Hoàn thiện hạch toán kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH Bảo Lâm - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện hạch toán kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH Bảo Lâm



 
Đào Ngọc Thanh Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
Lời mở đầu.
Phần I: Cơ sở lý luận chung về kế toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp sản xuất.1
I. Những vấn đề chung về tài sản cố định.1
1. Khái niệm, vai trò và đặc điểm của tài sản cố định.1
1.1. Khái niệm, vai trò của tài sản cố định trong sản xuất kinh doanh.1
1.2. Đặc điểm của tài sản cố định.1
2. Phân loại và đánh giá tài sản cố định.2
2.1. Phân loại tài sản cố định.2
2.2. Đánh giá tài sản cố định.4
3. Khấu hao tài sản cố định.7
3.1. Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định.7
3.2. Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định.8
4. Giá trị hao mòn của tài sản cố định.10
5. Yêu cầu tổ chức quản lý tài sản cố định.10
II. Hạch toán tài sản cố định.11
1. Sự cần thiết phải hạch toán tài sản cố định.11
2. Nhiệm vụ của hạch toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp.11
3. Hạch toán chi tiết tài sản cố định.11
4. Hạch toán tổng hợp tài sản cố định.12
4.1. Hạch toán tình hình biến động tài sản cố định.12
4.2. Hạch toán tài sản cố định thuê tài chính.20
4.3. Hạch toán khấu hao tài sản cố định.23
4.4. Hạch toán sửa chữa tài sản cố định.24
5. Sổ kế toán.25
5.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung.25
5.2. Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái.26
5.3. Hình thức chứng từ ghi sổ.27
5.4. Hình thức Nhật ký chứng từ.28
5.5. Hình thức ghi sổ bằng máy vi tính.30
Phần hai: Thực trạng kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH Bảo Lâm.31
1. Vài nét về quá trình hình thành và phát triển của Công ty.31
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của Công ty.31
2.1. Mục tiêu.31
2.2. Nhiệm vụ.31
3. Tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2005 và 2006.32
4. Mô hình tổ chức.33
5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty.34
5.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.34
5.2. Phân công nhiệm vụ phòng Tài chính - Kế toán.34
6. Tổ chức công tác hạch toán kế toán của Công ty.35
6.1. Chính sách và chế độ kế toán.35
6.2. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán, sổ sách kế toán.36
6.3. Trình tự ghi sổ kế toán.37
7. Tình hình thực tế hạch toán tài sản cố định tại Công ty.38
7.1. Đặc điểm, phân loại và đánh giá tài sản cố định tại Công ty.38
8.2. Đánh giá tài sản cố định tại Công ty.39
8.3. Hạch toán tài sản cố định tại Công ty.39
8.3.1. Chứng từ sử dụng.39
8.3.2 Phương pháp hạch toán.40
9. Công tác kiểm kê và đánh giá lại tài sản cố định tại Công ty.45
Phần ba: Một số ý kiến hoàn thiện kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH Bảo Lâm.46
I. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH Bảo Lâm.46
1. Những ưu điểm.46
2. Những tồn tại và hạn chế trong công tác quản lý tài sản cố định tại Công ty TNHH Bảo Lâm.47
II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tài sản cố định ở Công ty TNHH Bảo Lâm.48
Kết luận.
Phụ lục.
 
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ng do xây dựng cơ bản hoàn thành
1. Trường hợp hạch toán trên cùng hệ thống kế toán.
241 211- TSCĐ hữu hình
Khi công trình xây dựng cơ bản hoàn thành, bàn giao
đưa vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh
152,153
Trường hợp tài sản hình thành không thoả mãn
điều kiện ghi nhận tài sản cố định
Đồng thời ghi:
411 441
Phản ánh tăng nguồn vốn kinh doanh
2. Trường hợp không hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán.
341,343,411 211- TSCĐ hữu hình
Nguyên giá được duyệt
Nguồn vốn hình thành TSCĐ
được bàn giao (kể cả khoản vay) 133
Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Trường hợp hạch toán thanh lý, nhượng bán tài sản cố định hữu hình dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng phương pháp khấu trừ):
Sơ đồ số 03:
Hạch toán thanh lý, nhượng bán tài sản cố định hữu hình dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
(áp dụng phương pháp khấu trừ)
111,112,331 133 811 911
Thuế GTGT
(nếu có)
Chi phí thanh lý, nhượng bán K/c chi phí thanh lý, K/c thu về
nhượng bán TSCĐ thanh lý,
211-TSCĐ hữu hình nhượng bán
Giá trị còn lại của tài sản cố định
214 421
Giá trị hao mòn k/c chênh lệch
thu lớn hơn chi
k/c chênh lệch chi lớn hơn thu
711 111,112,131
Thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ
33311
Thuế GTGT
Các trường hợp kế toán tổng hợp tăng giảm tài sản cố định vô hình được thể hiện qua sơ đồ dưới đây:
Sơ đồ số 04:
Kế toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định vô hình
111,112,331,141 213 - TSCĐ vô hình 811
mua ngoài đưa ngay sử dụng Nguyên giá Giá trị còn lại
133 thanh lý, nhượng bán 214
Thuế GTGT(nếu có) Nguyên giá Giá trị hao mòn
331
mua trả chậm 711 222
133 GTĐG>GTCL
Thuế GTGT (nếu có) (lợi ích các bên)
242 811 3387
Lãi trả chậm GTĐG>GTCL
241 GTĐG<GTCL (lợi ích của mình)
tăng do XDCB hoàn thành 138
411 Nguyên giá TSCĐ Giá trị còn lại
TSCĐ tăng do nhận góp vốn phát hiện thiếu khi kiểm kê 214
Giá trị hao mòn
221,222,223
Nhận lại vốn góp liên doanh
711 217
TSCĐVH tăng do được biếu, tặng TSCĐVH là quyền sử dụng đất
chuyển thành BĐS đầu tư
217 2147 2143
BĐS đầu tư là quyền sử dụng đất đồng thời k/c giá trị hao mòn
chuyển thành TSCĐ vô hình
2143 2147 Đánh giá giảm 412
đồng thời k/c giá trị hao mòn
Đánh giá tăng
4.1.4. Hạch toán tình hình biến động tài sản cố định tại các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Việc hạch toán được tiến hành tương tự như ở doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chỉ khác ở chỗ khi mua sắm tài sản cố định thì thuế GTGT được tính trực tiếp và nguyên giá tài sản cố định.
4.2. Hạch toán tài sản cố định thuê tài chính.
4.2.1. Điều kiện về giao dịch thuê tài chính:
Một hợp đồng thuê tài sản cố định được coi là thuê tài chính nếu thoả mãn một trong các điều kiện sau:
Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được nhận quyền sở hữu tài sản đi thuê.
Tại thời điểm bắt đầu thuê, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê (giá trị hợp lý là giá trị tài sản có thể được trao đổi hay giá trị một khoản nợ được thanh toán giữa các bên trên cơ sở ngang giá).
Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.
Tổng số tiền thuê tài sản ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần thay thế, sửa chữa.
Bên thuê đồng ý đền bù tổn thất liên quan đến việc huỷ bỏ hợp đồng thuê tài chính.
Bên thuê được tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn thuê với tiền thuê thấp hơn tiền thuê trên thị trường.
4.2.2. Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi tình hình đi thuê tài sản cố định dài hạn kế toán sử dụng Tài khoản 212 “Tài sản cố định thuê tài chính”:
Bên Nợ: Phản ánh nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính tăng thêm.
Bên Có: Phản ánh nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính giảm.
Dư Nợ: Nguyên giá tài sản cố định đang thuê dài hạn.
Tài khoản 212 mở chi tiết cho từng tài sản cố định thuê dài hạn.
4.2.3. Hạch toán biến động tài sản cố định đi thuê tài chính:
Các trường hợp tăng tài sản cố định thuê tài chính:
- Nhận tài sản cố định thuê ngoài.
- Định kỳ, kế toán phản ánh số nợ gốc và số lãi phải trả, đồng thời trích khấu hao tài sản cố định đi thuê vào chi phí sản xuất kinh doanh có liên quan. Ngoài ra kế toán còn phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
Nợ TK 3331(33311): Trừ vào thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Có TK 133(1332): Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ.
- Số phí cam kết phải trả cho bên cho thuê.
Giảm tài sản cố định thuê tài chính:
- Khi kết thúc hợp đồng thuê, bên thuê mua lại hay được quyền sở hữu hoàn toàn.
- Khi kết thúc hợp đồng thuê, bên thuê trả lại tài sản cố định. Nếu giá trị còn lại của tài sản cố định lớn thì kế toán phản ánh vào TK 242, nếu nhỏ thì kế toán phản ánh vào các tài khoản chi phí (627,641,642..)
Sơ đồ số 05:
Hạch toán tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính
111,112 142 212 - TSCĐ thuê tài chính 2142
Khi phát sinh K/chuyển chi phí trả lại tài sản thuê TC cho bên cho thuê
nghiệp vụ thuê trực tiếp 211 214(2141)
342
ứng tiền thuê trước Nợ gốc phải trả
các kỳ tiếp theo 111,112 k/c số đã
244 315 chi tiền trả khấu hao
Tiền ký quỹ nợ gốc thêm khi mua khi mua lại
phải trả lại TS thuê TS thuê
4.2.4. Hạch toán biến động tài sản cố định thuê (và cho thuê) hoạt động:
Tài sản cố định thuê ngắn hạn là tài sản cố định thuê không thoả mãn một trong các tiêu chuẩn về thuê tài chính hay thuê của các doanh nghiệp không phải là Công ty cho thuê tài chính.
a. Hạch toán ở đơn vị đi thuê:
Căn cứ vào hợp đồng thuê và các chi phí khác có liên quan kế toán ghi:
Nợ TK liên quan (Nợ TK 627,641,642): Tiền thuê tài sản cố định.
Nợ TK 142 (1421): Kết chuyển chờ phân bổ.
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 331 (hay 3388): Số tiền thuê phải trả.
Có TK 111,112,...: Chi phí khác.
Đồng thời ghi nợ TK 001 “Tài sản thuê ngoài”; Khi trả tài sản ghi Có TK 001.
Trong thời gian thuê tài sản cố định doanh nghiệp có nhu cầu bổ sung thêm các bộ phận cần thiết thì phải được sự đồng ý của bên cho thuê. Các bộ phận này được hạch toán như tăng tài sản cố định hữu hình bình thường.
b. Hạch toán ở đơn vị cho thuê:
Tài sản cho thuê vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nên hàng tháng vẫn phải trích khấu hao. Các chi phí liên quan đến việc cho thuê như chi phí khấu hao tài sản cố định cho thuê, chi phí môi giới, vận chuyển kế toán phản ánh:
Nợ TK Nợ TK 635 : Tập hợp chi phí cho thuê.
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Có TK 214 (2141,2143): Khấu hao tài sản cố định cho thuê.
Có TK liên quan (111,112...): Chi phí khác
Khoản thu về cho thuê:
Nợ TK liên quan (111,112,138): Tổng số thu.
Có TK 515: Số thu về cho thuê.
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
4.3. Hạch toán khấu hao tài sản cố định.
4.3.1. Tài khoản và phương pháp hạch toán khấu hao:
a. Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi tình hình hiện có, biến đ
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status