Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH cơ khí và khu công nghiệp Việt Vương - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH cơ khí và khu công nghiệp Việt Vương



Tổng quan về công ty TNHH cơ khí và khí công nghiệp Việt Vương
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
1.2 Tổ chức bộ máy quản lý và đặc điểm kinh doanh
1.3 Đặc điểm lao động kế toán và tổ chức bộ máy kế toán
CHƯƠNG II
Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH cơ khí và khí công nghiệp Việt Vương
2.1 Đặc đIểm lao động và thực trạng hoạch toán lao động
2.1.1 Đặc điểm lao động
2.1.2 Thực trạng hoạch toán lao động
2.2 Thực trạng kế toán tiền lương
2.2.1 Tính lương, thu nhập lao động khác
2.2.2 Thực trạng kế toán tiền lương
2.3 Thực trạng kế toán và các khoản trích theo lương
2.3.1 Các khoản trích theo lương
2.3.2 Thực trạng kế toán các khoản trích theo lương
CHƯƠNG III
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH cơ khí và khí công nghiệp Việt Vương.
3.1 Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
3.1.1 ưu đIểm
3.1.2 Tồn tại chủ yếu và nguyên nhân
 
 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


xuất ở cỏc doanh nghiệp đũi hỏi doanh nghiệp phải trả thự lao cho họ.
Cụng ty TNHH CK & KCN Việt Vương cú đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn trẻ trung, nhiệt huyết hăng say trong cụng việc, số lượng lao động hiện cú tại cụng ty bao gồm: số lượng từng loại lao động theo nghề nghiệp cụng việc và trỡnh độ tay nghề, cấp bậc kỹ thuật, số lao động dài hạn, số lao động tạm thời, lao động trực tiếp, lao động giỏn tiếp và lao động thuộc lĩnh vực khỏc ngoài sản xuất.
2.1.2 Thực trạng hạch toán lao động
Tổ chức ghi chộp phản ỏnh tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian kết quả lao động, tớnh lương và cỏc khoản trớch theo lương, phõn bổ chi phớ nhõn cụng theo đỳng đối tượng sử dụng lao động.
Kiểm tra nhõn viờn hạch toỏn ở cỏc phõn xưởng, cỏc tổ sản xuất, cỏc phũng ban thực hiện đầu đủ cỏc chứng từ ghi chộp ban đầu về lao động, tiền lương, mở sổ hạch toỏn nghiệp vụ lao động, tiền lương đỳng chế độ, đỳng phương phỏp.
Theo dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn tiền lương, tiền thưởng, cỏc khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động.
Lập cỏc bỏo cỏo về lao động, tiền lương phục vụ cho cụng tỏc quản lý của doanh nghiệp núi riờng và cho nhà nước núi chung.
2.2 Thực trạng kế toỏn tiền lương
2.2.1 Tớnh lương, thu nhập lao động khỏc
Cụng việc tớnh lương, thưởng và cỏc thu nhập khỏc phải trả cho người lao động đều được thực hiện tại phũng kế toỏn của cụng ty.Thời gian tớnh lương, tớnh thưởng và cỏc khoản khỏc cho người lao động đựợc tớnh vào hàng thỏng. Căn cứ để tớnh lương là cỏc chứng từ theo dừi thời gian lao động, kết quả lao động và cỏc chứng từ khỏc liờn quan như: giấy nghỉ phộp, biờn bản ngừng việcTất cả cỏc chứng từ về tiền lương đều được kế toỏn tiền lương, kế toỏn tổng hợp, kế toỏn trưởng kiểm tra trước khi tớnh lương và cỏc khoản thu nhập khỏc. Nhằm đảm bảo cỏc yờu cầu về chứng từ kế toỏn. Sau khi đó kiểm tra chứng từ kế toỏn tiền lương tiến hành tớnh lương, thưởng, tớnh cỏc khoản khỏc như trợ cấp ốm đau, thai sản, độc hạitheo quy định ỏp dụng tại cụng ty, theo luật lao động do nhà nước quy định.
Hạch toỏn lao động bao gồm: số lượng lao động, thời gian lao động, chất lượng lao động, hạch toỏn thanh toỏn lương đối với người lao động.
Số lượng hiện cú của cụng ty được phản ỏnh trờn sổ bao gồm số lượng lao động từng loại lao động theo nghề nghiệp cụng việc trỡnh độ tay nghề, cấp bậc kỹ thuật, số lao động dài hạn, số lao động tạm thời, lao động trực tiếp, lao động giỏn tiếp,và lao động khỏc thuộc lĩnh vực khỏc ngoài lĩnh vực sản xuất.
Căn cứ để chộp vào sổ lao động là cỏc hợp đồng lao động, cỏc quyết định cho thụi việc, chuyển cụng tỏc của cỏc cấp cú thẩm quyền. Khi nhận được chứng từ trờn từ cỏc phũng ban, phũng kế toỏn phải ghi chộp kịp thời đầy đủ vào sổ sỏch lao động của cụng ty và phải chi tiết cỏc bộ phận. Đõy là cơ sở để lập bỏo cỏo lao động và phõn tớch tỡnh hỡnh biến động về lao động của cụng ty.
Về thời gian lao động chớnh là cơ sở để tớnh lương trả cho người lao động được chớnh xỏc, chứng từ hoạch toỏn thời gian lao động bao gồm: bảng chấm cụng, phiếu làm thờm giờ, phiếu nghỉ hưởng BHXH. Bảng chấm cụng được lập hàng thỏng để theo dừi từng ngày trong thỏng của từng cỏ nhõn, từng bộ phận, phũngban. Trưởng phũng, tổ trưởng sản xuất hay những người được uỷ quyền ghi hàng ngày theo dừi theo quy định của cụng ty. Cuối thỏng căn cứ vào thời gian lao động thực tế ( số ngày cụng, số ngày nghỉ ) để tớnh lương, thưởng và tổng hợp thời gian lao động của từng người theo số giờ lao động làm việc.
Phiếu nghỉ hưởng BHXH dựng cho trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. Chứng từ này do cơ quan y tế cấp ( nếu được phộp cấp) hay do bệnh viện cấp và được ghi vào bảng chấm cụng.
Chất lượng sản phẩm của từng cụng nhõn hay tập thể, từ đú tớnh lương , tớnh thưởng, kiểm tra sự phự hợp của tiền lương phải trả với kết quả lao động thực tế. Tớnh toỏn xỏc định năng suất lao động của từng người, từng bộ phận, từng phũng ban và toàn bộ cụng ty. Cỏc chứng từ cú thể sử dụng như: Biờn bản nghiệm thu, bảng giao nhận sản phẩm, giấy giao khoỏn hợp đồng. Chứng từ kết quả lao động phải do người lập ký, cỏn bộ kế toỏn kiểm tra xỏc nhận . Tiếp đú kế toỏn tiền lương sẽ tổng hợp kết quả lao động của toàn đơn vị, căn cứ vào chứng từ kế toỏn hạch toỏn lương phải trả cho cỏn bộ cụng nhõn viờn và trỡnh lónh đạo duyệt.
Cỏc bảng thanh toỏn lương, bảng kờ danh sỏch những người chưa lĩnh lương cựng với cỏc chứng từ khỏc về thu, chi tiền mặt phải chuyển kịp thời cho phũng kế toỏn để ghi sổ.Thường cụng ty ỏp dụng viờc trớch trước chi phớ nhõn cụng trực tiếp sản xuất coi như là một chi phớ phải trả.
Mức trớch trước tiền = Tiền lương chớnh thực tế phải trả x Tỷ lệ lương hàng thỏng cụng nhõn viờn trong thỏng trớch trước
Trong đú:
Tỷ lệ trớch = Tổng số tiền lương nghỉ phộp theo KH năm của CNSX
trước Tổng tiền lương chớnh phải trả theo KH năm của CNSX
Như vậy, hạch toỏn lao động vừa là để quản lý việc huy động sử dụng lao động, vừa làm cơ sở tớnh toỏn tiền lương phải trả cho người lao động. Vỡ vậy hạch toỏn lao động cú rừ ràng, chớnh xỏc, kịp thời mới cú thể tớnh đỳng tớnh đủ tiền lương cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty.
Căn cứ để tớnh lương cụ thể như sau:
Để tớnh lương cho cỏn bộ cụng nhõn viờn cỏc phũng ban, kế toỏn tiền lương căn cứ vào:
Bảng chấm cụng
Phiếu xỏc nhận làm thờm giờ ( nếu cú )
Bảng chấm cơm
% doanh thu toàn cụng ty ( lương theo doanh thu )
Cỏc khoản phụ cấp như: chức vụ, độc hại
Một số chứng từ khỏc liờn quan
Đối với cỏn bộ nhõn viờn cỏc phũng ban của cụng ty được trả theo hỡnh thức kết hợp trả lương theo thời gian với lương khoỏn tại cụng ty. Cụng thức như sau:
Tổng lương = Lương + Lương + % doanh thu + Hưởng theo + Tổng cỏc theo thỏng thời gian kốm theo toàn C.ty doanh thu phụ cấp
Trong đú:
- Lương bỡnh qõn 1 ngày = Lương cơ bản/ 22ngày
- Lương cơ bản = Hệ số bậc lương x mức lương tối thiểu
- Lương thờm giờ = Lương bỡnh quõn 1 ngày x 2 x giờ cụng thực tế làm việc
- % doanh thu = % theo quy định x Doanh thu thực hiện
( Lương theo DT) của cụng ty toàn cụng ty
2.2.2 Thực trạng kế toán tiền lương
Bảng 2.1 bảng tỷ lệ tính lương theo doanh thu
STT
Phũng ban
Chức vụ
Tỷ lệ
Ghi chỳ
1
Ban Giỏm đốc
Giỏm đốc
0,9
Phú giỏm đốc
0,75
2
Phũng hành chớnh - nhõn sự
Trưởng phũng
0,63
Phú phũng
0,58
Nhõn viờn
0,53
3
Phũng kế toỏn
Trưởng phũng
0.57
Phú phũng
0,53
Nhõn viờn
0,45
4
Phũng vật tư thiết bị
Trưởng phũng
0,85
Phú phũng
0,68
Nhõn viờn
0,55
5
Phũng kế hoạch kỹ thuật
Trưởng phũng
0,87
Phú phũng
0,7
Nhõn viờn
0,65
6
Phũng Y tế
Trưởng phũng
0,6
Phú phũng
0,56
Nhõn viờn
0,45
Thưởng theo doanh thu = tỷ lệ thưởng x doanh thu thực tế
Tựy vào tỡnh hỡnh thực hiện doanh thu kế hoạch mà cỏn bộ nhõn viờn cỏc ph
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status