Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Doanh nghiệp Tư nhân Xây dựng Điện Nước Nam Sơn - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Doanh nghiệp Tư nhân Xây dựng Điện Nước Nam Sơn



Giới thiệu tổng quan về C.Ty CPCNP Hoà Bình
Đặc điểm kinh tế và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại C.Ty CPCNP Hoà Bình
Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Chức năng, nhiệm vụ vị trí của công ty trong nền kinh tế
Chức năng
Nhiệm vụ
Vị Trí
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Tổ chức bộ máy kế toán, công tác kế toán và sổ kế toán tại C.Ty CPCNP Hoà Bình
Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán tại các đơn vị phụ thuộc
Phòng tài chính kế toán của C.Ty CPCNP Hoà Bình
Tổ chức công tác kế toán tại công ty
Tổ Chức chứng từ kế toán
Tổ chức hệ thống tài khoản và sổ kế toán
Tổ chức sổ kế toán tại công ty
Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CNP Hoà Bình
Đặc điểm về hàng hoá và quản lý hàng hoá tại C.Ty CP CNP Hoà Bình
Quan niệm về tiêu thụ
Vai trò của công tác tiêu thụ
Các hoạt động chủ yếu của công tác tiêu thụ
Các cách tiêu thụ hàng hoá của công ty
Bán buôn hàng hoá
Bán lẻ hàng hoá
Giá cả và cách thanh toán
Giá cả
cách thanh toán
Kế toán tiêu thụ hàng hoá ở C.Ty CP CNP Hoà Bình
Hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho
Hạch toán nghiệp vụ bán buôn thẳng có tham gia thanh toán
Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá
Bán hàng nội bộ
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Hạch toán chiết khầu bán hàng
Giảm giá hàng bán
Doanh thu bán hàng bị trả lại
Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán chi phí bán hàng
Kế toán chii Phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán thuế tại công ty
Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức quá trình tiêu thụ, hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại C.Ty CP CNP Hoà Bình
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ẫu sổ chi tiết bán hàng như sau: (Biểu 4)
Sổ chi tiết bán hàng
Tháng 2 năm 2007
Tên hàng hoá: Giấy vở học sinh
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
SH
NT
SL
ĐG
TT
Thuế TTĐB, XK
Khác
(531, 532)
6/2
031715
6/2
Đại lý Mạnh Lan
111
35.760
900
32184.000
7/2
031716
7/2
Văn phòng phẩm
131
20.000
900
18000.000
...
...
...
...
25/2
031821
25/2
Đại lý Phong Thu
112
5000
900
4500000
...
...
...
...
Cộng
60760
54684000
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ chi tiết bán hàng lập cho mặt hàng Giấy A4 tương tự như trên. Căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng, kế toán lập Báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng (Biểu 5).
Căn cứ vào phiếu thu số 0231, kế toán vào bảng kê số 1.
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi sổ chi tiết công nợ cho khách hàng là Đại lý Mạnh Lan
Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết công nợ (Biểu 6), kế toán công nợ lập bảng kê tổng hợp chi tiết công nợ để đối chiếu, kiểm tra với sổ Cái TK 131.
Căn cứ vào số liệu của sổ chi tiết TK 131 theo từng khách hàng, kế toán ghi mỗi khách hàng vào một dòng của bảng kê số 11(Biểu 7). Số tổng cộng phát sinh cuối tháng của sổ chi tiết TK 131 được vào cột cộng phát sinh của từng khách hàng tại bảng kê số 11. Tổng phát sinh Có TK 131 được phản ánh trên Bảng kê số 11 được ghi vào NKCT số 8 (Có TK 131).
(Biểu 5) Báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng
Tháng 2 năm 2007
Chủng loại hàng hoá: Hàng tiêu dùng
STT
Mã vật tư
Tên Vật tư
Đvt
Số lượng
Tiền vốn
Doanh thu
1
12.N230.T01
Đồ nhôm
Chiếc
335
670.000
1005000
2
15.S235.T04
Đồ sứ
Chiếc
662
2.283.900
2727440
3
18.L130.B02
Giấy học sinh
Quyển
35.760
26.820.000
32.184.000
4
14.A145.C21
Giấy A4
KG
10
190.000
200.000
Tổng cộng
1.053
29.963.900
36.116.440
Ngày.. tháng .. năm 2003
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
(Biểu 6) Sổ chi tiết công nợ
TK131: Phải thu khách hàng.
Tên khách hàng: Đại lý Mạnh Lan Mã số: 0135
Quý I – năm 2007
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ

Tháng 2
Số dư đầu kỳ
4.532.000
6/2
031715
6/2
Mua giấy hs+ A4
511
22.668.800
Thuế GTGT đầu ra
33311
1.133.440
13/2
031719
13/2
Đường kính
511
763.000
Thuế GTGT đầu ra
33311
38.150
...
...
...
...
24/2
0314
24/2
Thanh toán tiền hàng
111
20.869.000
Cộng phát sinh
24.603.390
20.869.000
Số dư cuối kỳ
8266390
..
...
...
...
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Phản ánh giá vốn hàng bán:
Để xác định giá vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ, kế toán tiến hành tính giá vốn cho từng loại hàng hoá. Công ty tính giá trị hàng xuất bán theo phương pháp giá thực tế đích danh. Do đó, căn cứ vào trị giá của từng lô hàng mua vào, kế toán tính và ghi sổ trị giá vốn hàng xuất bán.
Xác định giá vốn hàng bán ta sử dụng tài khoản 632:
Kết cấu:
Bên Nợ: Trị giá vốn của hàng hoá, sản phẩm,dịch vụ,lao vụ đã cung cấp.
Bên có :kế chuyển giá vốn hàng bán đã được tiêu thu trong kỳ và giá vốn của hàng bán bị trả lãi trong kỳ.
Với ví dụ 1: Kế toán tính giá vốn hàng bán như sau.
- Giấy vở học sinh giá vốn : 750 đ/ kg.
- Giấy A4 giá vốn: 20000 đ/ kg.
Sau khi tính được giá vốn cho từng mặt hàng tiêu thụ, kế toán ghi vào bảng kê số 8 ( TK 156 - Giá vốn hàng nhập ).
Căn cứ vào bảng kê số 1, bảng kê số 8, bảng kê số 11, sổ chi tiết TK 131, hoá đơn GTGT, kế toán mở và ghi vào NKCT số 8A ( ghi Có TK 511, 512 ), NKCT số 8B ( ghi Có TK 156, 157 ).
(Biểu 7) Nhật ký chứng từ 8 a
Ghi Có TK 511, 512
Tháng 2 năm 2007
(trích)
TK Có
TK Nợ
511
512
Cộng Có
131
76.934.100
76.934.100
111
204.898.820
204.898.820
1368
170.960.000
170.960.000
...
...
Cộng
281.832.920
170.960.000
452.792.920
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên
(Biểu 8) Nhật ký chứng từ 8 b
Tháng 2 năm 2007
(trích)
TK ghi Có
TK ghi Nợ
156
157
Cộng Có
6321
165.586.450
132.155.900
197.742.350
...
Cộng
65.586.450
132.155.900
197.742.350
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
2.2.2. Hạch toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán.
Trường hợp này, công ty coi số hàng mua về bán thẳng cho khách hàng là số hàng gửi bán.
Ví dụ 2: Ngày 20 - 2 - 2007, công ty mua 45.937 tập giấy vở học sinh tại Cơ sở sản xuất giấy Sơn Tùng trị giá: 32.155.900 đồng (chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT 5%) và xuất bán thẳng cho Trung tâm kinh doanh hàng tiêu dùng huyện Yên Thuỷ với giá bán cả thuế GTGT: 38.587.080 đồng thu bằng tiền mặt.
Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm lập hoá đơn GTGT. Khi Trung tâm kinh doanh hàng tiêu dùng cử thay mặt thanh toán tiền hàng, kế toán vốn bằng tiền lập phiếu thu và thủ quỹ tiến hành nghiệp vụ thu tiền mặt vào quỹ.
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu thu, kế toán vào sổ chi tiết bán hàng, bảng kê số 1, bảng kê số 10 (TK 157), NKCT số 8, sổ Cái TK 111, 511, 632, 157, 331, ... theo định khoản sau:
- Ghi nhận trị giá mua hàng của Cơ sở sản xuất giấy Sơn Tùng
Nợ TK 157 : 32.155.900
Nợ TK 133 : 1.607.795
Có TK 331: 33.763.695
- Ghi nhận doanh thu bán hàng khi Trung tâm kinh doanh hàng tiêu dùng thanh toán tiền hàng.
Nợ TK 111 : 38.587.080
Có TK 511 : 36.749.600
Có TK 3331 : 1.837.480
- Ghi nhận giá vốn hàng bán.
Nợ TK 632 : 32.155.900
Có TK 157: 32.155.900
Phản ánh nghiệp vụ trên vào sổ sách, bảng kê, sổ chi tiết, NKCT liên quan tương tự như trường hợp bán buôn qua kho.
2.2.3. Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá.
Công ty bán lẻ hàng hoá thông qua mạng lưới bán lẻ ở các cửa hàng. Khi nghiệp vụ bán lẻ ở các cửa hàng phát sinh, các cửa hàng không phải xác lập hoá đơn GTGT (trừ khách hàng yêu cầu). Hàng ngày, khi bán hàng hoá người bán sẽ ghi số lượng, giá vốn, giá bán, tính thành tiền và ghi vào Báo cáo bán hàng. Sau 3 đến 5 ngày, kế toán tại cửa hàng lập hoá đơn GTGT cho hàng bán lẻ và ghi vào sổ sách ở cửa hàng. Định kỳ 1 tháng, các cửa hàng gửi “ Bảng kê bán lẻ hàng hoá ” và báo cáo kết quả kinh doanh lên Công ty. Căn cứ vào các báo cáo này, kế toán tổng hợp vào sổ kế toán.
Khi xuất hàng hoá chuyển đến các cửa hàng, để tiện theo dõi kế toán mở tài khoản 1368 theo dõi từng cửa hàng. Như vào ngày 1/ 2/ 2007, căn cứ vào lệnh điều động của Giám đốc công ty, thủ kho xuất kho hàng hoá chuyển đến cửa hàng huyện Mai Châu và lập phiếu xuất.
Căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, bảng kê xuất hàng hoá, kế toán vào sổ chi tiết TK 1368, NKCT số 10, Bảng kê số 8 theo định khoản sau:
Nợ TK 1368 : 45.524.000
Có TK 156: 45.524.000
Sổ chi tiết TK 1368 mở tương tự như sổ chi tiết TK 131.
Thủ kho lập “ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ” như sau: (Biểu 9)
Đơn vị: Công ty CP CNP Hòa Bình Mẫu số: 03 - VT - CT
Địa chỉ: tx Hòa Bình Số: 028143
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Ngày 1 tháng 2 năm 2007
Liên 3 ( dùng thanh toán nội bộ )
Căn cứ lệnh điều động số ..... ngày ..... tháng ..... năm .... của .... về việc ..
Họ tên người vận chuyển: Cửa hàng huyện Mai Châu Hợp đồng số:......
Phương tiện vận chuyển:
Xuất tại kho: Cấp II Công nghệ phẩm
Nhập tại kho: Cửa hàng huyện Mai Châu
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thực xuất
Thực nhập
1
Giấy vở học sinh
C4550
Tập
1.000
765
765.000
2
Đường kính
T40
Kg
6.500
4950
32.175.000
3
Đồ nhôm
...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status