Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thương mại và kỹ thuật Á Châu - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thương mại và kỹ thuật Á Châu



1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thương mại và kỹ thuật Á Châu
1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty thương mại và kỹ thuật Á Châu
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý của công ty cổ phần thương mại và kỹ thuật Á Châu
1.4. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán của công ty cổ phần thương mại và kỹ thuật Á Châu
 1.4.1. Chính sách kế toán đang được áp dụng
1.4.2 .Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty
1.5. Kết quả thực hiện, một số chỉ tiêu chủ yếu trông những năm gần đây
PHẦN 2 : MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ KỸ THUẬT Á CHÂU
2.1.Kế toán vốn bằng tiền và đầu tư TC ngắn hạn
2.1.1. Chứng từ kế toán
2.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng
2.1.3. Phương pháp kế toán
2.2. Kế toán NVL, CCDC
2.2.1. Các loại NVL- CCDC công ty đang sử dụng như:
2.2.2. Kế toán chi tiết NVL,CCDC
2.2.3. Kế toán tống hợp NVL- CCDC tại Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Châu
2.3.Kế toán TSCĐ
2.3.1. TSCĐ mà công ty đang sử dụng.
2.3.2 Kế toán chi tiết TSCĐ
2.3.3 Kế toán tổng hợp TSCĐ:
2.3.3.1. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ
2.3.3.2 Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ
2.3.4 Khấu hao TSCĐ
2.3.5 Sửa chữa TSCĐ
2.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2. 4.1 Hình thức trả lương
2.4.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
2.5 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thương mại và kỹ thuật Á Châu;
2.5.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
2.5.1.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.5.1.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
2.5.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
2.5.2 Đối tượng tính gía thành và phương pháp tính giá thành
2.5.3 Kế toán chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo công thức:
2.6 Kế toán nguồn vốn và các khoản phải trả
2.7 Báo cáo tài chính
 PHẦN 3:NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1.Thu hoạch của bản thân
 3.1.1 Những ưu điểm
3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại ở Công ty
3.2. Một số ý kiến
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ong năm 2006 – 2007 (Biểu 05)
Qua các chỉ tiêu kinh tế như doanh thu, lợi nhuận, lương bình quân công nhân năm sau cao hơn năm trước, điều này chứng tỏ Công ty đã hoạt động có hiệu quả trong ngành nghề kinh doanh của mình.
PHầN 2 : MộT Số PHầN HàNH Kế TOáN CủA CÔNG TY Cổ PHầN THƯƠNG MạI Và Kỹ THUậT á CHÂU
2.1.Kế toán vốn bằng tiền và đầu tư TC ngắn hạn
2.1.1. Chứng từ kế toán
- Phiếu thu( mẫu số 01- TT)
- Phiếu chi ( mẫu số 02-TT)
- Giấy đề nghị tạm ứng(mẫu số 03-TT)
- Giấy thanh toán tạm ứng(mẫu số 04- TT)
- Giấy đề nghị thanh toán(mẫu số 05- TT)
2.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng
TK111: Tiền mặt
TK112: Tiền gửi ngân hàng
TK113: Tiền đang chuyển
TK131: Phải thu của khách hàng
TK136: Phải thu nội bộ
TK138: Phải thu khác
TK141: Tạm ứng
2.1.3. Phương pháp kế toán
VD: Phiếu chi ngày 31/08/2007 chi tiền mặt thanh toán tiền công cho công nhân trực tiếp công trình Trạm biến áp khu thể thao Cầu giấy (biểu 0 6). Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 334 168.345.000
Có TK 111 168.345.000
2.2. Kế toán NVL, CCDC
2.2.1. Các loại NVL- CCDC công ty đang sử dụng như:
Dây điện, cáp điện,ống, ghíp, thang, sứ, xi măng, gạch, đá,cát, sỏi,.
2.2.2. Kế toán chi tiết NVL,CCDC
Hạch toán chi tiết NVL- CCDC là hạch toán trên cơ sở các chứng từ về nhập kho, xuất kho nhằm đảm bảo theo dõi chặt chẽ về số hiện có và tình hình biến động của từng loai, từng nhóm, từng thứ vật tư, sản phẩm hàng hoá cả về mặt số lượng và mặt giá trị
Hiện nay trong Công ty cổ phần thương mại và kỹ thuật á Châu, vật liệu dùng cho xây lắp các nghiệp vụ nhập xuất diễn ra hàng ngày. Để đáp ứng được nhu cầu trong công tác quản lý NVL- CCDC, Công ty đã áp dụng phương pháp ghi thẻ song song để đối chiếu, theo dõi, hạch toán.
2.2.3. Kế toán tống hợp NVL- CCDC tại Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật á Châu
* Chứng từ kế toán sử dụng
Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT)
Phiếu xuất kho ( mẫu 02- VT)
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03 PXK -3LL)
Biên bản kiểm nghiệm vật tư sản phẩm ( mẫu 03- VT)
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ( mẫu 04- VT)
Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm (mẫu 05- VT)
Bảng kê mua hàng
Bảng phân bổ NVL- CCDC ( mẫu 06- VT)
* Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng các tài khoản:
TK152: Nguyênliệu, vật liệu
* Phương pháp kế toán
Vì có những công trình xây dựng thường kéo dài nhiều năm, giá cả vật tư thường biến động theo giá cả thị trường nên doanh nghiệp tính giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên để sau khi nhận được hợp đồng xây dựng,doanh nghiệp sẽ căn cứ vào năng lực sản xuất hiện tại để giao cho các đội.
Ví dụ :
- Ngày 12/10/2007 mua NVL nhập kho dùng cho xây dựng công trình trạm biến áp khu thể thao Cầu giấy ( Biểu 07). Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 152 : 2.196.186
Nợ TK 133 : 216.618,6
Có TK 111 : 2.415.806,6
Phiếu xuất kho ngày 27/10/2007 xuất kho NVL dùng cho xây dựng công trình trạm biến áp khu thể thao Cầu giấy (Biểu 08). Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 621 7.621.884,2
Có TK 152 7.621.884,2
2.3.Kế toán TSCĐ
2.3.1 TSCĐ mà công ty đang sử dụng.
- Máy biến thế
- Máy móc, thiết bị
- Phương tiện, vận tải, truyền dẫn
- Thiết bị, công cụ quản lý
* Nguyên tắc đánh giá TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ: Giá mua+ Chi phí vận chuyển, lắp đặt + Thuế, phí, lệ phí
2.3.2 Kế toán chi tiết TSCĐ
* Kế toán chi tiết TSCĐ ở địa điểm sử dụng, bảo quản
Để quản lý, theo dõi TSCĐ ở địa điểm sử dụng mở “ Sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng” cho từng đơn vị, bộ phận. Sổ này dùng để theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng tại đơn vị trên cơ sở các chứng từ gốc về tăng, giảm TSCĐ.
* Kế toán chi tiết TSCĐ ở phòng kế toán
Tại phòng kế toán, ở bộ phận kế toán TSCĐ sử dụng thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của công ty, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐ. Thẻ này được lưu ở phòng kế toán trong suốt thời gian sử dụng. Để tổng hợp từng nhóm TSCĐ kế toán còn sử dụng sổ TSCĐ. Mỗi loại TSCĐ được mở riêng một sổ hay một số trang trong sổ TSCĐ để theo dõi tình hình tăng, giảm, khấu hao của các TSCĐ trong từng loại.
2.3.3 Kế toán tổng hợp TSCĐ:
* Chứng từ kế toán sử dụng:
Biên bản giao nhận TSCĐ ( Mẫu số: 01- TSCĐ)
Biên bản thanh lý TSCĐ ( Mẫu số 02- TSCĐ)
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành ( Mẫu số: 03 TSCĐ)
Biên bản đánh giá lại TSCĐ ( Mẫu số: 04- TSCĐ)
Biên bản kiểm kê TSCĐ ( Mẫu số: 05- TSCĐ)
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ( Mẫu số: 06- TSCĐ)
* Tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán sử dụng các tài khoản:
TK211: TSCĐ hữu hình
TK213: TSCĐ vô hình
TK214: Hao mòn TSCĐ
TK411: Nguồn vốn kinh doanh
2.3.3.1. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ
Trong trường hợp này căn cứ vào nhu cầu mua thêm, đổi mới trang thiết bị, máy móc thiết bị sản xuất. Giám đốc sẽ ra quyết định mua sắm sau đó doanh nghiệp sẽ tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế với bên cung cấp TSCĐ. Sau khi các TSCĐ nói trên đưa bản nghiệm thu và bàn giao . Đồng thời bên bán sẽ viết hoá đơn làm cơ sở để thanh toán và đây là một trong những căn cứ cùng với chứng nhận chi phí phát sinh có liên quan để có thể tính nguyên giá TS. Căn cứ vào các chứng từ giao nhận TSCĐ, kế toán công ty mở sổ đăng ký TSCĐ và sổ chi tiết TSCĐ. Nội dung chính của sổ phản ánh chi tiết các nghiệp vụ TSCĐ phát sinh. Số liệu trên sổ cung cấp các chi tiết về tình hình tài sản và là căn cứ các chỉ tiêu chi tiết về tình hình tài sản để lập báo cáo.
VD1: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 178 ngày 18/8/2007 giữa Công ty cổ phần thương mại và kỹ thuật á Châu và Công ty Thiên Trường về việc công ty Thiên Trường bán cho Công ty cổ phần thương mại và kỹ thuật á Châu 1 máy biến áp giá bán là 92.400.000 đồng đã bao gồm thế 5%. Chi phí lắp đặt và chạy thử do người bán chịu
Khi công việc hoàn thành kế toán tập hợp các chứng từ có liên quan để thành lập hồ sơ bao gồm: hợp đồng kinh tế, biên bản bàn giao, biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, phiếu chi tiền mặt
Kế toán hạch toán theo các bút toán sau:
BT1: Kế toán ghi tăng nguyên giá TSCD
Nợ TK211: 88.000.000
Nợ TK 133: 4.400.000
Có TK 111: 92.400.000
BT2:Đồng thời kết chuyển nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 414 : 88.000.000
Có TK 411: 88.000.00
2.3.3.2 Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ
Hiện nay ở công ty, hầu hết TSCĐ giảm do thanh lý hay nhượng bán cho đơn vị khác.
a. Trường hợp giảm do thanh lý
Tại Công ty thương mại và kỹ thuật á Châu, việc thanh lý TSCĐ là công việc diễn ra thường xuyên do vậy nó được coi là hoạt động bất thường của đơn vị.
b.Trường hợp giảm do nhượng bán
Song song với công t c hạch toán chi tiết TSCĐ công ty còn tổ chức hạch toán tổng hợp TSCĐ. Đây là khâu quan trọng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý. Mục đích hạch toán tổng hợp nhằm cung cấp thông tin tổng hợp về nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn TSCĐ.
Ví dụ: Biên bản thanh lý TSCĐ (Biểu 09)
BT1: Ghi giảm TSCĐ thanh lý:
Nợ TK811 4.000.000
Nợ TK214 16.000.000
Có TK211 20.000.000
BT2: Phản ánh chi phí liên quan đến việc thanh lý TSCĐ
Nợ TK81...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status