Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phẩn Llama 69-3 - pdf 27

Download miễn phí Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phẩn Llama 69-3



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1
1.1 Đặc điểm chung về hoạt động xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 1
1.2 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. 3
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất. 3
1.2.2 Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất trong DNXL. 3
1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất trong DNXL. 4
1.2.3.1.Phân loại CPSX theo nội dung kinh tế (yếu tố chi phí). 4
1.2.3.2. Phân loại chi phí theo mục đích, công dụng của chi phí: 5
1.2.3.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với mức độ hoạt động, khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành 6
1.3. Giá thành và các loại giá thành sản phẩm trong DNXL. 7
1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm. 7
1.3.2 Phân loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắp. 8
1.3.2.1. Giá trị dự toán công tác xây lắp. 8
1.3.2.2. Giá thành kế hoạch. 9
1.3.2.3. Giá thành định mức: 9
1.3.2.4. Giá thành thực tế:. 9
1.3.3 Nhiệm vụ của kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp 10
1.3.4.Sự khác nhau giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 10
1.4. Phương pháp kế toán CPSX trong doanh nghiệp xây lắp 11
1.4.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp. 11
1.4.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. 12
1.4.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT). 13
1.4.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp(CPNCTT) 14
1.4.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (CPSDMTC). 15
1.4.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung (CPSXC) 20
1.4.3. Hạch toán CPSX theo cách khoán gọn 22
1.4.4. Kế toán tổng hợp CPSX và tính giá trị SPDD cuối kỳ 23
1.4.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn Doanh nghiệp. 23
1.4.4.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang trong DNXL. 25
1.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp 27
1.5.1 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành. 27
1.5.2 Quan hệ giữa đối tượng kế toán CPSX và đối tượng tính giá thành. 27
1.5.3 Các phương pháp tính giá thành 28
1.5.3.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (tính giá thành trực tiếp). 28
1.5.3.2 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng. 28
1.5.3.3 Phương pháp tổng cộng chi phí. 29
1.5.3.4. Phương pháp tỷ lệ chi phí 29
1.5.3.5 Phương pháp tính giá thành theo định mức 29
1.6. Kế toán bàn giao công trình và thanh toán với chủ đầu tư 30
1.7. So sánh chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực quốc tế về hợp đồng xây lắp 31
1.7.1. Giống nhau 31
1.7.2. Khác nhau 33
1.8. Tổ chức hệ thống sổ kế toán. 34
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN LILAMA 69-3. 38
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần LILAMA 69-3 38
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị 38
2.1.1.1.Thời kỳ 1961-1979 38
2.1.1.2.Thời kỳ 1979-1988 38
2.1.1.3.Thời kỳ 1988-1996 39
2.1.1.4.Thời kỳ 1996-2007 39
2.1.1.5. Thời kỳ 2007 - nay 40
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 43
2.1.2.1.Ngành nghề kinh doanh của Công ty 43
2.1.2.1.1. Lắp máy 43
2.1.2.1.2. Chế tạo thiết bị. 43
2.1.2.1.3. Dịch vụ 44
2.1.2.1.4. Tư vấn thiết kế và chuyển giao công nghệ. 44
2.1.2.2.Đối tượng và địa bàn kinh doanh của Công ty 44
2.1.2.3.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. 46
2.1.2.3.1. Tổ chức bộ máy sản xuất: 46
2.1.2.3.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất: 46
2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý ở công ty cổ phần LILAMA 69-3 50
2.1.3.1. Mô hình quản lý của công ty 50
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của một số phòng ban trong công ty 52
2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán ở công ty cổ phần LILAMA 69-3 55
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 55
2.1.4.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty cổ phần LILAMA 69-3 55
2.1.4.1.2. Chức năng nhiệm vụ của mỗi phần hành kế toán 56
2.1.4.2. Tổ chức hệ thống sổ kế toán 58
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần LILAMA 69-3 60
2.2.1. Ảnh hưởng của đặc điểm sản phẩm sản xuất tới kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 60
2.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp tại công ty 60
2.2.1.2.Đối tượng kế toán chi phí 61
2.2.1.3.Đối tượng và kỳ tính giá thành 61
2.2.2. Kế toán CPSX tại công ty cổ phẩn LILAMA 69-3 62
2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 62
2.2.2.1.1. Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 62
2.2.2.1.2. Hạch toán CPNVLTT. 64
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 75
2.2.2.2.1. Đặc điểm tiền lương ở công ty 75
2.2.2.2.2. Hạch toán CPNCTT 77
2.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. 84
2.2.2.3.1. Đặc điểm chi phí sử dụng máy thi công trong công ty 84
2.2.2.3.2: Hạch toán CPSDMTC 84
2.2.2.4.Kế toán chi phí sản xuất chung 90
2.2.2.4.1: Đặc điểm chi phí sản xuất chung 90
2.2.2.4.2: Hạch toán CPSXC 91
2.2.2.5. Đánh giá SPDD cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm. 95
2.2.2.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. 95
2.2.2.5.2. Tính giá thành sản phẩm. 95
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 69-3 100
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán và tính giá thành sản phẩm tại công ty lắp máy và xây dựng 69-3. 100
3.1.1 Ưu điểm: 100
3.1.2. Tồn tại. 102
3.2. Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 103
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 103
3.2.2 Yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sx và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Lắp máy và Xây dựng 69-3. 104
3.3 Một số giải pháp hoàn thiện kế toán và tính giá thành sản phẩm tại công ty lắp máy và xây dựng 69-3. 106
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


eo đặc điểm và tình hình đơn vị. Nắm được ý tưởng này, đội ngũ cán bộ lãnh đạo Công ty cổ phần LILAMA 69-3 luôn luôn sáng tạo trong công tác quản trị, từng bước thay đổi cơ cấu tổ chức cho phù hợp với đặc điểm tình hình trong từng giai đoạn. Có thể nói mô hình quản lý của Công ty là phù hợp trong giai đoạn hiện nay. Đây là yếu tố thuận lợi và là một trong những yếu tố quyết định sự thành công của Công ty trên con đường phát triển sản xuất kinh doanh. Vào thời điểm đầu quý I năm 2008, mô hình quản lý Công ty được thể hiện ở sơ đồ sau:
-Công ty cổ phần xi măng Thăng long
- Công ty CPSX bê tông chịu lửa Burwizt
............
Các Cty liên kết
Xí nghiệp hàn
(Các đơn vị trực thuộc công ty)
Xí nghiệp lắp máy
Xí nghiệp sửa chữa và bảo trì thiết bị
Cửa hàng KDVT và GTSP
Trung tâm tư vấn thiết kế và CGCN
Nhà máy CTTB và đóng tàu
Nhà máy CTTB Hải Dương
BAN KIỂM SOÁT
P. TỔNG GIÁM ĐỐC
(Phụ trách
Nhà máy)
P. TỔNG GIÁM ĐỐC
(Phụ trách
Xí nghiệp)
P. TỔNG
GIÁM ĐỐC
(Phụ trách
Dự án, đầu tư)
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
P. TỔNG GIÁM ĐỐC
(Phụ trách
thi công)
Văn phòng Đảng uỷ, công đoàn
Phòng thị trường
Phòng tài chính - kế toán
Phòng kinh tế - kỹ thuât
Phòngkế hoạch tổng hợp
Phòng vật tư
Phòng quản lý CL và xe máy thi công
(Các đơn vị hạch toán phụ thuộc)
Xí nghiệp cơ giới tập trung
P. TỔNG GIÁM ĐỐC
(Phụ trách nội chính)
Các ban dự án: Hoàng Thạch, chinfon Bình Phước
Phòng tổ chức lao động tiền lương
Phòng hành chính
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty cổ phần LILAMA 69-3
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của một số phòng ban trong công ty
Giám đốc Công ty
Là người nắm quyền điều hành, quyết định, chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh trước nhà nước và tập thể người lao động. Trong quá trình ra quyết định, Giám đốc được sự tham mưu trực tiếp của các phòng ban chức năng như phòng tổ chức lao động, phòng kế hoạch đầu tư, phòng thị trường, phòng tài chính, phòng kế toán, dự án để ra quyết định kịp thời chính xác.
Phó Giám đốc: Là người giúp việc Giám đốc công ty giải quyết các công việc thuộc quyền hạn do Giám đốc phân công.
Năm phó giám đốc bao gồm: 1 phó giám đốc phụ trách nội chính; 1 phó giám đốc phụ trách nhà máy chế tạo thiết bị Hải Dương; 1 phó giám đốc phụ trách xí nghiệp sửa chữa, bảo trì thiết bị công nghiệp; 1 phó giám đốc phụ trách kinh tế kỹ thuật thu hồi vốn; 1 phó giám đốc biệt phái của tổng công ty lắp máy.
Giám đốc, phó Giám đốc, kế toán trưởng do tổng giám đốc- tổng công ty bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về kết quả hoạt động của đơn vị mình phụ trách.
Mô hình quản lý này là mô hình quản lý chức năng. Nhiệm vụ quản lý được phân chia cho các bộ phận riêng biệt theo chức năng quản lý và hình thành nên nhiều lao động được chuyên môn hoá. Dưới Giám đốc và kế toán trưởng là các phòng ban chuyên môn nhất định, có trách nhiệm triển khai các kế hoạch đặt ra và chịu trách nhiệm trước phó Giám đốc và kế toán trưởng. Mỗi phòng ban đều có các trưởng phòng và các nhân viên thực hiện công việc theo chức năng và nhiệm vụ được giao.
Phòng tổ chức lao động tiền lương: Quản lý lao động của công ty, điều động nhân lực khi cần thiết, tham mưu cho Giám đốc công ty về các chế độ chính sách như: tiền lương, BHXH, BHYT cho người lao động, theo dõi, quản lý và thiết lập kế hoạch đào tạo trên cơ sở phát triển định hướng của công ty để cử cán bộ, công nhân viên đi bồi dưỡng nghiệp vụ theo chế độ hiện hành của nhà nước. Định kỳ hàng tháng, phòng sẽ xem xét bảng chấm công của các xí nghiệp, đơn vị, tổ, đội gửi lên công ty trước khi chuyển xuống phòng tài chính- kế toán, .
Phòng kế hoạch đầu tư: Tham mưu cho Giám đốc về các công tác xây dựng kế hoạch, điều hành và quản lý kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. Trực tiếp chỉ đạo việc xây dựng phương án kế hoạch đầu tư nhằm nâng cao năng lực cơ sở vật chất cho sản xuất kinh doanh, tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp, đồng thời căn cứ vào các hợp đồng kinh tế, các đơn đặt hàng để giao nhiệm vụ cho các đơn vị thi công.
Phòng kinh tế kỹ thuật: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về quản lý và điều hành phòng, thực hiện theo chức năng của phòng kinh tế kỹ thuật. Lập kế hoạch tìm kiếm thị trường, triển khai các dự án, tổ chức thi công, kiểm tra chất lượng sản phẩm bàn giao và thanh toán quyết toán công trình. Cải tiến kỹ thuật trong quá trình thi công và hình thành bộ máy thi công tại công trình. Nghiên cứu lập hồ sơ dự thầu, giao khoán nội bộ, tổng hợp chi phí nhân công trong tháng của toàn công ty.
Phòng tài chính kế toán: Thực hiện chức năng giám đốc về mặt tài chính, thu thập số liệu phản ánh vào sổ sách và cung cấp thông tin kinh tế kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định của giám đốc. Thường xuyên báo cáo kịp thời tình hình tài chính, đưa ra các biện pháp hạ giá thành sản phẩm, tiết kiệm chi phí, chi tiêu hợp lý, hợp lý hoá và làm tròn nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, quản lý kế toán các đội công trình, phân xưởng sản xuất, quyết toán các công trình.
Phòng vật tư: Quản lý và theo dõi toàn bộ vật tư hàng hoá, phương tiện, công cụ từ công ty đến các đơn vị sản xuất. Thống kê tình hình thu mua vật tư hàng hoá của các đơn vị sử dụng. Sau khi đã hoàn thành công trình phải tổng hợp quyết toán vật tư cùng các đơn vị sản xuất. Thường xuyên kiểm tra các mặt hàng trong kho và có kế hoạch bảo dưỡng định kỳ, sắp xếp vật tư theo từng chủng loại và vệ sinh kho thường xuyên, chuyển các giấy tờ, số liệu tổng hợp cho phòng Tài chính _ kế toán. Thực hiện chức năng cung cấp vật tư, thiết bị, công cụ đầu vào cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đến các đơn vị sản xuất.
Phòng thị trường: Thực hiện tìm kiếm thị trường, xem xét các yêu cầu của khách hàng, phối hợp với các phòng ban khác trong quá trình lập hồ sơ dự thầu, tham gia ký kết hợp đồng, thanh lý hợp đồng và thu hồi vốn.
Phòng hành chính: có trách nhiệm phụ trách các công việc chung của công ty như tiếp khách, quản lý công cụ văn phòng phẩm của toàn công ty, chuyển các giấy tờ, công văn cần thiết đến từng phòng ban.
Các ban quản lý dự án: hiện tại ban quản lý dự án của công ty bao gồm ban quản lý dự án xi măng Sông Thao, dự án tuyển than Cửa Ông, dự án xi măng Cẩm Phả.
Phòng an toàn lao động và đảm bảo chất lượng: Quản lý công tác an toàn vệ sinh lao động, quản lý cấp phát trang thiết bị, bảo hộ lao động cho các các bộ công nhân viên trong công ty. Kiểm tra giám sát chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001-2000
Phòng quản lý máy: Quản lý công tác an toàn lao động quản, lý cấp phát trang thiết bị, bảo hộ lao động cho cán bộ nhân viên trong công ty, kiểm tra, giám sát chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000. Tham mưu giúp Giám đốc thực hiện chức năng chủ sở hữu toàn bộ xe, máy, thiết bị thi công. Đầu tư mua sắm trang thiết bị, đồng thời phải xác đ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status