Tổ chức công tác kế toán tiền lương tại doanh nghiệp tư nhân - Xí nghiệp cơ khí Long Quân - pdf 27

Download miễn phí Tổ chức công tác kế toán tiền lương tại doanh nghiệp tư nhân - Xí nghiệp cơ khí Long Quân



CHƯƠNG 1: LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 2
1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA TIỀN LƯƠNG 2
1.1. Khái niệm tiền lương 2
1.2. Vai trò của tiền lương 2
1.3. Ý nghĩa của tiền lương 3
1.3.1.Duy trì và tái sản xuất sức lao động 3
1.3.2. Là đòn bẩy kinh tế 3
1.3.3. Là công cụ quản lý Nhà nước. 4
1.3.4. Điều tiết lao động 4
1.3.5. Là thước đo hao phí lao động xã hội. 4
1.4. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 4
2. NGUYÊN TẮC TRẢ LƯƠNG 6
3. CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG, QUỸ TIỀN LƯƠNG 7
3.1. Các hình thức lương 7
3.1.1. Hình thức trả lương theo thời gian. 8
3.1.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm. 8
3.1.3. Các chế độ trả thưởng và trợ cấp áp dụng tại doanh nghiệp 12
3.1.4. Tiền thưởng 14
3.2. Quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương của doanh nghiệp 15
3.2.1. Quỹ tiền lương 15
3.2.2 Các khoản trích theo lương 15
4. THỦ TỤC VÀ CHỨNG TỪ SỬ DỤNG 16
4.1. Các tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng. 18
4.2. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương. 21
4.3. Hệ thống sổ kế toán sử dụng. 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI DNTN XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ LONG QUÂN 24
2. MỘT SỐ NÉT KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DNTN. XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ LONG QUÂN 24
2.1. Sự hình thành và phát triển của Doanh nghiệp tư nhân. Xí nghiệp cơ khí Long Quân 24
2.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 28
2.4. Hình thức tổ chức hạch toán kế toán của doanh nghiệp có sơ đồ và phân tích sơ đồ 31
2.5. Thực tế công tác quản lý lao động và kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 34
2.6. Nội dung quỹ tiền lương và thực tế công tác quản lý tiền lương tại dntn xnck long quân 34
2.7. Hình thức tiền lương áp dụng tại Doanh nghiệp 35
2.8. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Tại dntn.xnck long quân 41
2.9. Thủ tục và các chứng từ sử dụng trong kế toán các khoản trích theo lương 42
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 70
1. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI DNTN XNCK LONG QUÂN 70
1.1. Ưu điểm: 70
1.2. Những tổn thất cần được khắc phục. 70
2. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DNTN.XNCK LONG QUÂN 71
KẾT LUẬN 75
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


g nhân viên
3.1. Tiền thưởng có tính chất thường xuyên tính vào chi phí SXKD
Nợ TK 622, 627, 641, 642,…
Có TK 334 – Phải trả người lao động
3.2. Thưởng người lao động trong các kỳ sơ kết, tổng kết… tính vào quỹ khen thưởng
Nợ TK 431 (4311) – Quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK 334 – Phải trả người lao động
(4). Tính tiền ăn ca phải trả người lao động
Nợ TK 622, 627, …
Có TK 334 – Phải trả người lao động
(5) BHXH phải trả người lao động
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334 – Phải trả người lao động
(6) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất
Nợ TK 622, 627, 641, 642,…
Có TK 338 (3381, 3382, 3383)
(7) Các khoản khấu trừ vào tiền lương phải trả người lao động
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 141, 138, 338 (3381, 3382, 3383)
(8) Tính thuế thu nhập của người lao động phải nộp nhà nước
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 333 (3338) – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
(9) Trả tiền lương và các khoản phải trả cho người lao động
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 111, 112
(10) Trường hợp trả lương cho người lao động bằng sản phẩm hàng hoá
10.1. Đối với sản phẩm hàng hoá chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 3331 (33311) - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (giá bán chưa có thuế GTGT)
10.2. Đối với sản phẩm, hàng hoá không chịu thuế GTGT hay tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá thanh toán:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (giá thanh toán)
(11) Chi tiêu quỹ BHXH, KPCĐ tại đơn vị
Nợ TK 338 (3382, 3383)
Có TK 111, 112
(12) Chuyển tiền BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan quản lý chức năng theo chế độ
Nợ TK 338 (3382, 3383, 3384)
Có TK 111, 112
(13) Cơ quan BHXH thanh toán số thực chi cuối quý
Nợ TK 111, 112
Có TK 338 (3383 - BHXH)
Sơ đồ 1:
TK 622,623,627,
641, 642, 241
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TK 512, 3331 TK 334
(10) (1)(3.1)(4)
TK 335
TK 333(4)
(8) (2)
TK 3383
TK 431
TK 141, 138, 338
(3382, 3383, 3384)
(3.2)
(7) (5)
TK 111, 112
TK 111, 112
(9)
(11)
TK 338
TK 622,623, 627
(12)
(6)
(13)
4.3. Hệ thống sổ kế toán sử dụng.
Xí nghiệp cơ khí Long Quân sử dụng chế độ chứng từ và chế độ tài khoản kế toán doanh nghiệp theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC của bộ tài chính ban hành ngày 14/9/2006, phản ánh đầy đủ mọi hoạt động kinh tế tài chính phát sinh trong xí nghiệp phù hợp với đặc trưng riêng của xí nghiệp. Mỗi bộ phận kế toán có nhiệm vụ theo dõi một số tài khoản nhất định.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI DNTN XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ LONG QUÂN
MỘT SỐ NÉT KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DNTN. XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ LONG QUÂN
2.1. Sự hình thành và phát triển của Doanh nghiệp tư nhân. Xí nghiệp cơ khí Long Quân
DNTN.Xí nghiệp cơ khí Long Quân được thành lập ngày 18 / 02 / 1998, theo giấy phép kinh doanh số 011104 do Sở kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp, do ông Lục Mạnh Quân làm Giám đốc.
Trụ sở chính đóng tại : 87 Lĩnh Nam – Mai Động - Hà Nội.
TEL: 04 8628 198.
FAX: 0485256.
Mã số thuế: 0100764841
Ngành nghề sản xuất kinh doanh:
Sản xuất chế tạo các sản phẩm và thiết bị cơ khí, thuỷ lực, khí nén đồng bộ
Thiết kế, chế tạo, lắp đặt các thiết bị, dây chuyền công nghiệp, thiết bị xây dựng và thiết bị nâng hạ sản phẩm.
Chế tạo các sản phẩm cơ khí khác
Khi mới thành lập, đơn vị chỉ có 25 người , lực lượng công nhân ít ỏi, đội ngũ cán bộ tay nghề còn rất yếu cộng thêm điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật còn thiếu thốn, thô sơ. Nhưng hiện nay số lượng cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp đã tăng lên đáng kể với đội ngũ công nhân có tay nghề, say mê công việc. Dù mới thành lập được 10 năm nhưng trong những năm qua, từng bước Xí nghiệp đã có những tiến bộ về công nghệ và chế tạo sản phẩm với nhiều thành tựu đạt được.
Năm 1998: Doanh nghiệp chỉ chế tạo một số máy ép nhỏ từ 20 á 60 tấn; các sản phẩm cơ khí đơn giản.
Năm 1999: Bắt đầu thiết kế máy ép dập sâu 100 tấn. Nghiên cứu mở rộng thị trường bằng các sản phẩm đa dạng hơn.
Năm 2000 – 2004 : Nghiên cứu và chế tạo thành công các máy ép 400 tấn với công nghệ ép thuỷ lực, khí nén dùng trong quân đội và các nhà máy sản xuất lớn như công ty Cao su sao vàng, công ty ép gạch chịu lửa Thái Nguyên, nhà máy đóng tàu Phà Rừng.v..v..
Cho đến nay, doanh nghiệp đã chế tạo thành công các máy ép từ 1200 á 1500 tấn, đa dạng các sản phẩm cơ khí, tiếp tục nghiên cứu và chế tạo các sản phẩm mới, các công nghệ mới.
Bộ máy quản lý DN
Bộ máy quản lý của Doanh nghiệp hết sức gọn nhẹ, nhưng rất năng động, sáng tạo thích hợp với một doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Toàn bộ xí nghiệp có 42 người, được chia thành các phòng ban như sau:
Ban Giám đốc: Có nhiệm vụ bao quát và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của Xí nghiệp.
Phòng Kỹ thuật: Chức năng thiết kế, xây dựng bản vẽ, bóc tách vật tư, giám sát công trình và nghiệm thu sản phẩm.
Phòng Tài vụ : Thực hiện chức năng kế toán và văn thư, tham mưu cho Giám đốc về công tác kế toán tài chính của công ty, cách hoạt động của Doanh nghiệp hàng năm hay từng kỳ.
Phòng vật tư: Thực hiện chức năng cung ứng vật tư, có trách nhiệm báo cáo tình hình vật tư tồn kho trong tháng.
Phân xưởng sản xuất được chia thành 4 tổ:
(1) Tổ kết cấu:
Nhiệm vụ : + Chế tạo kết cấu máy lớn, các loại công cụ lao động, các bàn nâng công nghiệp
+ Lắp đặt các máy thuần cơ khí
(2) Tổ thuỷ lực, khí nén:
Nhiệm vụ : Chế tạo xi lanh thuỷ lực, các bộ nguồn, tủ điện, đế van cho các máy công nghiệp.
Sửa chữa hệ thống thuỷ lực, khí nén bị hỏng hóc, thay thế bằng hệ thống mới.
(3) Tổ gia công kim loại số 1
Nhiệm vụ : Tiện các chi tiết máy, tiện trục, xi lanh, piston…
(4) Tổ gia công kim loại số 2
Nhiệm vụ : phay, sọc bào sản phẩm hay tạo phôi sản phẩm
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP:
BAN GIÁM ĐỐC
:
Phòng vật tư
Phòng tài vụ
Phòng Kỹ thuật
Phòng kinh doanh
Tổ gia công cơ khí số 1
Tổ kết cấu
XƯỞNG SẢN XUẤT
Tổ thuỷ lực, khí nén, điện điền khiển
Tổ gia công cơ khí số 2
Để hiểu rõ hơn về quy trình sản xuất của DN, ta có sơ đồ sau:
Sơ đồ quy trình công nghệ SX của XNCK Long Quân
Các chi tiết, cụm chi tiết tiêu chuẩn (Mua và gia công ngoài)
Gia công cơ khí
Phân xưởng sản xuất
Phòng kỹ thuật XNCK
Long Quân
Phòng vật tư
Tổ kết cấu, tạo phôi
Thuỷ lực,điện điều khiển
Tiện, mài, khoan
Lắp ráp hoàn chỉnh (Cơ khí, thủy lực, khí nén, điện điều khiển và hoàn thiện máy)
Phay, bào, xọc, khoan
Kiểm tra chất lượng sau lắp ráp (chạy thử)
Bàn giao và bảo hành sản phẩm
2.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Doanh nghiệp tổ chức hạch toán theo mô hình kế toán tập trung, gọn nhẹ.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA DNTN.XNCK LONG QUÂN
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Thủ quỹ
Kế toán tiền lương, BHXH, thuế
Kế toán
thanh toán
Kế toán
tổng hợp
Phòng kế toán tài vụ có nhiệm vụ cung cấp số liệu giúp cho việc ra quyết định của ban lãnh đạo. Bộ máy kế toán được tổ chức tập trun...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status