Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu ở Công ty TNHH Cao Cường - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu ở Công ty TNHH Cao Cường



PHẦN I: NÂNG CAO HIấU QUẢ XUẤT NHẬP KHẨU LÀ
 NHIỆM VỤ CƠ BẢN VÀ LÂU DÀI CỦA CÁC DOANH
 NGHIỆP HOẠT ĐỘNG TRONG CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG. 2
I. KHÁI NIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU 2
II. VAI TRề CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP 3
III. HèNH THỨC XUẤT KHẨU CHỦ YẾU 5
1. Xuất khẩu trực tiếp. 5
2. Xuất khẩu uỷ thỏc. 6
3. xuất khẩu gia cụng uỷ thỏc. 6
4. Buụn bỏn đối lưu. 6
5. Xuất khẩu theo nghị định thư (xuất khẩu trả nợ) 6
PHẦN II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU Ở CễNG TY TNHH
CAO CƯỜNG 8
A. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU
CỦA CễNG TY . 8
I.QUÁ TRèNH HèNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CễNG TY . 8
II. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YấÚ Cể ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CễNG TY 11
1. Chức năng nhiệm vụ .11
2. Quyền hạn của Cụng ty .12
3. Cơ cấu bộ mỏy tổ chức 14
4 . Nhiệm vụ cỏc phũng ban. 14
5. Đặc điểm nguồn cung ứng của Cụng ty ảnh hưởng của nú đến hiệu quả.17
6. Đặc điểm về lao động. 19
7 Đặc điểm về thị trường tiờu thụ tỏc động đến nõng cao hiệu quả xuất
nhập khẩu 20
7.1 Thị trường trong nước 20
7.2. Thị trường ngoài nước. 21
B. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH
XUẤT NHẬP KHẨU Ở CễNG TY 23
I. PHÂN TÍCH TèNH HèNH THU MUA HÀNG HOÁ CHO VIỆC XUẤT
NHẬP KHẨU. 23
1. Phõn tớch tỡnh hỡnh tiờu thụ của cụng ty. 23
2. Phõn tớch tỡnh hỡnh kinh doanh của Cụng ty ( 2001,2002,2003) 24
3. Phõn tớch tỡnh hỡnh thực hiện chỉ tiờu hiệu quả. 28
3.1. Chỉ tiờu lợi nhuận. 28
3.2 .Chỉ tiờu tỷ suất lợi nhuận 30
3.3 hiệu quả sử dụng vốn của Cụng ty qua hai năm 2002-2003 34
4. Đỏnh giỏ chung về tỡnh hỡnh thực hiện chỉ tiờu hiệu quả của cụng ty 37
4.1 Những ưu điểm 37
4.2 Những tồn tại 38
PHẦN III.MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG HƯỚNG CƠ
 BẢN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CễNG TY. 39
I. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN ĐỊNH
HƯỚNG CỦA CễNG TY CHO NHỮNG NĂM TỚI (04 - 06). 39
1. Xõy dựng chớnh sỏch giỏ phự hợp. 40
2. Hợp lý hoỏ trong tiờu thụ sản phẩm: 41
3. Đẩy mạnh cỏc hoạt động khuyếch trương sản phẩm 41
II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ CÁ NHÂN ĐỐI VỚI VIỆC THỰC
HIỆN ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CễNG TY. 42
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


- Được dự hội trợ triển lãm, giới thiệu về các sản phẩm của Công ty trong và ngoài nước, được mời khách nước ngoài vào hay cử cán bộ ra nước ngoài để ký kết hợp đồng, tìm hiểu thị trường.
- Được đặt thay mặt chi nhánh của Công ty ở trong và ngoài nước.
- Được tuyển, sử dụng, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Trên cơ sở hiệu quả kinh doanh của Công ty và các chế độ, Công ty được quyền vận dụng các hình thức trả lương, khen thưởng nhằm động viên nâng cao hiệu xuất công tác của cán bộ công nhân viên
3. Cơ cấu bộ máy tổ chức
Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Cao Cường
Giám đốc
P. Giám đốc
Tổ chức hành chính nhân sự
Kế toán tài vụ
Vật tư XNK
Kinh doanh
Phòng
Kinh doanh I
Phòng
Kinh doanh II
4 . Nhiệm vụ các phòng ban.
- Qua sơ đồ trên ta có thể thấy công ty có một cơ cấu tổ chức tương đối hoàn chỉnh với các phòng ban liên quan. Có nhiệm vụ và chức năng cụ thể:
+ Giám đốc công ty là ngời có quyền hành cao nhất và chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của công ty. Ngoài việc xây dựng định hướng chiến lược phát triển mở rộng thị trường các phương án kinh doanh. Chỉ đạo tổ chức bộ máy quản lý, xem xét chế độ tiền lương, kỷ luật lao động, tuyên dương khen thưởng, công tác đào tạo.
+ Phó giám đốc là người được giám đốc uỷ quyền điều hành trong quá trình kinh doanh, có chức năng tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong công tác quy hoạch, tổng hợp quá trình kinh doanh cũng như các vấn đề liên quan tới tài chính kế toán công ty. Nhiệm vụ chính là thực hiện chiếc lược, phương án, biện pháp đã được giám đốc phê duyệt chỉ đạo, điều hành và theo dõi các phòng ban, khối văn phòng.
+ Phòng tổ chức hành chính nhân sự.
Có chức năng tham mưu giúp việc cho ban giám đốc về các công tác sau đây.
Truyền đạt, hướng dẫn thực hiện chủ trương các chính sách xã hội chính sách khác có liên quan tới người lao động của nhà nước cũng như nội quy, quy chế của công ty đến cán bộ công nhân viên. Quản lý, tập trung thống nhất công tác hành chính, văn th hơn nữa, tập trung thống nhất công tác hành chính, văn thư lưu trữ, thông tin liên lạc, đánh máy, sao chụp tài liệu.
Định hướng công tác đào tạo, khen thởng- kỷ luật. Và là cầu nối giữa cấp lãnh đạo và công nhân để định ra được chính sách đúng đắn để bảo vệ quyền lợi đúng đến cho người lao động.
+ Phòng kế toán tài vụ:
Có chức năng giám đốc và phó giám đốc công ty tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác quản lý tài chính. Công tác kế toán và hạch toán theo yêu cầu của công ty đồng thời phải đảm bảo nguyên tắc chế độ kế toán cho nhà nước quy định.
Ghi chép tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư tiền vốn, kết quả quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng kinh phí của công ty.
Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế, tài chính phục vụ cho công tác thống kê và thông tin kinh tế.
Hớng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các phòng ban có liên quan trong việc thực hiện công tác kế toán, hạch toán theo đúng quy định của nhà nước.
Chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc và phối hợp với phòng kinh doanh.
Tổng kết, phân tích đánh giá hiệu quả của từng lĩnh vực kinh doanh cũng như toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty trong từng thời kỳ.
+ Phòng vật tư xuất nhập khẩu: Có chức năng tham mưu giúp việc cho giám đốc về công tác thị trường.
Nghiên cứu thị trờng kết hợp với phòng kinh doanh đề xuất giám đốc các chính sách, biện pháp phát triển các mặt hàng nhập khẩu mà công ty đang kinh doanh tham gia ý kiến về thị trờng quốc tế với các phòng ban trên để xây dựng kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm của công ty.
Thực hiện giám sát các đơn đặt hàng, hợp đồng đã ký kết, tờ chức giao nhận các lô hàng xuất nhập khẩu.
+ Phòng kinh doanh : Có chức năng tham mưu giúp việc cho ban giám đốc công ty điều hành hoạt động kinh doanh, phát triển mạng lưới bán hàng, mua bán các sản phẩm mà công ty kinh doanh. Nhiệm vụ chính của phòng kinh doanh là trực tiếp tiếp cận tới khách hàng, tìm hiểu nhu cầu thị trờng từ đó lên phương án kinh doanh . Phòng kinh doanh cũng thường xuyên giới thiệu cho khách hàng về những mặt hàng của công ty.
Trong phòng kinh doanh thì có phòng kinh doanh I và phòng kinh doanh II:
Phòng kinh doanh I trịu trách nhiệm về thị trường trong nước.
Phòng kinh doanh II trịu trách nhiệm về thị trường nước ngoài.
5. Đặc điểm nguồn cung ứng của Công ty ảnh hưởng của nó đến hiệu quả.
Số lượng mặt hàng nhập khẩu của Nhà nước hiện nay rất nhiều nhưng Công ty chỉ nhập 25 mặt hàng, trong đó mặt hàng gia công may mặc, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng và vật liệu xây dựng chiếm một tỷ trọng lớn.
Mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong kim ngạch nhập khẩu của Công ty là nguyên vật liệu gia công may mặc. Do đó Công ty phải nhập nguyên vật liệu may mặc về để tái chế thành sản phẩm sau đó mới xuất đi, vì vậy khi tỷ trọng về hàng may mặc xuất khẩu tăng thì kéo theo là sự gia tăng của nguyên vật liệu nhập khẩu. Do chiếm tỷ trọng lớn trong kim ngạch xuất nhập khẩu nên sự biến động của nặt hàng này cũng dẫn đến biến động của kim ngạch xuất nhập khẩu. Năm 2001 nhập khẩu nhiều hơn năm 2000 làm cho kim ngạch xuất nhập khẩu tăng, năm 2001 nhập khẩu giảm do vậy kim ngạch xuất nhập khẩu cũng giảm theo. Năm 2003 tuy nhóm nguyên vật liệu gia công may mặc có tăng hơn so với năm 2002 nhưng những mặt hàng còn lại đều thấp hơn, ngoài ra còn có các mặt hàng năm 2002 có giá trị nhập khẩu lớn, năm 2003 do cơ chế hay thị trường xấu Công ty chỉ làm được rất ít hay mất hẳn như: kính xây dựng, máy photocopy, sơ sợi các loại... nên kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2003 thấp hơn năm 2002. Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của Công ty( 2002- 2003) thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty (2000- 2003)
Đơn vị: 1000 USD
Năm
Mặt hàng
2000
2001
2002
2003
Nguyên vật liệu gia công may mặc
10.141
16.138
7.972
16.202
Sắt, thép nhôm, kẽm
8.165
5.706
Thiết bị
3.611
6.500
5.320
3.420
Nguyên vật liệu khác ( các loại )
8.668
5.638
Vật liệu xây dựng
3.900
2.551
2.385
Hàng tiêu dùng
6.897
890
2.212
Máy móc
4.983
Sơ sợi
2.635
2.500
1.482
Phân bón
3.400
Mặt hàng khác
13.134
10.926
6.477
Tổng số
39.818
45.837
41.365
34.833
Như vậy, có thể thấy rằng sự thay đổi trong cơ cấu hàng xuất nhập khẩu có một ảnh hưởng tương đối lớn đến giá trị tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.
6. Đặc điểm về lao động.
Do đặc thù là một doanh nghiệp tư nhân, bên cạnh mục tiêu kinh tế, thì doanh nghiệp cần đảm bảo cả về mục tiêu xã hội như : tạo công ăn việc làm cho người lao động, cải thiện đời sống cho người lao động...
Bảng 2 Cơ cấu lao động của Công ty
TT
Phân loại
2001
2002
2003
SS01/02
SS02/03
1
Tổng số lao động
175
182
193
7
11
2
Giới tính nam
105
105
110
0
5
Giới tính nữ
70
77
82
7
5
3
Theo trình độ văn hoá
Đại học
50
72
93
22
21
Trung cấp
70
90
95
20
5
Đào tạo tay ngề
55
20
5
-30
-15
4
Theo hình thức
...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status