Kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Trường Thành - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Trường Thành



Tóm lại, trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh vô cùng gay gắt, quyết liệt, yêu cầu đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp là làm thế nào với một khối lượng nguyên vật liệu và tiền vốn nhất định có thể tạo ra sản phẩm có chất lượng cao nhất, hiệu quả nhất. Để có được lợi nhuận phục vụ cho tái sản xuất mở rộng, mỗi doanh nghiệp phải hạ được giá thành sản phẩm thấp hơn giá thành bình quân trên thị trường. Hạ được giá thành nhưng chất lượng phải đảm bảo, mẫu mã phải đẹp và độ thẩm mỹ cao. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản cũng không nằm ngoài quy luật đó. Không những thế yêu cầu đối với chất lượng và độ thẩm mý của sản phẩm xây dựng còn khắt khe hơn. Để có được những thông tin cần thiết cho các quyết định đầu tư, chủ doanh nghiệp phải căn cứ vào công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Một thực trạng đặt ra là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần được không ngừng hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu của quá trình đổi mới đất nước hiện nay.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


trong các doanh nghiệp xây lắp. Do sản phẩm xây lắp đơn chiếc nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phải phù hợp với đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành phải phù hợp với kỳ báo cáo.
Công thức tính như sau:
Z = DĐK + C – DCK
Trong đó: Z- tổng giá thành sản phẩm
DDK- giá trị công trình dở dang đầu kỳ
C- tổng chi phí phát sinh trong kỳ
DCK- giá trị công trình dở dang cuối kỳ.
Phương pháp tổng cộng chi phí: phương pháp này áp dụng thích hợp với việc xây lắp các công trình lớn và phức tạp, quá trình xây lắp sản phẩm có thể đưa ra các đội sản xuất khác nhau. Đối tượng tập hợp chi phí là từng đội sản xuất, đối tượng tính giá thành là sản phẩm cuối cùng. Công thức như sau:
Z = DĐK + C1+C2+…+Cn – DCK
Trong đó: C1, C2,…, Cn là chi phí sản xuất từng đội sản xuất hay từng hạng mục công trình của một công trình.
Phương pháp tính giá thành theo định mức: Mục đích của phương pháp này là kịp thời vạch ra mọi chi phí sản xuất thoát li với mục đích, tăng cường tính chất kiểm tra và phân tích các số liệu kế toán chi phí sản xuất và giá thành. Đồng thời cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính toán giản đơn và cung cấp số liệu giá thành kịp thời.
Nội dung phương pháp này là:
+ Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và dự toán chi phí sản xuất được duyệt để xác định giá thành định mức cho sản phẩm.
+ Tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất thực tế phù hợp với định mức và số chi phí chênh lệch thoát li định mức.
Giá thành thực tế của sản phẩm
Giá thành định mức sản phẩm
Chênh lệch do thay đổi định mức
Chênh lệch so với định mức
=
±
±
Công thức như sau:
Trong đó:
+ Giá thành định mức được xác định căn cứ vào mức quy định của Bộ Tài Chính cấp.
+ Chênh lệch do định mức được xác định căn cứ vào chứng từ báo động do thay đổi định mức.
Theo phương pháp này việc tính giá thành được nhanh, chính xác, phát hiện kịp thời các nguyên nhân làm tăng giá thành, từ đó có các biện pháp khắc phục. Tuy nhiên, khi tính giá thành thì phải căn cứ vào giá thành định mức của Bộ Tài Chính, không sát với thực tế của doanh nghiệp, gây nên sự thiếu chính xác so với thực tế của việc tính giá thành.
Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng: Doanh nghiệp có thể tính với bên giao hợp đồng nhận thầu thi công gồm nhiều công việc khác nhau mà không cần hạch toán riêng cho từng công việc. Khi đó đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tập hợp tính giá thành đều là đơn đặt hàng kể từ khi thi công đến khi hoàn thành. toàn bộ giá thành chính là giá thành của đơn đặt hàng đó.
Tuy nhiên, để phục vụ cho việc hạch toán nội bộ, người ta cũng tính giá thành của từng hạng mục công trình hay khối lượng công việc trong toàn bộ hợp đồng. Các hạng mục này tuy cùng một đơn vị thi công, cùng một khu vực nhưng có thể có thiết kế khác nhau, dự toán khác nhau. Để xác định giá trị thực tế cho từng hạng mục công trình người ta phải xác định hệ số phân bố theo công thức sau:
H=
C
STi
Trong đó:
H: Hệ số phân bổ.
C: Tổng chi phí tập hợp phải tính vào giá thành.
T: Giá trị dự toán của công trình i.
3. Tổng chi phí sản xuất để tính giá thành cho sản phẩm hoàn thành (Theo phương pháp thống kê thường xuyên).
Tổng chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên được thực hiện trên TK154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Trên tài khoản này, các chi phí được phản ánh, hạch toán theo từng đối tượng tập hợp chi phí là công trình hay hạng mục công trình. Ngoài ra, toàn bộ giá thành sản phẩm hoàn thành bàn giao trong kỳ được phản ánh trên TK632 “Giá vốn bán hàng”.
Giá thành xây lắp trong kỳ
Chi phí xây lắp dở dang đầu kỳ
Chi phí xây lắp dở phát sinh trong kỳ
Chi phí xây lắp dở dang cuối kỳ
=
+
-
Sơ đồ 1.9: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
TK621
TK911
TK154
Kết chuyển giá
TK622
TK623
Kết chuyển chi phí
Kết chuyển chi phí
TK1422
TK627
TK642
TK632
NVL thực tế
công nhân thực tế
Kết chuyển chi phí
sử dụng máy thi công
Kết chuyển chi phí
sản xuất chung
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí QLDN chờ kết chuyển
Kết chuyển chi phí QLDN
kỳ trước để lại
thành sản phẩm
Kết chuyển Z sản
phẩm để XĐQKD
4. Hạch toán chi phí sản xuất theo cách khoán gọn.
4.1- Trường hợp đơn vị nhận khoán được phân cấp quản lý tài chính và tổ chức bộ máy kế toán.
4.1.1- Tại đơn vị giao khoán.
Quy trình hạch toán thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.10: Hạch toán đơn vị giao khoán (đơn vị nhận khoán được phân cấp quản lý tài chính và tổ chức bộ máy kế toán).
TK111,112152,153,642
TK336
TK136(1362)
ứng trước tiền, NVL…
TK214
KHTSCĐ phân bổ cho
hoàn thành bàn giao
Nhận khối lượng giao khoán
TK621,622,623,627
Kết chuyển chi phí phát
sinh tại đơn vị giao khoán
TK154
cho đơn vị nhận khoán
Bù trừ các khoản
phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ
đơn vị nhận khoán
4.1.2- Tại đơn vị nhận khoán.
Khi tạm ứng về tiền, vật tư, khấu hao TSCĐ, chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản được cấp trên (đơn vị giao khoán) chi hộ, trả hộ, ghi:
Nợ TK liên quan (111, 112, 152, 153, 623, 627, 642…)
Có TK366 (3362).
Đơn vị nhận khoán tiến hành tập hợp chi phí xây lắp qua các tài khoản: 621, 622, 623, 627 và 154. Khi hoàn thành bàn giao ghi:
+ Nếu đơn vị cấp dưới không hạch toán kết quả riêng:
Nợ TK632
Có TK154 (1541).
+ Nếu đơn vị hạch toán kết quả riêng:
Phản ánh thành công trình nhận khoán bàn giao:
Nợ TK632
Có TK154 (1541).
Ghi giá thanh toán nội bộ:
Nợ TK336 (3362): Tổng số phải thu ở đơn vị cấp trên về khối lượng khoán.
Có TK512: Doanh thu tiêu thụ nội bộ
Có TK333: Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
4.2- Trường hợp đơn vị nhận khoán nội bộ không tổ chức bộ máy riêng.
4.2.1- Tại đơn vị giao khoán.
Tại đơn vị giao khoán, quá trình hạch toán thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.11: Hạch toán tại đơn vị giao khoán.
(Đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán riêng)
TK141(1413)
Thu hồi số tạm ứng thừa
TK621,622,623,627
Phản ánh chi phí thực tế khối
TK111,112,334,1388
TK111,112,152,153
TK111,112,3388
Thanh toán bổ sung số tạm
tạm ứng thiếu cho đơn vị nhận khoán
lượng xây lắp hoàn thành
Tạm ứng vật tư tiền cho
đơn vị nhận khoán
4.2.2- Tại đơn vị nhận khoán.
Tại đơn vị nhận khoán chỉ mở sổ theo dõi khối lượng xây lắp nhận khoán về cả giá trị nhận và chi phí thực tế từng khoản mục phí.
5. Tổ chức hệ thống sổ chi tiết, tổng hợp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Có những hình thức sổ kế toán như: nhật ký sổ cái, nhật ký chung, chứng từ ghi sổ, nhật ký chứng từ hạch toán chi phí sản xuất. tuỳ từng trường hợp vào mô hình tổ chức kinh doanh, trình độ quản lý và kế toán mà có thể lựa chọn một trong các hình thức sổ trên.
Nếu doanh nghiệp (có quy mô vừa và nhỏ, có nhu cầu phân công lao động kế toán, trình độ quản lý và kế toán không cao, kết hợp cả lao động kế toán thủ công và kế toán máy) chọn hình thức sổ nhật ký chung thì quy trình hạch toán như sau:
Sơ đồ 1.12: Hạch toán chi phí theo hìn...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status