Một số giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc doanh tại ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Một số giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc doanh tại ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình



DANH MỤC NHỮNG TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Lời mở đầu
Chương 1: Tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
1.1. Khái quát chung về kinh tế ngoài quốc doanh
1.1.1. Kinh tế ngoài quốc doanh
1.1.2. Vai trò và định hướng phát triển khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
1.1.2.1. Vai trò kinh tế ngoài quốc doanh
1.1.2.2. Định hướng phát triển khu vực kinh tế ngoài quốc doanh và nhu cầu vốn
1.1.3. Đặc điểm của kinh tế ngoài quốc doanh
1.2. Tín dụng ngân hàng và vai trò của nó đối với sự phát triển kinh tế ngoài quốc doanh
1.2.1. Tín dụng ngân hàng
1.2.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng
1.2.3. Vai trò tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển kinh tế ngoài quốc doanh
1.2.3.1. Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với kinh tế ngoài quốc doanh
1.2.3.2. Vai trò tín dụng ngân hàng đối với kinh tế ngoài quốc doanh
1.3. ý nghĩa của vịêc mở rộng tín dụng đối với kinh tế nqd
Chương 2: Thực trạng tín dụng ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Ninh Bình
2.1. Khái quát về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Ninh Bình
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Ninh Bình
2.1.2. Mô hình tổ chức và quản lý
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức của NHĐT& PT Ninh Bình.
2.1.2.2. Hoạt động và chức năng của các phòng ban.
2.2. Tình hình hoạt động của NHĐT&PT Ninh Bình
2.2.1. Tình hình huy động vốn.
2.2.2. Hoạt động sử dụng vốn
2.2.3. Một số hoạt động khác
2.3. Thực trạng hoạt động cho vay ngoài quốc doanh
2.3.1. Các quy định chung về cho vay ngoài quốc doanh
2.3.2. Tình hình dư nợ các thành phần kinh tế qua một số năm
2.3.3. Thực trạng tín dụng ngoài quốc doanh
2.3.3.1. Tình hình cho vay, thu nợ qua các năm
2.3.3.2. Doanh số cho vay, thu nợ và dư nợ ngoài quốc doanh theo đối tượng khách hàng.
2.4. Đánh giá về cho vay NQD tại NHĐT&PT Ninh Bình.
2.4.1. Kết quả thu được.
2.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân
2.4.2.1. Một số hạn chế
2.4.2.2. Nguyên nhân
Chương 3: Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng Ngoài Quốc doanh tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Ninh Bình.
3.1. Định hướng hoạt động của ngân hàng trong những năm tới.
3.2. Một số giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng ngoài quốc doanh tại Ngân Hàng Đầu Tư và Phát triển Ninh Bình
3.2.1. Xây dựng chiến lược khách hàng cho khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
3.2.2. Giải pháp về nguồn vốn
3.2.3. Xây dựng cơ chế chính sách cho vay đơn giản, khoa học, sát với tình hình thực tế kinh tế ngoài quốc doanh
3.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng và dự án vay vốn khách hàng.
3.2.5. Gắn liền công tác mở rộng với nâng cao chất lượng tín dụng ngoài quốc doanh.
3.2.6. Giải pháp về mặt nhân sự.
3.3. Một số kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước và cơ quan hữu quan.
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước.
3.3.3. Đối với Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Việt nam.
Kết Luận
Tài liệu tham khảo
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hoạt động đầu tư phát triển, tạo thế chủ động của ngân hàng trên địa bàn. Bằng các biện pháp thiết thực như đa dạng hoá hình thức huy động, có chính sách lãi suất huy động mềm dẻo và linh hoạt, chính sách marketing hiện đại và hiệu quả.
2.2.2. Hoạt động sử dụng vốn
Ngân hàng sử dụng vốn huy động vào nhiều hoạt động khác nhau, song chủ yếu vào hoạt động tín dụng. Điều này được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 3 Tình hình sử dụng vốn
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2001
2002
VND
Ngoại tệ quy đổi
Tổng số
VND
Ngoại tệ quy đổi
Tổng số
Tổng du nợ
225.997
32.161
258.158
292.014
35.708
327.722
1. Cho vay ngắn hạn
143.245
23.461
166.706
208.326
26.135
234.461
Quốc Doanh
121.851
21.515
143.336
166.567
22.035
188.602
Ngoài QD
21.394
1.946
23.340
41.579
4.100
45859
2. Cho trung dài hạn
82.752
8.520
91.720
83.688
9.217
92.905
Quốc doanh
76.484
6.981
83.465
75.783
6,902
82.685
Ngoài QD
6.268
1.539
8.25
7.905
2.315
10.220
3. Nợ quá hạn
2.840
3012
4. Hệ số sử dụng vốn (%)
81
76
( Báo cáo Phòng Tín dụng tính đến ngày 31/12/2002 )
Trong năm 2002, tổng dư nợ kể cả ngoại tệ quy ra VND tính đến ngày 31/12/02 là 327.722 triệu VND, tăng 69.564 triệu VND và đạt tốc độ tăng trưởng 26,9 %. Như vậy tổng dư nợ có xu hướng ngày càng tăng, và tăng chủ yếu ở tín dụng ngắn hạn, nợ quá hạn có xu hướng giảm xuống. Cụ thể:
- Dư nợ VND là 292.014 triệu VND tăng 66.017 triệu VND so với năm 2001 đạt tốc độ tăng trưởng 29.21%.
- Dư nợ quy VND là 35.708 triệu VND, tăng 3.547 triệu VND đạt tốc độ tăng trưởng 11,03%.
- Nợ quá hạn là 3.012 triệu VND chiếm 0.92% tổng dư nợ nhỏ hơn so với năm 2001 nợ quá hạn là 1,1%, tương đương 2.840 triệu VND. Như vậy năm 2002 có một tỷ lệ nợ quá hạn thấp so với các Chi nhánh trong hệ thống NHĐT&PT Việt nam, điều này phản ánh chất lượng tín dụng ngân hàng ngày càng được nâng cao, biểu hiện công tác thu nợ tốt, quan hệ tốt với khách hàng.
Năm 2002. có dư nợ cho vay ngắn hạn là 234.461 triệu VND tăng 67.755 triệu VND, tăng 40,64% so với năm 2001, chiếm tỷ trọng 71,63% trong tổng dư nợ. Trong cơ cấu dư nợ ngắn hạn dư nợ quốc doanh đạt 188.602 triệu VND chiếm 80,44% tổng dư nợ ngắn hạn, và khu vực NQD chỉ chiếm 19,56% tương đương với 45.859 triệu VND.
Đối với hoạt động cho vay trung và dài hạn, đến 31/12/02 đạt 92.905 triệu VND, chỉ tăng 1.185 triệu VND so với năm 2001, đạt mức tăng trưởng 1,29%, chiếm 29,37% tổng dư nợ. Đây là mức tăng trưởng thấp, đặc biệt đối với NHĐT&PT - Một ngân hàng chuyên doanh trong lĩnh vực đầu tư phát triển. Tỷ trọng không cao, tăng trưởng thấp do đó tốc độ đầu tư cho KT-NQD chậm được cải thiện. Năm 2002 dư nợ trung và dài hạn NQD đạt 10.220 triệu VND, chỉ chiếm 11% tổng dư nợ, một tỷ lệ hết sức khiêm tốn khi mà KT-NQD đang rất cần vốn để mở rộng, đổi mới công nghệ, tăng trưởng. Vốn trung và dài hạn đã ít lại phân bổ chủ yếu KT-QD, chiếm tới 89% tổng dư nợ trung và dài hạn tương đương 82.685 triệu VND.
Qua bảng số liệu trên ta thấy, dư nợ đạt mức tăng trưởng cao qua các năm. Tuy nhiên chủ yếu do gia tăng cho vay ngắn hạn, dư nợ trung và dài hạn chiếm quy mô nhỏ bé khiêm tốn, chưa phù hợp với chức năng của ngân hàng là đầu tư cho phát triển.
Đứng trên góc dộ sử dụng vốn ta thấy hệ số sử dụng vốn của ngân hàng chưa cao năm 2001 là 81%, năm 2002 là 76%. Dễ thấy hiệu suất sử dụng vốn đã không cao, lại có xu hướng ngày càng giảm không phải do đầu tư vào các loại hình kinh doanh khác mà do vốn bị ứ đọng không cho vay hết. Để giải quyết tình trạng này, Chi nhánh phải thường xuyên điều hoà vốn về NHNN trên địa bàn tỉnh.
2.2.3. Một số hoạt động khác
1. Hoạt động dịch vụ
Nằm trên một địa bàn kinh tế còn kém phát triển về mọi mặt đã hạn chế sự phát triển của ngân hàng. Trong một vài năm gần đây kinh tế tỉnh đã có những bước khởi sắc. Công nghiệp được xây dựng và phát triển nhiều hơn như nhà máy cán thép, xi măng Tam Điệp, du lịch đang được chú trọng đầu tư phát triển. Cùng với đà đi lên đó, các sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh ngày càng được mở rộng, nâng cao chất lượng với các loại hình như:
- Dịch vụ thanh toán quốc tế dưới nhiều hình thức: Mở, thanh toán luân chuyển, chuyển nhận tiền nước ngoài, thực hiện các nghiệp vụ nhờ thu; chuyển tiếp điện, mã điện theo yêu cầu của khách hàng.
- Thanh toán thẻ tín dụng và các séc du lịch, nhận kiều hối, thu đổi ngoại tệ, đáp ứng các yêu cầu ngoại tệ của các tổ chức kinh tế và các cá nhân theo quan điểm của nhà nước.
- Dịch vụ thanh toán trong nước.
- Nhận bảo lãnh trong nước và quốc tế: Ngoài các hoạt động bảo lãnh hiện nay, Chi nhánh đã mở rộng một số hình thức khác như bảo lãnh nhận vốn ứng trước, bảo lãnh chất lượng sản phẩm, bảo lãnh mua thiết bị trả chậm, bảo lãnh vay vốn nước ngoài.
- Tư vấn đầu tư, tư vấn lập dự án.
- Các dịch vụ tại nhà theo yêu cầu.
Thực hiện tốt các dịch vụ thanh toán và chuyển tiền, các dịch vụ bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh dự thầu. Trong năm đã mở hàng chục L/C (qua NHNN) cho công ty TNHH cán thép Tam Điệp để thanh toán tiền mua thiết bị và phôi thép. Đẩy mạnh công tác kinh doanh ngoại tệ so với năm 2001 thu dịch vụ ròng tăng 80,95%.
Đảm bảo khả năng thanh toán và chấp hành đầy đủ các quy định, chế độ về quản lý ngoại hối, kinh doanh tiền tệ của Chi nhánh. Trong công tác kinh doanh ngoại tệ đảm bảo đúng quy định của nhà nước.
Công tác thu chi tiền mặt qua quỹ đảm bảo an toàn nhanh chóng và thuận tiện.
Sự tăng trưởng cũng như mở rộng các loại hình dịch vụ tại Chi nhánh dựa trên cơ sở những đỏi hỏi cần thiết về phát triển kinh tế của tỉnh nhằm tạo được những tiện ích cao nhất. Vì vậy mà tốc độ mở rộng cũng như tăng trưởng của dịch vụ tại Chi nhánh thấp. Trong tương lai nên nâng cao chất lượng tín dụng, nâng tỷ trọng đóng góp của khu vục dịch vụ này trong thu nhập.
2. Công tác kế toán.
Chi nhánh đã thực hiện việc hạch toán đầy đủ, kịp thời, chính xác các nghiệp vụ phát sinh, cung cấp kịp thời thông tin phục vụ công tác quản trị điều hành thực hiện thanh toán nhanh gọn chính xác.
Quản lý chặt chẽ tài khoản tiền gửi, tiền vay đảm bảo thu lãi thu nợ đúng hợp đồng đã ký kết. Báo cáo quyết toán đảm bảo đúng thời hạn và đạt chất lượng tốt. Chứng từ kế toán đảm bảo đủ tính pháp lý và rõ ràng; được cập nhật và lên cân đối hàng ngày phục vụ điều hành của ban giám đốc.
3. Công tác khách hàng
Với phương châm lấy hiệu quả kinh doanh của khách hàng làm mục tiêu hoạt động, công tác khách hàng luôn luôn là vị trí chiến lược trong hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Chi nhánh đã thực hiện tốt chính sách khách hàng, quan tâm, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Đầu năm đã tổ chức hội nghị khách hàng để củng cố quan hệ, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của khách hàng. Tư vấn cho khách hàng từ việc xây dựng dự án đầu tư đến việc sử dụng vốn vay có hiệu quả, đảm bảo lợi ích giữa ngân hàng và khách hàng.
Có chính sách lãi suất và áp dụng mức phí dịch vụ thanh toán, bảo lãnh, mua bán ngoai tệ...hợp lý, có sự ưu đãi với khách hàng có số dư tiền gửi, tiền vay lớn, ổn định, va...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status