Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng



LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I - KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY 3
1.Tìm hiểu chung về Công ty CP Kết cấu Thép Xây dựng 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Kết cấu Thép Xây dựng 3
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty CP Kết cấu Thép Xây dựng. 5
1.3. Bộ máy tổ chức quản lý Công ty CP Kết cấu Thép Xây dựng. 7
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 10
1.5.Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại Công ty 14
PHẦN 2 - THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP XÂY DỰNG 19
2. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần kết cấu thép xấy dựng. 19
2.1. Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất 19
2.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng 21
2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng 34
2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng 42
2.5 Tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Kết cấu Thép Xây dựng 61
2.6 Công tác kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Kết cấu Thép Xây dựng 68
Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Kết cấu Thép Xây dựng. 71
3. Đánh giá khái quát về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Kết cấu Thép Xây dựng. 71
3.1. Những ưu điểm cơ bản 71
3.2. Một số mặt hạn chế 73
3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Kết cấu Thép Xây dựng. 74
KẾT LUẬN 81
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


034.659
II
Chi phí thuộc văn phòng công ty
...
...
...
...
...
...
Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí chung này, kế toán tiến hành nhập liệu phần chi phí nguyên vật liệu được phân bổ là 2.814.982 đ đối với công trình Cô Tô theo quy trình như sau:
Kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 621: 2.814.982
Có TK 1388 : 2.814.982
Để cập nhật dữ liệu, kế toán sử dụng màn hình "Cập nhật chứng từ khác" cách vào màn hình cập nhật như đã trình bày ở trên.
Màn hình nhập liệu
Nội dung các ô nhập liệu như sau:
- Ô "Ngày": Ghi "31/10/2007"
- Ô "Chứng từ": Ghi "BPBCPC"
- Ô "Diễn giải": Ghi "Phân bổ chi phí nguyên vật liệu CT Cô Tô"
- Ô "Số tiền": Ghi "2.814.982"
- Ô "TK nợ": Ghi "621"
- Ô "TK có": Ghi "1388"
- Ô "Vụ việc": Ghi "CT Công ty TNHH Cô Tô"
Kết thúc quá trình nhập dữ liệu, kế toán ấn vào nút "Ra" trên màn hình, máy tính sẽ tự động lưu số liệu và chuyển đến các sổ tổng hợp, sổ chi tiết liên quan.
* Các thao tác với sổ:
- Để xem sổ "Nhật ký chung" trên màn hình, sau đó vào mục "Sổ tổng hợp, sổ cái", cuối cùng là vào mục "Sổ nhật ký chung". Sau đó, trên màn hình xuất hiện cửa sổ khai báo ngày tháng năm cần xem sổ. Muốn xem sổ "Nhật ký chung" của Q4/2007: Tại ô "Từ ngày" ghi "01/10/2007", tại ô "Đến ngày" ghi "31/12/2007". Kết thúc lệnh nhấn Enter, sau đó vào mục "Xem in" trên màn hình sẽ xuất hiện "Nhật ký chung".
Biểu 2.1. Trích sổ Nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
TK Nợ
TK Có
...
...
...
...
...
...
05-10
0042171
Nhập xuất thẳng nguyên vật liệu CT Cô Tô
1.636.350
621
1388
...
...
...
...
...
...
31-10
BPBCPC
Phân bổ chi phí nguyên vật liệu CT Cô Tô
2.814.982
621
1388
31-10
H-CTHT
Trích lương T10/2007 CT Cô Tô
22.200.000
622
334
31-10
H-CTHT
Trích lương NVPX CT Cô Tô T10/2007
2.370.000
9271
334
31-10
BPBCPC
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ NVPX CT Cô Tô T10/2007
562.875
6271
334
31-10
BPBCPC
Phân bổ chi phí công cụ sản xuất CT Cô Tô
1.928.251
6273
1388
31-10
BPBCPC
Phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ CT Cô Tô
1.239.355
6274
214
31-10
BPBCPC
Phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài CT Cô Tô
17.195.742
6277
1388
31-10
BPBCPC
Phân bổ chi phí bằng tiền khác CT Cô Tô
3.034.659
6278
1388
...
...
...
...
...
...
31-12
KCCP
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu Q4/2007
15.886.142.249
154
621
31-12
KCCP
Kết chuyển chi phí nhân công Q4/2007
1.106.174.683
154
622
31-12
KCCP
Kết chuyển chi phí nhân viên phân xưởng Q4/2007
367.962.417
154
6271
31-12
KCCP
Kết chuyển chi phí công cụ sản xuất Q4/2007
62.357.464
154
6273
31-12
KCCP
Kết chuyển chi phí khấu hao TSCĐ Q4/2007
144.206.207
154
6274
31-12
KCCP
Kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài Q4/2007
1.035.734.350
154
6277
31-12
KCCP
Kết chuyển chi phí bằng tiền khác Q4/2007
1.091.291.335
154
6278
...
...
...
...
...
...
Tổng cộng
***
Ngày 31 tháng 12. năm 2007.
Người lập biểu
Kế toán trưởng
- Để xem sổ cái TK 621, cũng vào mục "In báo cáo" như trên, sau đó vào tiếp mục "Sổ cái tổng hợp". Trên màn hình lúc này xuất hiện cửa sổ để khai báo số hiệu của TK cần xem sổ. Muốn xem sổ cái TK 621, tại ô "Số hiệu tài khoản" ghi "621", kết thúc lệnh nhấn Enter, sau đó vào mục "Xem in" sẽ hiện ra sổ cái tổng hợp TK 621.
Trích sổ cái TK 621
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Số dư đầu năm
Nợ

Ghi có các TK
Tháng 1
Tháng 2
...
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Cộng
111
...
...
...
113.915.000
125.048.000
231.250.000
112
57.140.100
72.512.338
121.062.399
1368
756.233.585
520.231.564
915.562.233
1388
2.279.233.152
3.176.311.244
3.512.056.278
152
752.124.155
956.125.623
1.233.145.545
153
35.677.122
42.522.178
56.211.787
242
144.254.689
211.257.344
301.255.612
331
18.233.838
50.884.385
335
336
21.233.898
12.554.356
70.856.127
338
17.781.343
10.486.332
123.516.534
621
4.118.574.477
5.172.138.088
15.886.142.249
Cộng PS Nợ
...
...
...
4.118.574.477
5.172.138.088
15.886.142.249
61.232.824.745
Cộng PS Có
...
...
...
4.118.574.477
5.172.138.088
15.886.142.249
61.232.824.745
Số dư Nợ

...
...
...
...
...
...
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng
Người lập biểu
Nhận xét: Ta thấy đây là sổ cái của hình thức ghi sổ "Nhật ký chứng từ" nhưng công ty lại có hình thức kế toán là "Nhật ký chung". Như vậy ở đây có sự mâu thuẫn chưa phù hợp, cần được điều chỉnh và sẽ được đề cập đến trong phần tiếp theo của Phần III.
Để xem sổ chi tiết TK 621, cũng vào mục "In báo cáo" như trên, sau đó vào tiếp mục "Sổ chi tiết, bảng kê", rồi vào mục "Sổ chi tiết đối tượng theo vụ việc". Trên màn hình lúc này xuất hiện cửa sổ để khai báo số hiệu của TK cần xem sổ. Muốn xem sổ chi tiết TK 621, tại ô "Số hiệu tài khoản" ghi "621", kết thúc lệnh nhấn Enter, sau đó vào mục "Xem in" sẽ hiện ra sổ chi tiết TK 621
Trích sổ chi tiết TK 621
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Đối tượng: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
(Công trình công ty TNHH Cô Tô)
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
số tiền
Ngày
Số
TK
Nợ

...
...
...
...
...
...
...
CT Công ty TNHH Cô Tô Dư 01/10/07
...
...
...
...
...
...
...
05/10/07
0042171
Nhập thẳng nguyên vật liệu CT Cô Tô
1388
1.636.350
...
...
...
...
...
...
...
31/10/07
BPBCPC
Phân bổ chi phí nguyên vật liệu CT Cô Tô
1388
2.814.982
...
...
...
...
...
...
...
31/12/07
KCCP
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu Q4/07
154
523.565.379
Cộng phát sinh trong Q4/07
523.565.379
523.565.379
Dư 31/12/07
...
...
...
...
...
...
...
Cộng phát sinh
15.886.142.249
15.886.142.249
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007.
Người lập biểu
Kế toán trưởng
2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng
Do đặc điểm của hoạt động xây lắp trong công ty là địa bàn hoạt động rộng, vì vậy, nhân công trực tiếp xây lắp trong công ty là nhân công thuê ngoài chứ không có độ xây lắp riêng, vì nếu tận dụng được nhân công tại chỗ thì sẽ tiết kiệm được chi phí đi lại. Công nhân công ty thuê ngoài có thể là công nhân của các đội xây lắp hoạt động độc lập hay các đội xây lắp của các nhà máy, chi nhánh của công ty.
Công ty thực hiện việc trích BHXH, BHYT, CPCĐ cho các đối tượng công nhân thuê này theo tỷ lệ trích quy định, với những công nhân thuộc nhà máy, chi nhánh của công ty thì sẽ thực hiện trích các khoản này tại nhà máy, chi nhánh nơi các công nhân có trong danh sách lao động chính thức.
Việc quản lý các đối tượng lao động này do cán bộ của phòng quản lý dự án chịu trách nhiệm. Đối với mỗi công trình, công ty cử cán bộ xuống trực tiếp theo dõi, đốc thúc sản xuất đồng thời chịu trách nhiệm về việc đảm bảo các điều kiện của hoạt động xây lắp như: mua vật tư, thuê máy móc, thiết bị xây lắp...
Vấn đề về thanh toán tiền nhân công được thể hiện trong "Hợp đồng giao khoán tiền nhân công", trong đó, mức lương của từng công nhân do hai bên thoả thuận, đồng thời, tại địa điểm xây lắp, việc chấm công sẽ do tổ trưởng đội xây lắp phụ trách. Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công, cán bộ phụ trách công trình của phòng quản lý dự án lập bảng thanh toán lương tháng làm căn cứ tính lương của đội xây lắp, sau đó gửi về phòng tài chính kế toán làm cơ sở cho việc hạch toán cũng như việc lĩnh lương ở phòng tổ chức lao động.
Thông thường, hình thức tính lương của các đội xây lắp là tính theo ngày công lao động, tổ lương của cá...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status