Đặc điểm của nghiệp vụ huy động vốn và hoàn trả ảnh hưởng đến công việc kiểm toán - pdf 27

Download miễn phí Đặc điểm của nghiệp vụ huy động vốn và hoàn trả ảnh hưởng đến công việc kiểm toán



I. Lời nói đầu
II. Nội dung.
 Phần I: Khái quát về chu trình huy động vốn và hoàn trả .
1. ý nghĩa của chu trình.
2. Đặc điểm của nghiệp vụ huy động vốn và hoàn trả ảnh hưởng đến công việc kiểm toán.
3. Các tài khoản, chứng từ, sổ sách.
4. Các sơ đồ hạch toán cho chu trình.
 Phần II: Kiểm toán nguồn vốn vay.
1. Mục tiêu kiểm toán.
2. Quy trình kiểm toán nguồn vốn vay.
a. Các quá trình kiểm soát.
b. Các thử nghiệm kiểm soát.
c. Các thử nghiệm cơ bản.
 Phần III : Kiểm toán nguồn vốn chủ sở hữu.
1. Mục tiêu kiểm toán.
2. Quy trình kiểm toán nguồn vốn chủ sở hữu.
a. Các hoạt động kiểm soát .
b. Thử nghiệm kiểm soát.
c. Thử nghiệm cơ bản.
d. Các thủ tục kiểm toán vốn cổ phần.
III . Kết luận.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hiệp vụ huy động vốn và hoàn trả cũng không là trường hợp ngoại lệ.Các đặc điểm cơ bản của chu trình này là:
Một: các nghiệp vụ phát sinh ít và không thường xuyên trong kỳ kinh doanh cũng như trong quá trình kinh doanh nhưng quan hệ pháp lý đi kèm rất phức tạp . Do vậy kiểm toán viên cần tiến hành kiểm toán toàn diện các nghiệp vụ xảy ra trong kỳ.
Hai: tuy nghiệp vụ phất sinh không nhiều , không thường xuyên nhưng số tiền phát sinh thường lớn. Vì vậy việc bỏ sót nghiệp vụ hay hạch toán sai là rất trọng yếu . Do vậy việc phát hiện các sai phạm này được các kiểm toán viên đặc biệt quan tâm .
Ba: quá trình huy động vốn và sử dụng vốn phải tuân theo những quan hệ pháp lý nhất định và tính pháp lý này được bảo vệ bởi những quy định của hệ thống luật pháp. Do vậy khi kiểm toán , kiểm toán viên cần thận trọng xem xét đánh giá việc thực hiện của doanh nghiệp đối với các qui định đã đặt ra .
Ngoài ra còn một số đặc điểm khác như : nghiệp vụ này liên quan đến hệ tài chính phức tạp ; ... cũng ảnh hưởng đến công tác kiểm toán .
Trước khi thực hiện các cuộc kiểm toán , kiểm toán viên phải xác định phạm vi kiểm toán .Vậy phạm vi kiểm toấn của kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền là gì ?
Các tài khoản, chứng từ, sổ sách cơ bản .
Chu trình huy động vốn và hoàn trả được phản ánh trên hệ thống các tầi khoản, chứng từ và sổ sách kế toán nhất định của khách hàng . Do đó kiểm toán viên cần nắm chắc cấc nghiệp vụ của chu trình cũng như trình tự hạch toán các nghiệp vụ đó trên các tài khoản , chứng từ , sổ sách.
Nhìn chung hệ thống sổ sách , chứng từ, tài khoản ở các đơn vị khác nhau là khác nhau tuỳ từng trường hợp vào hình thức sổ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng . Tuy vậy các chứng từ , sổ sách, tài khoản được sử dụng phổ biến trong chu trình này bao gồm:
Các tài khoản :
+ TK411- Nguồn vốn kinh doanh ; TK414- Quỹ đầu tư phát triển; TK415; TK 416 ...
+ TK311- Vay ngắn hạn ; TK341- Vay dài hạn;
+ TK 111- Tiền mặt; TK112- Tiền gửi ngân hàng; TK338- Phải trả khác .
+ TK342- Nợ dài hạn; TK315- Vay dài hạn đến hạn trả
Chứng từ :
+ Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của khách hàng;
+ Các tài liệu về phân chia kết quả của doanh nghiệp ;
+ Các quyết định của ban quản trị về huy động vốn;
+ Khế ước, hợp đồng vay giữa khách hàng và chủ cho vay; biên bản thanh lý hợp đồng cho vay;
+ Giấy cam kết nợ;
+ Phiếu thu , phiếu chi;
+ Các chứng từ khác...
Như vậy việc hạch toán chu trình này có mối quan hệ với các chu trình khác. Do đó kiểm toán viên có thể kết hợp kiểm toán các chu trình và có thể sử dụng kết quả của việc kiểm toán các chu trình khác cho việc kiểm toán chu trình này .
Các sơ đồ hạch toán cho chu trình
Hạch toán nghiệp vụ huy động vốn và hoàn trả được thực hiện theo những quy trình nhất định . Những quy trình đó được phản ánh khái quát qua các sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán nguồn vốn kinh doanh.
TK111,112 TK411 TK111,112
Trả lại vốn góp Nhận vốn góp ,cấp
bằng tiền bằng tiền
TK152,153.155.156... TK152,153,211.213
Trả lại vốn góp Nhận vốn góp ,cấp,
bằng tài sản biếu tặng... bằng TS
TK421 TK421
Giảm vốn để bù lỗ Bổ sung vốn KD
từ lợi nhuận
TK412,423 TK412,413
Xử lý chênh lệch Bổ sung nguồn vốn
tỷ giá , đánh giá lại TS KD từ các quỹ
Qua sơ đồ ta thấy : việc khảo sát nghiệp vụ, khảo sát chi tiết nguồn vốn kinh doanh có quan hệ chặt chẽ với khảo sát tiền mặt , khảo sát hàng tồn kho.
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán nguồn vốn vay.
TK111,112 TK311, 341,342 TK111,112
Thanh toán tiền vay Vay bằng tiền
TK315 TK331,311,315 ...
Kết chuyển số vay Vay thanh toán
dài hạn đến hạn trả
TK121,128,221... TK152,133, 211...
Thu hồi các khoản Vay mua tài sản
đầu tư
TK413 TK121,128,221...
Chênh lệch giảm Vay đi đầu tư
Tỷ giá
Chênh lệch tỷ giá giảm
Qua sơ đồ trên ta thấy: quá trình khảo sát nghiệp vụ , khảo sát chi tiết tiền vay liên quan chặt chẽ đến khảo sát tiền mặt, khảo sất quá trình mua hàng và thanh toán.
II. Kiểm toán nguồn vốn vay.
Các mục tiêu kiểm toán.
Cơ sở dẫn liệu
Mục tiêu đối với nghiệp vụ
Mục tiêu đối với số dư
1, Tính hiện hữu
- Các nghiệp vụ vay vốn thay mặt cho số tiền mà khách hàng đã nhận trong kỳ.
- Các nghiệp vụ hoàn trả thay mặt cho số tiền mà khách hàng đã chi ra trong kỳ .
Tài khoản vay ngắn hạn, dài hạn thay mặt cho số tiền khách hàng nợ tại thời điểm lập bảng CĐKT.
2, Tính trọn vẹn
Tất cả cấc nghiệp vụ vay vốn và hoàn trả đã xảy ra trong kỳ đều được ghi sổ đầy đủ.
TK vay nợ , lãi phải trả bao gồm đầy đủ số nợ mà khách hàng phải trả cho chủ nợ.
3, Quyền và nghĩa vụ
Doanh nghiệp có nghĩa vụ đối với các khoản nợ đã được ghi sổ.
TK vay nợ , lãi phải trả tại thời điểm lập bảng CĐKT thay mặt nghĩa vụ pháp lý mà doanh nghiệp sẽ phải thực hiện.
4, Tính giá
( đo lường)
-Tất cả các công nợ đều được tổng hợp , cộng dồn , chuyển sổ chính xác.
- Số lãi phải trả được tính toán và phân bổ vào chi phí hợp lý, chính xác theo đúng chế độ.
TK nợ vay, lãi phải trả thay mặt cho tổng nợ phải trả tại thời điểm lập bảng CĐKT và phù hợp với số tổng cộng trên sổ chi tiết theo dõi các khoản vay nợ , cũng như trên sổ cái TK nợ vay.
5, Trình bày
Các nghiệp vụ huy động vốn và hoàn trả được trình bày chính xác , hợp lý trên báo cáo tài chính vầ theo đúng chế độ quy định.
TK nợ vay , lãi phải trả được xác định và phân loại đúng đắn trên bảng CĐKT.
Quy trình kiểm toán nguồn vốn vay.
a. Các quá trình kiểm soát nội bộ.
Trong chu trình này có các hoạt động kiểm soất chủ yếu sau:
- Sự phê chuẩn đúng đắn đối với các vay mới.Trách nhiệm đối với hợp đồng vay hay khế ước vay này phải trao cho hội đồng quản trị hay ban quản lý của doanh nghiệp . Khi các hợp đồng vay hay khế ước vay được gia hạn nó phải làm các thủ tục như vay một khoản vay mới.
- Các quá trình kiểm soát đầy đủ đối với nghiệp vụ hoàn trả gốc và lãi. Các khoản thanh toán định kỳ tiền lãi và gốc phải được kiểm soát như một phần của chu kỳ mua vào và thanh toán. Vào lúc thực hiện vay nợ bộ phận kế toán phải nhận được bản sao theo như cách mà bộ phận kế toán nhận hoá đơn của người bán. Bản sao của hợp đồng hay khế ước vay là chứng từ minh chứng cho khoản phải thanh toán. Các khoản hoàn trả gốc và lãi phải được sự phê duyệt của người có thẩm quyền.
- Chứng từ và sổ sách đúng đắn. Chúng bao gồm việc theo dõi các sổ phụ và quá trình kiểm soát các khoản còn nợ. Các hợp đồng hay khế ước vay đã được thanh toán phải được tiến hành thanh lý và được lưu trữ và quản lý bởi một nhân viên có thẩm quyền . Các nghiệp vay vốn và hoàn trả phải được hạch toán trên các chứng từ và sổ sách theo đúng các quy định.
- Quá trình kiểm tra độc lập định kỳ sổ sách chi tiết về các khoản nợ được so sánh với sổ cái tổng hợp và so sánh với giấy thông báo hàng kỳ của đối tượng cho vay.
Trên cơ sở các hoạt động kiểm soát chủ yếu của doanh nghiệp kiểm toán viên đánh giá về tính hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình huy động vốn...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status