Phân tích thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Dệt – May Hà Nội - pdf 27

Download miễn phí Phân tích thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Dệt – May Hà Nội



Trong bất cứ giai đoạn nào, ở bất cứ doanh nghiệp nào hay hoạt động kinh tế nào thì hiệu quả sản xuất kinh doanh là vấn đề hết sức quan trọng, nó không chỉ là mối quan tâm hàng đầu mà còn là mục tiêu phấn đấu của các doanh nghiệp nhằm đạt được lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
 Nhằm đạt được mục tiêu trở thành công ty hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất đồ may mặc phục vụ nhu cầu tất yếu của xã hội thì trong những năm gần đây tập thể lãnh đạo công ty Dệt may Hà Nội đã khong ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý, đầu tư thiết bị hiện đại để mở rộng sản xuất và nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Tuy nhiên trong quá trình phát triển của mình công ty đã gặp không ít những khó khăn, hạn chế. Như vậy công ty cần kết hợp phát huy những ưu điểm và khắc phục những khó khăn hạn chế để ổn định và phát triển. Việc phát huy và khắc phục như thế nào yhì cần có những biện pháp cụ thể trên cơ sở những phân tích, đánh giá và tổng hợp lại bằng những phương pháp thích hợp nhất. Đó là cơ sở để tạo ra hướng đi đúng đắn cho sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả cao và sự phát triển bền vững.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ng 89.917,2 tû ®ång. Nguyên nhân tăng được là do công ty có những bạn hàng chung thành và tin cậy vào chất lượng sản phẩm của công ty nên mặc dù giá bán có cao hơn các đối thủ cạnh tranh khác nhưng vẫn xuất khẩu ra các nước với số lượng lớn, còn với thị trường trong nước thì công ty luôn có chính sách giá hợp lý để khuyến khích người mua như: chiết khấu, giảm giá. . .
BẢNG 3.2: BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2004, 2005
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
So sánh
±
%
1. Tổng doanh thu
969.108.191.117
1.265.388.550.158
296.280.359.041
30,57
2. Tổng chi phí
95.960.990.515
141.661.283.056
45.700.292.541
47,62
3. LN sau thuế
10.245.422.464
6.108.356.193
-4.137.066.271
-40,38
4. Vốn kinh doanh
155.210.519.126
145.097.554.912
-10.112.964.214
-6,52
5. Tổng LĐ (người)
4.696
4.756
60
1,28
(Nguồn: Báo cáo tài chính)
Qua bảng trên ta có những nhận xét sau:
♦ Phân tích doanh thu:
Năm 2005 doanh thu của công ty tăng thêm 296.280.359.041 đồng, đạt mức tăng tương đối là 30,57% so với năm 2004, để đánh giá một cách chính xác tình hình thực hiện doanh thu nói chung thì ta cần liên hệ với chi phí.
Áp dụng công thức liên hệ:
TC1
ΔDT = DT1 – DT0 x
TC0
Trong đó:
DT1: Tổng doanh thu năm 2005 TC1: Tổng chi phí năm 2005
DT0: Tổng doanh thu năm 2004 TC0: Tổng chi phí năm 2004
141.661.283.056
ΔDT = 1.265.388.550.158 – 969.108.191.117 x
95.960.990.515
= 437.380.393.645 đồng.
Đây là dấu hiệu tốt vì doanh thu tăng, tuy nhiên ta cũng thấy một điều không tốt đó là tốc độ tăng của giá vốn hàng bán trong các năm đều tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng doanh thu làm giảm hiệu quả kinh doanh của công ty.
Ta tính tốc độ tăng doanh thu:
DT1
ΔDT =
TC1
DT0 x
TC0
1.265.388.550.158
= = 0,88 = 88%
141.661.283.056
969.108.191.117 x
95.960.990.515
Qua kết quả ta thấy ΔDT < 100% đây là dấu hiệu không tốt, công ty sử dụng chi phí không hợp lý, công ty để lãng phí một lượng chi phí là:
DT1
ΔTC = TC1 – TC0 x
DT0
1.265.388.550.158
= 141.661.283.056 - 95.960.990.515 x
969.108.191.117
= 59.672.003.034 đồng.
♦ Phân tích tình hình lợi nhuận:
Năm 2004, lợi nhuận sau thuế của công ty Dệt May là 10.245.422.464 đồng, đến năm 2005 lợi nhuận của công ty là 6.108.356.193 đồng, giảm đi là 4.137.066.271 đồng so với năm 2004 (giảm 40,38% so với năm 2004). Lợi nhuận của công ty trong những năm gần đây tăng giảm thất thường cho thấy công ty hoạt động kinh doanh không ổn định, không hiệu quả. Để thấy rõ hơn các nguyên nhân ảnh hưởng tới tình hình lợi nhuận do hoạt động kinh doanh mang lại, ta cần đi sâu xem xét sự biến động cụ thể của các nhân tố bộ phận có ảnh hưởng tới lợi nhuận của công ty, cụ thể như sau:
Năm 2005 lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty Dệt May giảm một lượng là: 7.308.095.865 - 13.608.061.436 = - 6.299.965.571 đồng, tức là giảm 46,3% so với năm 2004 do ảnh hưởng của các nhân tố sau:
• Do thay đổi của tổng doanh thu: trong điều kiện các nhân tố khác không thay đổi, lợi nhuận của doanh nghiệp quan hệ tỷ lệ thuận với tổng doanh thu. Trong năm 2005, tổng lượng hàng hoá tiêu thụ được của công ty tăng, mức giá bán bình quân của mỗi đơn vị sản phẩm cũng tăng là nguyên nhân khiến cho doanh thu của công ty tăng lên, làm tăng lợi nhuận của công ty. Cụ thể là tổng doanh thu thay đổi đã làm tăng lợi nhuận của công ty một lượng là:
ΔLD = 1.265.388.550.158 - 969.108.191.117 = + 296.280.359.041 đồng.
• Do giá vốn hàng bán thay đổi: giá vốn hàng bán ảnh hưởng tới lợi nhuận theo quan hệ tỷ lệ nghịch, giá vốn tăng đồng nghĩa với lợi nhuận của doanh nghiệp giảm xuống. Lợi nhuận của công ty bị giảm đi một lượng do giá vốn hàng bán tăng là:
-ΔLGVHB = 1.148.407.133.228 - 860.736.119.015 = 287.671.014.213 đồng.
ΔLGVHB = - 287.671.014.213 đồng.
• Do chi phí bán hàng thay đổi: chi phí bán hàng cũng là một khoản chi của doanh nghiệp vì vậy nó có quan hệ tỷ lệ nghịch với lợi nhuận của công ty. Trong năm 2005 lợi nhuận của công ty bị giảm đi một lượng do chi phí bán hàng của công ty tăng thêm là:
-ΔLCFBH = 53.352.214.897 - 41.775.763.258 = 11.576.451.639 đồng.
ΔLCFBH = - 11.576.451.639 đồng.
• Do chi phí quản lý doanh nghiệp thay đổi: Cũng tương tự như các khoản chi phí khác của doanh nghiệp, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng là đại lượng tỷ lệ nghịch với lợi nhuận. Lợi nhuận của công ty bị thay đổi do chi phí quản lý doanh nghiệp giảm trong năm 2005 là:
-ΔLCFQLDN = 25.807.030.269 - 27.884.118.516 = - 2.077.088.247 đồng.
ΔLCFQLDN = + 2.077.088.247 đồng.
Tổng hợp lại năm 2005 lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh của công ty đã thay đổi một lượng so với năm 2004 là:
ΔL = ΔLD + ΔLGVHB + ΔLCFBH + ΔLCFQLDN
= 296.280.359.041 - 287.671.014.213 - 11.576.451.639 + 2.077.088.247
= - 890.018.564 đồng.
Do công ty thu được một khoản lợi nhuận từ các hoạt động khác là 362.050.003 đồng nên tổng hợp lại cuối cùng thì lợi nhuận sau thuế của công ty Dệt May trong năm 2005 giảm so với năm 2004 là 4.137.066.271 đồng, tức là giảm 40,38%.
Như vậy trong năm 2005 lợi nhuận của công ty giảm đi so với năm 2003 chủ yếu là do giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng tăng.
3.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SXKD CỦA CÔNG TY DỆT MAY HÀ NỘI:
Trước xu thế hội nhập toàn cầu ngày càng mạnh mẽ, tạo cho thị trường trong nước có nhiều biến động về giá cả,chất lượng cũng như lượng hàng hoá tiêu thụ cung cấp trên thị trường. Vì thế mà thị hiếu người tiêu dùng thay đổi về các mặt hàng thay thế khác đặc biệt là các sản phẩm cao cấp được nhập khẩu từ các nước, do đó công ty Dệt – May gặp phải không ít những khó khăn. Bên cạnh đó công tác Maketing của công ty vẫn yếu nên hoạt động tiêu thụ của một số mặt hàng mới chưa được khách hàng biết đến. Tuy vậy nhưng công ty Dệt – May đang có những chính sách sản phẩm, giá cả phù hợp với từng thời kỳ, công ty luôn quan tâm đến mọi đối tượng, mọi lĩnh vực tiêu thụ và đặc biệt chú ý đến mẫu mã, chức năng, công dụng, các yêu cầu về chất lượng của sản phẩm,dịch vụ. Nhờ đó công ty Dệt – May Hà Nội vẫn đang là một trong những doanh nghiệp dệt may hàng đầu của cả nước, thương hiệu sản phẩm được giữ vững và ngày càng có uy tín với khách hàng trong và ngoài nước, tạo cho thị phần công ty tăng mạnh.
3.2.1. Bảng kết quả kinh doanh của công ty Dệt May Hà Nội:
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2004
Năm 2005
So sánh
Chênh lệch (±)
Tỷ lệ (%)
Tổng doanh thu
01
967.523.265.852
1.262.929.555.826
295.406.289.974
30,53
Doanh thu thuần
10
967.523.265.852
1.262.929.555.826
295.406.289.974
30,53
Giá vốn hàng bán
11
860.736.119.015
1.148.407.133.228
287.671.014.213
33,42
Lợi nhuận gộp (20=10-11)
20
106.787.146.837
114.522.422.598
7.735.275.761
7,24
Doanh thu hoạt động tài chính
21
1.752.464.400
6.205.675.138
4.453.210.738
254,11
Chi phí tài chính
22
25.271.668.027
34.260.756.705
8.989.088.678
35,57
- Trong đó: chi phí lãi vay
23
28.174.691.849
28.174.691.849
Chi phí bán hàng
24
41.775.763.258
53.352.214.897
11.576.451.639
27,71
Chi phí QLDN
25
27.884.118.516
25.807.030.269
-2.077.088.247
-7,45
Lợi nhuận từ HĐKD
30
13.608.061.436
7.308.095.865
-6.299.965.571
-46,3
Thu nhập khác
31
1.651.132.700
1.050.331.325
-600.801.375
-36,39
Chi phí khác
32
1.029.440.714
66.589.336
-962.851.378
-93,53
Lợi nhuận khác
40
621.691.986
983.741.989
362.050.003
58,24
Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40)
50
14.229.753.422
8.291.837.854
-5.937.915.568
-41,73
Thuế thu nhập DN (28%)
51
3.984.330.958
...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status