Mở rộng hoạt động cho vay mua nhà trả góp tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Thành - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Mở rộng hoạt động cho vay mua nhà trả góp tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Thành



 
 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU - SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3
1.1. Khái quát hoạt động cho vay tại NHTM 3
1.1.1. Khái niệm 3
1.1.2. Một số loại hình cho vay phổ biến của NHTM 4
1.2. Khái quát về hoạt động cho vay mua nhà trả góp của NHTM 6
1.2.1. Sự cần thiết của hoạt động cho vay mua nhà trả góp 6
1.2.2. Đặc điểm của cho vay mua nhà 7
1.2.3. Các cách cho vay mua nhà 11
1.3. Mở rộng cho vay mua nhà trả góp tại NHTM 14
1.3.1. Khái niệm 14
1.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay mua nhà tại NHTM 14
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay mua nhà tại NHTM 16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ TRẢ GÓP TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH HÀ THÀNH 20
2.1. Tổng quan về Chi nhánh NH Đầu tư và Phát triển Hà Thành. 20
2.1.1. Lịch sử hình thành. 20
2.1.2. Cơ cấu tổ chức. 21
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Hà Thành 22
2.2.1. Hoạt động huy động vốn 22
2.2.2. Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh Hà Thành 24
2.2.3. Tỷ lệ nợ quá hạn của Chi nhánh Hà Thành 25
2.3. Hoạt động cho vay mua nhà tại chi nhánh Hà thành 26
2.3.1. Quy định về hoạt động cho vay mua nàh tại chi nhánh Hà Thành 26
2.3.2. Quy trình cho vay mua nhà trả góp tại Chi nhánh Hà Thành. 27
2.4. Thực trạng cho vay mua nhà tại chi nhánh Hà thành 29
2.4.1. Doanh số cho vay mua nhà trả góp của chi nhánh Hà thành 29
2.4.2. Dư nợ cho vay mua nhà trả góp tại chi nhánh Hà Thành 30
2.4.3. Nợ quá hạn 35
2.4.4. Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay mua nhà tại Chi nhánh Hà Thành 36
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HÀ THÀNH 40
3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay mua nhà tại Chi nhánh Hà Thành 40
3.2. Giải pháp đối với hoạt động cho vay mua nhà trả góp tại Chi nhánh Hà Thành 40
3.2.1. Nâng cao chất lượng thông tin về thị trường BĐS 40
3.2.2. Hoàn thiện quy trình tín dụng trong hoạt động cho vay mua nhà. 41
3.2.3. Tăng cường công tác huy động vốn 43
3.2.4. Hoàn thiện những sản phẩm cho vay hiện có và phát triển sản phẩm mới. 44
3.2.5. Đẩy mạnh hoạt động marketing 46
3.2.6. Đào tạo, tuyển chọn cán bộ tín dụng 47
3.2.7. Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng 49
KẾT LUẬN 50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 51
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ng.
Mạng lưới chi nhánh và công nghệ ngân hàng
- Mạng lưới chi nhánh:
Ngân hàng càng có nhiều chi nhánh, phòng giao dịch sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong việc mở rộng giao dịch nói chung và mở rộng cho vay mua nhà nói riêng nhất là khi các chi nhánh, phòng giao dịch này được đặt tại khu trung tâm, các khu dân cư, đô thị đông đúc – những nơi có nhu cầu giao dịch với ngân hàng cao.
- Công nghệ ngân hàng
Áp dụng hệ thống công nghệ thông tin hiện đại trong hoạt động ngân hàng là nhân tố ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển của ngân hàng bởi các lí do sau. Thứ nhất, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng giúp ngân hàng cung cấp được nhiều dịch vụ hơn nữa nhằm đáp ứng ngày càng nhanh chóng, thuận tiện, chuyên nghiệp các nhu cầu đa dạng của khách hàng đồng thời tạo nên lợi thế cạnh tranh so với các ngân hàng đối thủ khác. Ngòai ra, công nghệ ngân hàng còn ảnh hưởng tới khả năng thu nhập các thông tin tín dụng – một yếu tố mấu chốt trong việc ra quyết định hợp đồng tín dụng.
1.3.3.2. Các nhân tố khách quan
Sự phát triển của nền kinh tế
Khi nền kinh tế đang tăng trưởng, người dân cảm giác lạc quan hơn về mức thu nhập của họ, tiêu dùng được kích thích làm cho nhu cầu tiêu dùng trong đó có sản phẩm cho vay mua nhà được mở rộng. Ngược lại, khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, thu nhập người dân bị giảm sút, lạm phát và thất nghiệp tăng cao, trong điều kiện đó phải gánh thêm một khoản nợ ngân hàng là điều không ai muốn. chính vì vậy, hoạt động cho vay mua nhà trả góp của ngân hàng khó có thể mở rộng.
Môi trường pháp lý
Cho vay mua nhà cũng giống như bất kì hình thức cấp tín dụng nào khác chịu sự điều chỉnh chặt chẽ theo các quy định pháp luật như luật các tổ chức tín dụng, quy chế cho vay, các tỷ lệ đảm bảo trong hoạt động ngân hàng. Đặc biệt là hoạt động cho vay mua nhà còn gắn liền với bất động sản nên còn chịu sự điều chỉnh của pháp luật về bất động sản, đất đai cũng như pháp luật về đảm bảo tiền vay bằng bất động sản. Do đó, nếu các văn bản pháp luật không rõ ràng, chặt chẽ, cụ thể sẽ tạo những khó khăn trong việc thi hành của ngân hàng, gây khó khăn trong hoạt động mở rộng cho vay của ngân hàng
Môi trường văn hóa - xã hội
So với người phương Tây sẵn sàng thuê nhà ở lâu dài thì ở các nước phương Đông như Việt Nam lại có sự khác biệt lớn ở chỗ người Á Đông nói chung và người Việt Nam nói riêng lại có quan niệm “ an cư” thì mới “lạc nghiệp”. Họ luôn muốn có một căn nhà riêng của mình để ổn định cuộc sống, như vậy, quan niệm này cũng là một lợi thế để phát triển loại hình cho vay mua nhà ở Việt Nam.
Tiếp đến là yếu tố dân số bao gồm như: tốc độ tăng dân số, cơ cấu dân số cũng có tác động tới hoạt động cho vay mua nhà của ngân hàng.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ TRẢ GÓP TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN HÀ THÀNH
2.1. Tổng quan về Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Thành.
2.1.1. Lịch sử hình thành.
Chi nhánh NHĐT&PT Hà Thành là chi nhánh cấp 1 của NHĐT&PT VN được thành lập ngày 16/9/2003 trên cơ sở nâng cấp phòng giao dịch Tràng Tiền, trực thuộc Sở giao dịch 1, NHĐT&PT VN. Trước đây, BIDV Hà Thành có địa chỉ tại 34 Hàng Bài, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội nhưng từ tháng 1 năm 2009, nhằm mở rộng quy mô tổ chức và kinh doanh, BIDV Hà Thành đã chuyển trụ sở về toà nhà 79 – 81 đường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Chi nhánh Hà Thành được xây dựng và hoạt động theo mô hình ngân hàng bán lẻ Chi nhánh chủ trương ứng dụng các công nghệ và quản lý nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ tiên tiến theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Chi nhánh tập trung chuyên sâu trong lĩnh vực phục vụ các nhu cầu vốn và cung cấp các dịch vụ tiện ích của NH ĐT & PT trong việc đáp ứng dịch vụ thanh toán hiện đại cho khách hàng nhưn hệ thống thanh toán thẻ ATM, thẻ tín dụng Đối tượng khách hàng mà Chi nhánh tập trung là các DN vừa và nhỏ, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp 100% vồn nước ngoài, các doanh nghiêp tư nhân và hộ kinh doanh và trong 2, 3 năm trở lại đây Chi nhánh có hướng phát triển đối tượng khách hàng cá nhân với các sản phẩm phục vụ đối tượng khách hàng này sâu rộng và mạnh mẽ.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.
Khi mới thành lập, BIDV Hà Thành chỉ có 6 phòng và 3 tổ, 1 phòng giao dịch và 3 quỹ tiết kiệm với đội ngũ cán bộ chỉ có 54 người. Đến nay chi nhánh đã có 13 phòng nghiệp vụ, 6 phòng giao dịch, 4 điểm giao dịch với khoảng 200 cán bộ.
Sơ đồ 2.1:Cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Thành
Chi nhánh Hà Thành – NH ĐT & PT VN
Ban Giám Đốc
Phòng
Dịch vụ khách hàng
Phòng
Tổ chức hành chính
Phòng
Thẩm định
Phòng Tài chính Kế toán
Phòng
Quản lý tín dụng
Phòng
Tín dụng
P. QHKH 1
P.QHKH 2
Phòng giao dịch
Tổ Kiểm tra nội bộ
Tổ Điện toán
Tổ TT, Kho quỹ
Phòng
Tài trợ thương mại
Phòng Kế hoạch Nguồn vốn
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Hà Thành
2.2.1. Hoạt động huy động vốn
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn huy động vốn của Chi nhánh Hà Thành
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Giá trị
S/v 2006
Giá trị
S/v 2007
Tổng nguồn vốn huy động
3878
4889
26.07%
5505
12.5%
1. Theo khách hàng
- Dân cư
Tỷ trọng
1051
27.1%
1362
27.86%
29,6%
1779
32.3%
30.6%
- Tổ chức kinh tế
Tỷ trọng
2733
70.47%
2924
59.81%
6,9%
3097
56.25%
5.9%
- Tổ chức tài chính
Tỷ trọng
94
2.43%
603
12.33%
541%
629
11.45%
4.3%
2. Theo sản phẩm
-Tiền gửi
Tỷ trọng
3760
96.95%
4783
97.83%
27,2%
5073
92.15%
6.1%
- Giấy tờ có giá
Tỷ trọng
118
4.15%
106
3.27%
-10,1%
432
7.85%
307.5%
3. Theo kì hạn
- Không kì hạn
Tỷ trọng
254
6.5%
310
6.3%
22%
278
5.05%
-10.3%
- Ngắn hạn
Tỷ trọng
2392
61.7%
2734
55.93%
14,3%
3735
67.85%
36.6%
- Trung và dài hạn
Tỷ trọng
1232
31.9%
1845
37.77%
49,8%
1492
27.1%
-19%
( Nguồn: Báo cáo KQKD năm 2006, 2007, 2008 NHĐT&PT VN chi nhánh Hà Thành)
Qua bảng số liệu trên ta thấy, hoạt động huy động vốn của chi nhánh trong giai đoạn 2006 – 2008 không ngừng tăng trưởng qua các năm. Cụ thể, tổng số vốn huy động được vào năm 2006 là 3878 tỷ đồng, năm 2007 là 4889 tỷ đồng (tăng 26,07% so với năm 2006) và năm 2008 là 5505 tỷ đồng (tăng 12.5% so với năm 2007).
Cơ cấu của nguồn vốn cũng tương đối ổn định qua các năm, thể hiện là:
Tỷ lệ vốn huy động từ các Tổ chức kinh tế và cá nhân đều tăng mạnh đặc biệt là tiền gửi của tổ chức kinh tế luôn chiếm một tỉ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn huy động, năm 2006 chiếm tới 70,47%, năm 2008 là 56,25%.
Đối tượng tiền gửi là các Tổ chức Tài chính cũng tăng mạnh qua các năm, từ năm 2006 chỉ có 94 tỷ đồng đến năm 2007 là 603 tỷ và vẫn giữ con số tương đương trong năm 2008, chứng tỏ Chi nhánh đã ngày càng có uy tín và có nhiều chính sách để thu hút nguồn vốn tiền gửi từ mọi đối tượng của nền kinh tế.
Trong những năm qua, nguồn vốn ngắn hạn vẫn giữ vai trò chủ yếu do tính linh hoạt của nó, đặc biệt vào năm 2008 vừa qua, nguồn vốn ngắn hạn đạt 3735 nghìn tỷ đồng chiếm 67.85% tổng nguồn vốn. Điều này xuất phát từ việc Chi nhánh đã triển khai ứng dụng công nghệ thanh toán SIBS, cung cấp các dịch vụ thanh ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status