Giải phỏp hoàn thiện chớnh sỏch tỷ giỏ ở Việt Nam hậu WTO - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Giải phỏp hoàn thiện chớnh sỏch tỷ giỏ ở Việt Nam hậu WTO



LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ TỶ GIÁ
1.1 Khỏi niệm và mục tiờu của chớnh sỏch tỷ giỏ
 1.1.1 Khỏi niệm
 1.1.2 Mục tiờu của chớnh sỏch tỷ giỏ
 1.1.2.1 Ổn định giá cả
 1.1.2.2 Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và công ăn việc làm đầy đủ
 1.1.2.3 Cõn bằng cỏn cõn vóng lai
1.2 Nội dung của chớnh sỏch tỷ giỏ
1.3 Cỏc cụng cụ của chớnh sỏch tỷ giỏ
 1.3.1 Nhóm công cụ tác động trực tiếp lên tỷ giá
 1.3.2 Nhóm công cụ tác động gián tiếp lên tỷ giá
1.4 Cỏc mụ hỡnh xỏc định tỷ giá
 1.4.1 Mụ hỡnh ngang giỏ sức mua(PPP)
 1.4.1.1 Quy luật ngang giỏ sức mua
 1.4.1.2 Quy luật một giỏ
 1.4.1.3 Cỏc dạng biểu hiện của PPP
 1.4.1.3.1 PPP dạng tuyệt đối giản đơn
 1.4.1.3.2 PPP dạng tuyệt đối tổng quát
 1.4.1.3.3 PPPdạng tương đối - tỷ lệ %
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


làm năm cơ sở, bởi vỡ trong năm này cỏn cõn thương mại Việt Nam gần như cõn bằng. Do đú, tỷ giỏ phản ỏnh ngang giỏ sức mua giữa VND với cỏc đồng tiền cũn lại, tức tỷ giỏ thực đa biờn cú thể được xem là bằng 1.Đồng thời, năm 1999 cũng là năm đồng tiền chung EURO ra đời và được chọn đưa vào trong rổ.
Bước 2: Căn cứ tỷ trọng thương mại của Việt Nam với cỏc nước để chọn cỏc đồng tiền đưa vào trong rổ. Về mặt nguyờn tắc chọn càng nhiều đồng tiền tham gia trong rổ thỡ REER sẽ càng chớnh xỏc, tuy nhiờn trong thực tế, người ta thường chỉ chọn những đồng tiền của cỏc nước đối tỏc cú tỷ trọng thương mại lớn. Qua số liệu thống kờ, hiện nay cú 4 nước: Nhật, Trung Quốc, khối đồng tiền chung EURO và Mỹ là cú tỷ trọng thương mại lớn nhất, phản ỏnh xu hướng thương mại của Việt Nam trong thời gian gần đõy và dự bỏo trong cỏc năm tới, chớnh vỡ vậy ta chọn đồng tiền của 4 đối tỏc này vào trong rổ.
Bước 3: Căn cứ tỷ giỏ danh nghĩa song phương của cỏc ngoại tệ với VND, ta tớnh cỏc chỉ số tỷ giỏ danh nghĩa như bảng dưới đõy:
Năm (i)
E (USD)
E (EUR)
E (CNY)
E (JPY)
Hàng năm
99=1
ei (USD)
Hàng năm
99=1
ei (EUR)
Hàng năm
99=1
ei (CNY)
Hàng năm
99=1
ei (JPY)
1999
14028
14028
14028
1,000
1694,2
1000
137,26
1,000
2000
14514
13439
13439
0,958
1753,5
1,035
126,32
0,920
2001
15084
13232
13232
0,943
1822,4
1,076
114,45
0,834
2002
15403
16214
16214
1,156
1860,9
1,098
128,47
0,936
2003
15608
19392
19329
1,378
1885,7
1,113
147,29
1,073
2004
15736
1,122
21434
1,528
1901,3
1,122
151,13
1,101
Bước 4: Lập bảng tớnh tỷ giỏ NEER.Trong bảng, TM là tỷ trọng thương mại trung bỡnh của cỏc nước. Tỷ giỏ NEER trong bảng được tớnh theo cụng thức:
NEERi = ei (USD) x TMUS + ei (EUR) x TMEU + ei (CNY) x TMCN + ei (JPY) x TMJP.
Năm
(i)
Mỹ
EURO
Trung Quốc
Nhật
NEERi
ei (USD)
TMUS
ei (EUR)
TMEU
ei (CNY)
TMCN
ei
(JPY)
TMJP
1999
1,000
0,1196
1,000
0,3289
1,000
0,2102
1,000
0,3413
1,000
2000
1,035
0,1196
0,958
0,3289
1,035
0,2102
0,920
0,3413
0,970
2001
1,076
0,1196
0,943
0,3289
1,076
0,2102
0,834
0,3413
0,950
2002
1,098
0,1196
1,156
0,3289
1,098
0,2102
0,936
0,3413
1,062
2003
1,113
0,2472
1,378
0,2801
1,113
0,2196
1,073
0,2661
1,191
2004
1,122
0,2151
1,528
0,2614
1,122
0,2662
1,103
0,2573
1,223
Bước 5: Lập bảng tớnh chỉ số giỏ tiờu dựng của từng nước đối tỏc:
Năm
(i)
CPI - US
CPI - EURO
CPI - CN
CPI - JP
Năm sau so năm trước
99 = 1
CPI iUS
Năm sau so năm trước
99 = 1
CPI iEU
Năm sau so năm trước
99 = 1
CPI iCN
Năm sau so năm trước
99 = 1
CPI iJP
1999
1,0219
1,0000
1,0112
1,0000
0,9859
1,0000
0,9966
1,0000
2000
1,0338
1,0338
1,0234
1,0234
1,0026
1,0026
0,9933
0,9933
2001
1,0283
1,0631
1,0211
1,0450
1,0046
1,0072
0,9927
0,9860
2002
1,0159
1,0800
1,0225
1,0685
0,9923
0,9995
0,9908
0,9770
2003
1,0507
1,1348
1,0211
1,0910
1,0120
1,0115
0,9969
0,9740
2004
1,0441
1,1848
1,0216
1,1146
1,0390
1,0509
1,0000
0,9740
Bước 6: Lập bảng tớnh chỉ số giỏ tiờu dựng trung bỡnh của tất cả cỏc nước theo cụng thức (trong đú GDP trong bảng là tỷ trọng trung bỡnh):
Năm
(i)
Mỹ
EURO
Trung Quốc
Nhật
CPIiw
CPIiUS
GDPUS
CPIiEU
GDPEU
CPIiCN
GDPCN
CPIiJP
GDPJP
99=1
1999
1,0000
0,454
1,0000
0,294
1,0000
0,052
1,0000
0,200
1,000
2000
1,0338
0,454
1,0234
0,294
1,0026
0,052
0,9933
0,200
1,021
2001
1,0631
0,454
1,0450
0,294
1,0072
0,052
0,9860
0,200
1,039
2002
1,0800
0,454
1,0685
0,294
0,9995
0,052
0,9770
0,200
1,052
2003
1,1348
0,454
1,0910
0,294
1,0115
0,052
0,9740
0,200
1,083
2004
1,1848
0,454
1,1146
0,294
1,0509
0,052
0,9740
0,200
1,115
Bước 7: Lập bảng tớnh tỷ giỏ REER theo cụng thức:
REERi = NEERi x
Năm
NEERi
CPIiW
CPIiVN
REERi
X/N
1999
1,000
1,000
1,000
1,000
0,9829
2000
0,970
1,021
0,994
0,9963
0,9267
2001
0,950
1,039
1,002
0,9851
0,9267
2002
1,062
1,052
1,042
1,0722
0,8466
2003
1,191
1,083
1,073
1,2021
0,7998
2004
1,223
1,115
1,175
1,1605
0,8249
2.2.1.3 Một số kiến nghị
Thứ nhất, tỷ giỏ là một trong những nhõn tố quan trọng ảnh hưởng nhanh và mạnh đến trạng thỏi cỏn cõn thương mại, chớnh vỡ vậy khi phõn tớch diễn biến và xu hướng vận động của cỏn cõn thương mại, khụng thể khụng đề cập đến nhõn tố tỷ giỏ. Tuy nhiờn, nếu căn cứ vào biểu diễn của tỷ giỏ danh nghĩa (song phương hay đa biờn) để phõn tớch ảnh hưởng lờn cỏn cõn thương mại là khụng chuẩn xỏc, mà phải sử dụng đến tỷ giỏ thực và chủ yếu là tỷ giỏ thực đa biờn. Chớnh vỡ vậy, cũng như cỏc nước, Việt Nam cũng cần tớnh và cụng bố chớnh thức tỷ giỏ thực đa biờn của VND với cỏc ngoại tệ càng sớm càng tốt.
Thứ hai, để thỳc đẩy xuất khẩu tăng trưởng mạnh hơn thỡ tỷ giỏ thực khụng thể quỏ thấp như ở Việt Nam trong suốt thời gian qua. Vấn đề điều chỉnh tỷ giỏ khụng phải là ở chỗ điều chỉnh "tăng mấy đồng" mà phải là điều chỉnh tỷ giỏ thực đạt mức bao nhiờu là hợp lý. Để điều chỉnh tỷ giỏ thực đạt được hiệu quả theo mong muốn, thỡ cụng việc khú khăn và quan trọng nhất là việc duy trỡ một tỷ lệ lạm phỏt thấp và ổn định trong thời gian dài
Thứ ba, trong những năm gần đõy, kinh tế Việt Nam phỏt triển khỏ ổn định, lạm phỏt tuy khụng thật ổn định, nhưng cú tỷ lệ bỡnh quõn thấp, đồng thời trạng thỏi tỷ giỏ thực đang ở mức trờn 1 đơn vị, đõy là thời cơ tốt để Việt Nam thực thi chớnh sỏch tỷ giỏ khuyến khớch xuất khẩu thụng qua một cuộc "phỏ giỏ tớch cực VND" để tỷ giỏ thực tăng đột biến
2.2.2 Giải phỏp ứng phú hiện tượng USD giảm giỏ trong thời gian qua
Nền kinh tế Mỹ từ cuối năm 2002 đến nay đó cú những đặc thự tương đồng với cỏc nhõn tố giải thớch sự tăng vọt của tỷ giỏ trong mụ hỡnh Dornsbusch. Việc đồng USD giảm giỏ mạnh so với EUR cũng như cỏc đồng tiền chủ chốt khỏc cú phải là hiện tượng tỷ giỏ tăng vọt khụng? Trong bối cảnh như vậy, Việt Nam nờn cú chớnh sỏch tỷ giỏ như thế nào nhằm đảm bảo hạn chế những bất lợi và tạo cỏc nhõn tố tớch cực cho nền kinh tế.
2.2.2.1 Mụ hỡnh giỏ cứng của DORNBUSCH
Rudiger Dornbusch (1976) đó đưa ra mụ hỡnh tỷ giỏ theo trường phỏi trọng tiền, mụ hỡnh này cho phộp giải thớch được tại so giữa tỷ giỏ và PPP lại cú độ lệch lớn và kộo dài.
Mụ hỡnh giỏ cứng của Dornbusch dựa trờn cỏc giả thiết sau:
- Giỏ cả hàng húa và tiền lương là 'cứng" trong ngắn hạn, chỳng chỉ cú xu hướng thay đổi từ từ trong dài hạn để phản ỏnh những thay đổi trong chớnh sỏch và những đột biến khỏc nhau trong nền kinh tế.
- Giữa cỏc quốc gia, thỡ cỏc trỏi phiếu được thay thế cho nhau một cỏch hoàn hảo, điều này hàm ý rằng, điều kiện UIP được duy trỡ thường xuyờn ngay cả trong ngắn hạn.
- Tỷ giỏ thay đổi một cỏch linh hoạt và cú thể tăng vọt: nú cú thể tăng hay giảm tức thời để phản ỏnh những thay đổi đột biến trong cỏc mức lói suất của cỏc đồng tiền khỏc nhau.
- Lói suất thay đổi linh hoạt trong ngắn hạn để phản ỏnh tức thời những thay đổi trong cung ứng tiền.
- Khụng đề cập ảnh hưởng của lạm phỏt dự tớnh đến tỷ giỏ.
Theo giả thiết, điều kiện UIP được duy trỡ thường xuyờn, điều này cú nghĩa là khi lói suất nội tệ giảm thấp hơn lói suất thế giới, thỡ trong dài hạn nội tệ phải được kỳ vọng là lờn giỏ để bự đắp cho mức lói suất thấp của nú. Điều này xảy ra là do hoạt động kinh doanh chờnh lệch lói suất diễn ra hoàn hả...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status