Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hà Tây - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hà Tây



PHẦN I: QUÁ TRÌNH HÌNH HÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHNo & PTNT CHI NHÁNH HÀ TÂY 3
1.1/ Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT chi nhánh Hà Tây 3
1.2/ Cơ cấu và chức năng nhiệm vụ của phòng ban và đơn vị 5
1.2.1/ Cơ cấu tổ chức, chức năng từng phòng ban 5
1.2.2/ Chức năng nhiệm vụ của đơn vị 7
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN CHO VAY VỐN VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐTPT TẠI NHNo & PTNT TẠI CHI NHÁNH HÀ TÂY .17
2.1/ Tổng quan về hoạt động kinh doanh chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh Hà Tây.( Từ năm 2005 – 2008) .17
2.1.1/ Hoạt động kinh doanh năm 2005 17
2.1.2/ Hoạt động kinh doanh năm 2006 .19
2.1.3/ Hoạt động kinh doanh năm 2007 .20
2.1.4/ Hoạt động kinh doanh năm 2008 23
2.2/ Thực trạng hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại NHNo & PTNT Chi nhánh Hà Tây 28
2.2.1/ Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại NHNo & PTNT Chi nhánh Hà Tây .28
2.2.2/ Nội dung thẩm định dự án đầu tư cho vay vốn tại NHNo & PTNT Chi nhánh Hà Tây .29
2.2.3/ Phương pháp thẩm định dự án đầu tư tại NHNo & PTNT Chi nhánh Hà Tây .31
2.3/ Thực trạng công tác quản lý hoạt động đầu tư phát triển tại NHNo & PTNT chi nhánh Hà Tây. .34
2.3.1/ Lập và thẩm định dự án 34
2.3.2/ Công tác quản lý quá trình thực hiện dự án 35
2.3.3/ Tình hình thực hiện đầu tư phát triển 36
2.3.1.1/ Hoạt động đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
2.3.1.2/ Hoạt động đầu tư phát triển công nghệ
2.3.1.3/ Hoạt động đầu tư phát triển thương hiệu
2.3.1.4/ Hoạt động đầu tư phát triển nhân lực
2.4/ Đánh giá công tác thẩm định các dự án đầu tư cho vay vốn và công tác quản lý hoạt động ĐTPT tại NHNo & PTNT chi nhánh Hà Tây 39
2.4.1/ Đánh giá về công tác thẩm định. .39
2.4.1.1/ Những kết quả trong công tác thẩm định.
2.4.1.2/ Những hạn chế còn tồn tại.
2.4.2/ Đánh giá về hoạt động quản lý hoạt động đầu tư phát triển .39
2.4.2.1/ Những kết hoạt động quản lý hoạt động đầu tư phát triển
2.4.2.2/ Những hạn chế còn tồn tại.
PHẦN III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN CHO VAY VÔN VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐTPT TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH HÀ TÂY
 41
3.1/ Định hướng
3.2/ Giải pháp
3.2.1/ Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định .43
3.2.2/ Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý hoạt động ĐTPT .44
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ộng đến 31/12/2005 là 4.767 tỷ, tăng 842 tỷ so với đầu năm, tốc độ tăng trưởng 21,5%, đạt 106% kế hoạch. Bình quân nguồn vốn 1 cán bộ đạt 5.417 triệu, tăng 869 triệu/1 cán bộ so với đầu năm.
Cơ cấu phân theo thời hạn huy động:
* Công tác đầu tư tín dụng:
Tổng doanh số cho vay năm 2005 là 6.299 tỷ tăng 870 tỷ so với năm 2004.
Tổng doanh số thu nợ năm 2005 là 5.706 tăng 989 tỷ so với năm 2004.
Tổng dư nợ đến 31/12/2005 là 4242 tỷ tăng 593 tỷ so với đầu năm, đạt 100% kế hoạch năm, tốc độ tăng trưởng 16,2%, dư nợ bình quân 1 cán bộ là 4.820 triệu đồng, tăng 581 triệu so với đầu năm.
Nợ xấu chiếm tỷ trọng 2.9%/tổng dư nợ. ( KH TW giao tỷ lệ <5%).
- Cơ cấu dư nợ phân theo loại cho vay:
+ Dư nợ cho vay ngắn hạn đạt 2.822 tỷ, tăng 608 tỷ so với đầu năm, chiếm tỷ trọng 66,5% tổng dư nợ (KHTW giao 60%).
+ Dư nợ cho vay trung dài hạn đạt 1.420 tỷ, giảm 15 tỷ so với đầu năm, chiếm tỷ trọng 33,5%/ tổng dư nợ (KHTW giao 40%).
- Cơ cấu dư nợ phân theo thành phần kinh tế:
+ Dư nợ cho vay doanh nghiệp, hợp tác xã đạt 1.595 tỷ tăng 111 tỷ so với đầu năm, tốc độ tăng trưởng 7,5%, chiếm tỷ trọng 37,6/tổng dư nợ.
+ Dư nợ cho vay hộ sản xuất, tư nhân, hộ gia đình 2.647 tỷ tăng 482 tỷ so với đầu năm, tốc độ tăng trưởng 22,3% chiếm tỷ trọng 62,4%/tổng dư nợ.
- Cơ cấu dư nợ phân theo loại tiền:
+ Dư nợ nội tệ đạt 4.189 tỷ tăng 581 tỷ so với đầu năm.
+ Dư nợ ngoại tệ quy đổi đạt 53 tỷ tăng 12 tỷ so với đầu năm.
* Nghiệp vụ kinh doanh đối ngoại
Nghiệp vụ thanh toán quốc tế năm 2005 đã được tăng cường đầu tư trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật và bổ sung thêm cán bộ đủ điều kiện để nâng cao chất lượng dịch vụ và thanh toán, từng bước đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. Năm 2005 thanh toán quốc tế tăng mạnh, tổng doanh số thanh toán quốc tế 42,6 triệu USD, tăng 8,5 triệu USD. Doanh số thanh toán hàng xuất khẩu trị giá 23,8 triệu USD, doanh số mua bán ngoại tệ đạt 50,7 triệu USD. Doanh số chi trả kiều hối 18,7 triệu USD tăng 5,2 triệu USD so với năm 2004, thực hiện chi trả qua dịch vụ Western Union tại 16 NHC2 và Hội sở NH, tổng số tiền đạt 3 triệu USD. Cho vay 3,5 triệu USD. Đến nay đã có trên 10.000 khách hàng mở tài khoản giao dịch với NHNo tăng 1,5 lần so với năm 2004, toàn chi nhánh chủ động tự cân đối được ngoại tệ đáp ứng nhu cầu khách hàng tạo thêm tiện ích thu hút khách hàng, tăng uy tín của NHNo.
* Công tác tài chính:
+ Tổng doanh thu: 745 tỷ tăng 327 tỷ so với năm 2004, tốc độ tăng trưởng 79,5%.
+ Tổng doanh chi: 634 tỷ tăng 303 tỷ so với năm 2004, tốc độ tăng trưởng 91%.
+ Chênh lệch thu chi (chưa có lương): 111 tỷ tăng 24 tỷ so với năm 2004.
+ Thu ngoài tín dụng chiếm 3,6%/tổng thu nhập ròng.
+ Hệ số lương làm ra: 1,47 hệ số.
+ Lãi suất bình quân đầu vào: 0,65%
+ Lãi suất bình quân đầu ra: 1,08%
+ Chênh lệch lãi suất đầu ra – đầu vào: 0,43%
2.1.2/ Hoạt động kinh doanh năm 2006
* Công tác huy động nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn huy động đến 31/12/2006 là 5.680 tỷ, tăng 913 tỷ so với đầu năm, tốc độ tăng trưởng 19,2%, đạt 103,3% kế hoạch. Bình quân nguồn vốn 1 cán bộ đạt 6.425 triệu, tăng 1.008 triệu/1 cán bộ so với đầu năm.
* Công tác đầu tư tín dụng:
Tổng doanh số cho vay năm 2006 là 8.824 tỷ tăng 2.525 tỷ so với năm 2005.
Tổng doanh số thu nợ năm 2006 là 7.774 tăng 2.068 tỷ so với năm 2005.
Tổng dư nợ đến 31/12/2006 là 5.292 tỷ trong đó: đầu tư trái phiếu chính phủ 8,5 tỷ, còn lại dư nợ nền kinh tế là 5.283 tăng 1.050 tỷ so với đầu năm, đạt 100% kế hoạch năm, tốc độ tăng trưởng 24,8%, dư nợ bình quân 1 cán bộ là 5.976 triệu đồng, tăng 1.156 triệu so với đầu năm.
Nợ xấu chiếm tỷ trọng 1.9%/tổng dư nợ. ( KH TW giao tỷ lệ <5%)
- Cơ cấu dư nợ phân theo loại cho vay:
+ Dư nợ cho vay ngắn hạn 3.748 tỷ, tăng 925 tỷ so với đầu năm, chiếm tỷ trọng 71%/tổng dư nợ (định hướng của NHNo Việt Nam là 65%).
+ Dư nợ cho vay trung và dài hạn 1.535 tỷ, giảm 125 tỷ so với đầu năm, chiếm tỷ trọng 29%/tổng dư nợ (định hướng của NHNo Việt Nam là 35%).
- Cơ cấu dư nợ phân theo thành phần kinh tế:
+ Dư nợ doanh nghiệp 1.925 tỷ, giảm 330 tỷ so với đầu năm, tốc độ tăng trưởng 20,6% chiếm tỷ trọng 36,4%/tổng dư nợ.
+ Dư nợ cho vay hộ sản xuất, tư nhân, hộ gia đình 3.358 tỷ, tăng 720 tỷ so với đầu năm, tốc đột tăng trưởng 27,3% chiếm tỷ trọng 63,6%/tổng dư nợ.
- Cơ cấu dư nợ phân theo loại tiền:
+ Dư nợ nội tệ 5.199 tỷ, tăng 1.019 tỷ so với đầu năm.
+ Dư nợ ngoại tệ quy đổi ra VNĐ 84 tỷ, tăng 31tỷ so với đầu năm.
* Nghiệp vụ kinh doanh đối ngoại
Nghiệp vụ thanh toán quốc tế năm 2006 đã được tăng cường đầu tư trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật và bổ sung thêm cán bộ đủ điều kiện để nâng cao chất lượng dịch vụ và thanh toán, thường xuyên tổ chức tập huấn nghiệp vụ thanh toán quốc tế cho các ngân hàng cơ sở, tổ chức hội nghị khách hàng TTQT toàn chi nhánh để hướng dẫn nghiệp vụ, quảng bá sản phẩm, từng bước đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. Năm 2006 các mặt nghiệp vụ thanh toán quốc tế tăng mạnh, tổng doanh số thanh toán quốc tế 66 triệu USD, tăng 11,7 triệu USD. Doanh số thanh toán hàng xuất khẩu trị giá 21,8 triệu USD, doanh số mua bán ngoại tệ đạt 68,2 triệu USD. Doanh số chi trả kiều hối 32 triệu USD, thực hiện chi trả qua dịch vụ Western Union tại 16 NHC2 và Hội sở NH, tổng số tiền đạt 6 triệu USD. Cho vay 5,2 triệu USD. Đến nay đã có trên 13.000 khách hàng mở tài khoản giao dịch với NHNo tăng 1,3 lần so với năm 2005. Năm 2006 mở thêm dịch vụ mới: thanh toán biên mậu với 2 tỉnh biên giới Trung Quốc đạt 2,4 tỷ VNĐ, toàn chi nhánh chủ động tự cân đối được ngoại tệ đáp ứng nhu cầu khách hàng tạo thêm tiện ích thu hút khách hàng, tăng uy tín của NHNo.
* Công tác tài chính:
+Tổng doanh thu: 963 tỷ tăng 327 tỷ so với năm 2005, tốc độ tăng trưởng 29%.
+Tổng doanh chi: 810 tỷ tăng 176 tỷ so với năm 2005, tốc độ tăng trưởng 28%.
+ Chênh lệch thu chi (chưa có lương): 153 tỷ tăng 42 tỷ so với năm 2005.
+ Thu ngoài tín dụng chiếm 2,8%/tổng thu nhập ròng.
+ Hệ số lương làm ra: 1,53 hệ số.
+ Lãi suất bình quân đầu vào: 0,73%
+ Lãi suất bình quân đầu ra: 1,15%
+ Chênh lệch lãi suất đầu ra – đầu vào: 0,42%
2.1.3/ Hoạt động kinh doanh năm 2007
* Về công tác huy động nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn huy động đến 31/12/2007 là 6821 tỷ tăng 1142 tỷ so với đầu năm tốc độ tăng trưởng 20.8%, đạt 101.8% kế hoạch NHNo Việt Nam giao. Bình quân nguồn vốn 1 cán bộ đạt 7.707 triệu, tăng 1.282 triệu so với năm 2006.
- Về cơ cấu nguồn vốn:
+ Cơ cấu phân theo thời hạn huy động:
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Số dư đến 31/12/2006
Số dư đến 31/12/2007
Tăng (+); Giảm (-)
Tỷ trọng %
Tiền gửi không kỳ hạn
676
968
292
15
Tiền gửi có kỳ hạn < 12 tháng
802
573
-229
8
Tiền gửi có kỳ hạn >= 12 tháng
4.202
5.280
1.078
77
Tổng
5.680
6.821
1.141
100
Trong đó: ngoại tệ quy đổi
855
898
43
13
+ Cơ cấu phân theo tính chất nguồn vốn huy động:
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Số dư đến 31/12/2006
Số dư đến 31/12/2007
Tăng (+); Giảm (-)
Tỷ trọng %
Tiền gửi dân cư
3.858
4.673
815
68.5
Tiền gửi TCKT – XH khác
696
1.031
335
15.2
Tiền gửi TCTD
25
9
-16
0.1
Tiền gửi TCTD
1.100
1.108
8
16.2
* V...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status