Giải pháp hoàn thiện và phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính - Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Giải pháp hoàn thiện và phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính - Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam



Với vai trũ là Ngõn hàng mẹ, những sự giúp đỡ từ phía Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển của công ty cho thuê tài chính - Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. để công ty có thể nâng cao hiệu quả hoạt động của mỡnh, đạt được các mục tiêu đề ra, đề nghị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam hỗ trợ công ty những vấn đề sau:
- Với đặc thù kinh doanh một loại hỡnh đơn lẻ, không được phép mở ra các loại hỡnh kinh doanh khỏc để hỗ trợ như nhận tiền gửi, cho vay ngắn hạn., nên công ty gặp nhiều khó khăn trong việc huy động nguồn vốn để cho thuê. Do nguồn vốn điều lệ của công ty đó sử dụng hết nờn nguồn vốn kinh doanh của cụng ty sẽ chủ yếu dựa vào nguồn vốn vay. Đề nghị Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam có chính sách hỗ trợ về vốn cụ thể là có chính sách ưu đói về nguồn vốn và lói suất cho cụng ty đảm bảo khi có khách hàng là có đủ nguồn vốn để đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng và đủ sức cạnh tranh với các tổ chức tín dụng khác trên địa bàn. Đặc biệt đề nghị Ngân hàng hỗ trợ công ty phát hành trái phiếu công ty nhằm nâng cao vị thế của công ty cho thuê tài chính Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


nh doanh: 07 người ( 01 trưởng phũng, 06 chuyờn viờn ).
- Phũng kế toỏn: 03 người ( 01 phụ trỏch phũng, 02 nhõn viờn).
- Phũng tổng hợp: 04 người .
- Tổ kiểm soỏt nội bộ: 01 người.
* Chức năng nhiệm vụ của cỏc phũng như sau:
- Phũng tổng hợp gồm cỏc bộ phận sau:
+ Tổ thẩm định dự ỏn: Tư vấn cho Ban Giỏm đốc trong việc thẩm định dự ỏn.
+ Tổ phỏp chế chế độ thực hiện cỏc cụng việc cú liờn quan đến phỏp chế chế độ
+Bộ phận hành chớnh tổ chức: thực hiện cụng tỏc văn phũng và cụng tỏc cỏn bộ.
+ Bộ phận kiểm tra, kiểm toỏn nội bộ tại đơn vị.
- Phũng kế toỏn: thực hiện cụng tỏc kế toỏn, nguồn vốn tư vấn cho Ban giỏm đốc những vấn đề cú liờn quan đến cụng tỏc tài chớnh .
- Chi nhỏnh tại Thành phố Hồ Chớ Minh : nhằm mở rộng địa bàn hoạt động và mạng lưới khỏch hàng, nõng cao vị thế của Cụng ty và tăng sức cạnh tranh trờn thị trường.Cụng ty đó trỡnh và được Ngõn hàng nhà nước cho phộp Cụng ty được mở chi nhỏnh tại Thành phố Hồ Chớ Minh. Và ngày 14/04/2001 chi nhỏnh thành phố Hồ Chớ Minh đó chớnh thức khai trương đi vào hoạt động với tổ chức như sau:
+ Phũng kinh doanh: 05 người.
+ Phũng kế toỏn - hành chớnh: 04 người.
2.1.2. Mụi trường hoạt động của Cụng ty:
a. Mụi trường, chớnh trị, phỏp lý:
Mụi trường chớnh trị của mỗi quốc gia cú ảnh hưởng to lớn đến hoạt động kinh tế tại quốc gia đú. Mụi trường chớnh trị ổn định sẽ khuyến khớch cỏc doanh nghiệp trong nền kinh tế đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh của mỡnh cũng như khuyến khớch đầu tư từ nước ngoài .Trong thời gian qua tỡnh hỡnh chớnh trị trong nước luụn ổn định đồng thời với những chớnh sỏch thụng thoỏng hơn của Nhà nước như sửa đổi bổ sung luật khuyến khớch đầu tư Nước ngoài, luật doanh nghiệp thực sự đi vào cuộc sống v.v... đó khuyến khớch hoạt động sản xuất kinh doanh cả nước. Điều này cũng giỳp cho hoạt động kinh doanh của cụng ty thuận lợi hơn.
Bờn cạnh đú, hiện nay hệ thống văn bản phỏp lý điều chỉnh hoạt động Cụng ty cho thuờ tài chớnh đó tạo ra một hành lang phỏp lý ban đầu nhưng theo tụi vẫn khụng đồng bộ. Hiện nay chỉ cú nghị định số 64/CP ngày 9/10/1995 của Chớnh phủ ban hành quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt đụng của Cụng ty cho thuờ tài chớnh nhưng đến nay đó gần sỏu năm mà chưa được bổ xung, chỉnh sửa kịp thời. Do vậy, điều này cũng gõy lỳng tỳng cho cỏc Cụng ty cho thuờ tài chớnh.
b.Mụi trường kinh tế:
Trong phần cuối chương I, ta đó biết rằng nhu cầu vốn cho cỏc doanh nghiệp hiện nay là rất lớn. Điều đú thể hiện một mụi trường kinh tế thận lợi cho hoạt động của cụng ty. Trong mụi trường cũn mới mẻ này, cũng đó cú sự gúp mặt của chớn cụng ty cho thuờ tài chớnh. Ta hóy cựng tỡm hiểu quỏ trỡnh thành lập và thực trạng hoạt động của cỏc cụng ty cho thuờ tài chớnh hiện nay.
Ngõn hàng Nhà nước trong năm năm qua đó cấp giấy phộp hoạt động cho cỏc Cụng ty cho thuờ tài chớnh theo 2 đợt sau:
Đợt 1: Trong đợt đầu tiờn, Ngõn hàng Nhà nước đó xột cấp giấy phộp hoạt động cho ba Cụng ty cho thuờ tài chớnh đú là:
1.Cụng ty cho thuờ tài chớnh Quốc tế Việt Nam (VILC): giấy phộp hoạt động số 01/Gp – CTCTTC ngày 28/10/1996, đõy là Cụng ty liờn doanh giữa Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam với 4 đối tỏc nước ngoài: Cụng ty tài chớnh Quốc tế, Ngõn hàng Ngoại thương Phỏp, Cụng ty cho thuờ Cụng nghiệp Hàn quốc và Ngõn hàng tớn dụng của Nhật với vốn điều lệ là 5 triệu USD.
2.Cụng ty cho thuờ tài chớnh KEXIM Việt Nam (KVLC): giấy phộp hoạt động số 02/GP – CTCTTC ngày 20/11/1996, Cụng ty 100% vốn nước ngoài với vốn điều lệ là 10 triệu USD do Ngõn hàng Xuất nhập khẩu Hàn quốc thành lập.
3.Cụng ty cho thuờ tài chớnh Việt Nam (VINALEASE): giấy phộp hoạt động số 03/GP – CTCTTC ngày 26/7/1997, là Cụng ty liờn doanh giữa Cụng ty cho thuờ tài chớnh Ngõn hàng Ngoại thương Việt Nam và Ngõn hàng tớn dụng dài hạn Nhật bản và Cụng ty cho thuờ Nhật bản.
Đợt 2: trong đợt cấp phộp này đó cú 5 Cụng ty cho thuờ tài chớnh và 4 Ngõn hàng thương mại Quốc doanh được Ngõn hàng Nhà nước cho phộp thành lập và hoạt động đú là cỏc Cụng ty:
4.Cụng ty cho thuờ tài chớnh Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam.
5.Cụng ty cho thuờ tài chớnh Ngõn hàng Ngoại thương Việt Nam.
6.Cụng ty cho thuờ tài chớnh I Ngõn hàng Nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn Việt Nam (hoạt động từ Huế trở ra).
7.Cụng ty cho thuờ tài chớnh II Ngõn hàng Nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn Việt Nam (hoạt động từ Đà Nẵng trở vào).
8.Cụng ty cho thuờ tài chớnh Ngõn hàng Đầu tư và phỏt triển Việt Nam.
* Gần đõy nhất: vào thỏng 12/1999 Ngõn hàng Nhà nước cũng đó cho phộp thành lập thờm một Cụng ty cho thuờ tài chớnh 100% vốn nước ngoài là Cụng ty cho thuờ tài chớnh ANZ - VTRAC do Ngõn hàng ANZ và Cụng ty mỏy múc thiết bị VTRAC của Mỹ thành lập.
Thụng qua việc xem xột tỡnh hỡnh hoạt động của cỏc Cụng ty này trong thời gian qua ta cú thể nhỡn nhận một cỏch khỏi quỏt về hoạt động này ở nước ta cũng như cú thể đỏnh giỏ được mụi trường kinh doanh của Cụng ty.
Về vốn tự cú:
Vốn tự cú của 9 cụng ty cho thuờ tài chớnh tớnh đến 31/12/1999 là 623,4 tỷ, chiếm 77% so với cỏc tổ chức tớn dụng phi Ngõn hàng và 3,5% so với cỏc Ngõn hàng Thương mại.
b. Về huy động vốn:
Cho đến nay, hầu hết cỏc Cụng ty mới hoạt động bằng nguồn vốn điều lệ, tỉ lệ vốn vay cũn thấp.
Tổng vốn huy động của khối cho thuờ tài chớnh đến 31/12/1999 là gần 137 tỷ đồng, chiếm 33% so với tổng số vốn huy động của cỏc tổ chức tớn dụng phi Ngõn hàng và 0,11% so với tổng số vốn huy động của khối Ngõn hàng Thương mại.
c. Sử dụng vốn:
Về dư nợ và cơ cấu dư nợ cho thuờ tài chớnh: tớnh đến ngày 1/12/1999 được thể hiện hhư sau:
- Tổng dư nợ cho thuờ tài chớnh đạt gần 481 tỷ đồng trong đú dư nợ của cỏc Cụng ty cho thuờ tài chớnh 100% vốn Việt Nam là 196,8 tỷ đồng, chiếm 41% so với tổng dư nợ của cỏc cụng ty cho thuờ tài chớnh và tăng 198% so với 31/12/1998. Như vậy, ta cú thể thấy dư nợ của cỏc Cụng ty cho thuờ tài chớnh trong nước tăng khỏ nhanh và đó chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng số dư nợ của cỏc cụng ty cho thuờ tài chớnh.
- Dư nợ cho thuờ tài chớnh của cỏc cụng ty cho thuờ tài chớnh cú vốn đầu tư nước ngoài là khoảng 284,2 tỷ đồng, chiếm 59% so với tổng dư nợ và giảm 46% so với 31/12/1998. Nguyờn nhõn chủ yếu là cú 2 cụng ty cho thuờ tài chớnh cú vốn đầu tư nước ngoài phải hạn chế hoạt động do những khú khăn của Ngõn hàng mẹ ở chớnh quốc.
- Nợ quỏ hạn chiếm gần 1% trờn tổng số dư nợ cho thuờ tài chớnh, thấp hơn nhiều so với tỷ lệ nợ quỏ hạn cho phộp.
Về doanh số và cơ cấu doanh số cho thuờ tài chớnh trong thời gian qua:
Tớnh đến 31/12/1999 tổng doanh số cho thuờ tài chớnh của cỏc Cụng ty là 665 tỷ đồng. Riờng doanh số cho thuờ tài chớnh năm 1999 là 341 tỷ đồng, tăng 5% so với năm 1998.
- Doanh số cho thuờ tài chớnh đối với cỏc doanh nghiệp Nhà nước chiếm 31% tổng doanh số cho thuờ tài chớnh, đối với cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh chiếm 54% và đối với cỏc doanh nghiệp cú vốn nước ngoaỡ chiếm 15% trong tổng doanh số ch...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status