Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn E - Hotel - pdf 27

Download miễn phí Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn E - Hotel



PHẦN A: LỜI NÓI ĐẦU.4
PHẦN B: NỘI DUNG. .5
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP . . 5
I. QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA KHÁCH SẠN. .5
1. Quy trình đặt phòng qua mạng .5
2. Đón tiếp và xếp phòng cho khách .7
3. Quy trình phuc vụ khách trong thời gian khách lưu trú
tại khách sạn . .9
 4. Quy trình làm thủ tục và thanh toán cho khách . .10
II. GIẢI PHÁP KĨ THUẬT . 11
1. Giải pháp kĩ thuật . .11
2. Giải pháp hệ thống . .11
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH . 12
I. TỔ CHỨC CHƯƠNG TRÌNH CỦA VB (PROJECT) . .12
II. TRUY CẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU TỪ XA BẰNG MÔ HÌNH ADO . .13
 (ACTIVEX DATA OBJECT)
1 ODBC ( Open Database Connectivity – khả năng tương kết mở) .13
2 Mô hình ADO ( Active Data Object) .14
III. TRÌNH THIẾT KẾ MÔI TRƯỜNG DỮ LIỆU DED . 17
 (DATA ENVIRONMENT DESIGNER)
1 Định nghĩa .17
 2 Các thành phần có trong một DE . .18
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU . 19
1. Bảng . .19
2. Truy vấn .22
3. Mẫu biểu .22
4. Báo biểu .22
5. Macro .23
6. Module .23
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ .24
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN .24
II. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG . 25
1. Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống .26
2. Sơ đồ phân rã chức năng .27
2.1 Quản lý tài nguyên . .28
2.2 Quản lý đặt phòng .29
2.3 Quản lý khách vào .30
2.4 Quản lý sử dụng dịch vụ .30
2.5 Quản lý khách ra 31
2.6 Báo cáo .31
2.7 Thông tin về khách sạn .31
2.8 Đặt phòng qua mạng .31
3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức hệ thống .32
3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 .33
3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 . 34
3.2.1. Biểu đồ đối với chức năng Quản lý đặt phòng .34
3.2.2. Biểu đồ đối với chức năng Quản lý khách vào .35
3.2.3. Biểu đồ đối với chức năng Quản lý sử dụng dịch vụ.36
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


trình làm thủ tục và thanh toán cho khách
Khi khách có yêu cầu trả phòng, bộ phận lễ tân có nhiệm vụ thông báo cho các bộ phận khác trong khách sạn về việc trả phòng của khách nhằm xác định các khoản chưa thanh toán. Khi khách trả phòng, nhân viên lập hóa đơn tổng hợp và tiến hành thanh toán với khách.
Việc check-out cho khách theo đoàn phảI có khả năng phân biệt các chi phí của đoàn và các chi phí của cá nhân trong đoàn
Sau khi làm thủ tục check-out xong, bộ phận lễ tân sẽ thông báo cho bộ phận trực phòng làm thủ tục kiểm kê tàI sản và vệ sinh phòng đó
Tổng hợp tình hình trả phòng
Nhận tiền thanh toán
Lập hóa đơn
Lưu thông tin trả phòng
Xác định thông tin trả phòng
Nhận yêu cầu trả phòng
Sơ đồ của quy trình
GiảI pháp
1. Giải pháp kĩ thuật
Yêu cầu chung đối với tổng thể hệ thống:
Quầy tiếp tân sử dụng từ 1 – 2 máy tính.
Phòng kế toán sử dụng từ 2 – 5 máy tính.
Bộ phận đặt phòng sử dụng 1 máy tính.
Các quấy khác: dùng từ 1 – 3 máy tính (tùy thuộc vào số quầy sử dụng chương trình) và các thiết bị hỗ trợ bán hàng: bàn phím chuyên dùng, barcode, máy đọc thẻ tín dụng (do ngân hàng cung cấp)..
Các máy tính phảI được nối mạng với nhau
Cấu hình tối thiểu đối với một máy tính :
Cấu hình CPU tối thiểu Pentium 500Mhz
Hệ điều hành: Windows 98, Windows ME, Windows 2000, Windows XP
2. Giải pháp hệ thống
Qua việc phân tích hoạt động của khách sạn diễn ra hàng ngày trên ta thấy: Công việc quá phức tạp trong khi đó yêu cầu cần được giải quyết nhanh chóng. Để đáp ứng được điều này cần đưa ra một chương trình có thể quản lý được các công việc trên mà hoàn toàn được tự động hoá trên máy tính. Hệ thống với dữ liệu vào là: Các thông tin về khách, thời gian thuê phòng của khách, giá các loại dịch vụ, thông tin khách sử dụng các dịch vụ hàng ngày. Hệ thống sẽ xử lý các dữ liệu này để đưa ra: Phiếu thanh toán chi tiết cho khách, các báo cáo thống kê tình hình doanh thu trong ngày, trong tháng, trong quý, các dự trù kinh phí cho hoạt động sắp tới.
Chương 2: ngôn ngữ lập trình visualbasic
Visual Basic con đường nhanh nhất và đơn giản nhất để tạo những ứng dụng cho Microsofft Windows.Bất kể bạn là một nhà chuyên nghiệp hay là người lập trình Windows Visual Basic cung cấp cho bạn một tập hợp các công cụ hoàn chỉnh để nhanh chóng phát triển các ứng dụng.
Vậy Visual Basic là gì? Thành phần “Visual”nói đến các cách để tạo giao diện đồ hoạ người sử dụng.Thay vì viết những dòng mã để mô tả sự xuất hiện và vị trí của những thành phần giao diện, ta chỉ cần thêm vào những đối tượng đã được định nghĩa trước ở vị trí nào đó trên màn hình.Thành phần “Basic”nói đến ngôn ngữ Basic một ngôn ngữ được dùng bởi nhiều nhà lập trình hơn bất cứ một ngôn ngữ nào khác trong lịch sử máy tính.
Từ VisualBasic 1.0 cho tới VisualBasic 5.0 đã được bổ sung thêm nhiều các cách thức, thêm phần hỗ trợ 32 bit, khả năng tạo các tập tin thêm chí còn có khả năng tạo các điều khiển riêng . Đến Visual Basic 6.0 được bổ sung một số chức năng ngôn ngữ đã được mong đợi từ lâu, tăng cường năng lực Internet, và cả các chức năng CSDL mạnh hơn. Quả thật Visual Basic đã trở thành phát triển nhất và trôi trảy nhất chưa từng thấy.
Mặt khác, điểm lợi khi dùng Visual Basic là tiết kiệm thời gian và công sức so với ngôn ngữ lập trình khác khi xây dựng cùng một ứng dụng.
Visual Basic gắn liền với khái niệm lập trình trực quan nghĩa là khi thiết kế chương trình, ta nhìn thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi chương trình thực hiện. Đây là thuận lợi so với ngôn ngữ lập trình khác. Visual Basic cho phép ta chỉnh sửa đơn giản, nhanh chóng màu sắc, kích thước hình dáng của các đối tượng có mặt trong ứng dụng.
Một khả năng khác của Visual Basic chính là khả năng kết hợp các thư viện liên kết động DLL ( Dynamic Link Library). DLL chính là phần mở rộng cho Visual Basic tức là khi xây dựng một ứng dụng nào đó có một số yêu cầu mà Visual Basic chưa đáp ứng đủ, ta viết thêm DLL phụ trợ.
Khi viết chương trình bằng Visual Basic, chúng ta phải qua hai bước
Thiết kế giao diện ( Visual Programming)
Viết lệnh ( Code Programming).
Tổ chức chương trình của VB (Project)
Rroject bao gồm :
- File Project (.VBP)
Các Form (.frm) : Dùng để cập nhật dữ liệu cho cơ sở dữ liệu (nhập, sửa, xóa, tìm kiếm, xử lý tính toán dữ liệu).
Các thiết kế: + Designes
+ Data Envirnent tạo kết nối cơ sở dữ liệu
+ Data Report tạo các báo cáo
Các Module (.bas): Chứa các hàm, các thủ tục viết bằng VB
Các Class Module (.cls): Tạo ra các lớp
Có nhiều các điều kiển riêng của người sử dụng như Active X (.OCX)
Truy cập cơ sở dữ liệu từ xa bằng mô hình ADO (ActiveX Data Object)
Mô hình này dùng để truy cập và xử lý cơ sở dữ liệu từ xa thông qua mạng nhờ kết nối ODBC.
2.1 ODBC ( Open Database Connectivity – Khả năng tương kết cơ sở mở): là một biện pháp độc lập ứng dụng để kết nối nhiều cơ sở dữ liệu miễn là có một trình điều khiển đúng đắn thì ODBC sẽ cho phép kết nối với cơ sở dữ liệu nào đó từ xa.
ODBC có hai loại: 32 bit và 16 bit
ODBC Adminitrator 32 bit hay ODBC Data Source Adminitrator ( Bộ điều hành nguồn dữ liệu ODBC ) nó sẽ bao gồm các bảng sau:
+ user DSN: Cho phép tạo cấu hình một nguồn dữ liệu ODBC dành cho chỉ một người dùng.
+ System DSN: Xác lập các nguồn dữ liệu sẽ được nhiều người dùng trên một máy tính.
+ File DSN: Xác lập một nguồn dữ liệu gốc tập tin.
ODBC Driver: Liệt kê các trình điều khiển ODBC đã cài đặt trên hệ thống.
2.2 Mô hình ADO ( Active Data Object)
Connection
Command
Parameter
Field
RecordSet
error
. 2.2.1 Điều khiển ADODC ( ADO Data Control)
Project Component Control Microsoft ADO Data Control 6.0 (OLEDB)
Một số các thuộc tính:
Connection String = “DSN = Tên kết nối ODBC ”
Command Type ( Xác định các kiểu câu lệnh) : adCmdTable
adCmdText
Cursor Type( Kiểu con trỏ ): adopenDynamic
adopenKyset
adopenStatic
Lock Type: adLockBatch Optimistic
adLock Optimistic
adLock Pessimistic
adLock Read Only
- Mode: adMode Read
adMode ReadWrite
adMode Unknow
RecordSource: Xác định bảng dữ liệu cần truy cập
Một số các cách ( Method)
Khi việc kết nối CSDL thành công cho phép sử dụng một số phương pháp sau để xử lý dữ liệu. Việc xử lý dữ liệu được thực hiện nhờ các cách của thành phần Recordset.
Di chuyển bản ghi : AdodcName.RecordSet.Move n
Thêm bản ghi mới : AdodcName.RecordSet.AddNew
Lưu trữ bản ghi : AdodcName.RecordSet.Update
Loại bỏ bản ghi : AdodcName.RecordSet.Delete
Kiểm tra đầu cuối : AdodcName.RecordSet.BOF
AdodcName.RecordSet.EOF
Đếm số phần tử của bảng : AdodcName.RecordSet.RecordCount
2.2.2 Đối tượng ADODB
Tham chiếu đến thư viện:
Project References Microsoft Active X Data Object 2.0 Library
* Khai báo và thiết lập :
Dim cn as ADODB.Connection, rs as ADODB.RecordSet
Set cn = New ADODB.Connection
cn.Open “ Tên kết nối ODBC”
Set rs = New ADODB.Recorset
Set rs = cn.excute(“ tên bảng | Nội dung của câu lệnh Select ”)
NgoàI ra ta có thể cập nhật dữ liệu một cách trực tiếp không cần thông qua Recorset : cn.Execute(“Insert….| Delete….| Update….”)
*cách (Method):
a. Cập nhật:
Nhập mới: rs.AddNew
rs.Fields(“tên trường”) = biểu thức giá trị
.
.
rs.Update
Sửa dữ liệu:
cn.Execute (“Update Set = giá trị cần xóa”)
...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status