Tổ chức hạch toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty vận tải - Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Tổ chức hạch toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty vận tải - Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà



LỜI NÓI ĐẦU TRANG
PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
I- Những vấn đề chung về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá
1- Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá
2- Các phương pháp xác định giá vốn của hàng tiêu thụ
3- Tài khoản, chứng từ hạch toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và phương pháp hạch toán.
II- Các cách tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và phương pháp hạch toán:
A- Theo phương pháp kê khai thường xuyên
1- Phương pháp trực tiếp
2- cách gửi bán
3- cách bán hàng
4- cách đại lý, ký gửi.
5- cách hàng đổi hàng.
6- Sản xuất sản phẩm, hàng hoá trả lương cho công nhân.
B- Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
1- Phương pháp kiểm kê định kỳ đối với hạch toán tiêu thụ thành phẩm.
2- Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
III- Hạch toán các nghiệp vụ chiết khấu bán hàng, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán:
1- Hạch toán chiết khấu bán hàng.
2- Hạch toán hàng bán bị trả lại.
3- Hạch toán giảm giá hàng bán.
IV- Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí QLDN và xác định kết quả tiêu thụ:
1- Hạch toán chi phí bán hàng.
2- Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
3- Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ.
V- Các hình thức áp dụng sổ kế toán áp dụng trong hạch toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá:
1- Trình tự ghi sổ hạch toán bán hàng theo hình thức nhật ký - sổ cái.
2- Trình tự ghi sổ hạch toán bán hàng theo hình thức nhật ký chung.
3- Trình tự ghi sổ hạch toán bán hàng theo hình thức chứnng từ ghi sổ.
4- Trình tự ghi sổ hạch toán bán hàng theo hình thức nhật ký chứng từ.
PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC TIÊU THỤ SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY VẬN TẢI - XÂY DỰNG VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC VĨNH HÀ:
I- Đặc điểm SXKD ở Công ty Vận tải - Xây dựng và Chế biến Lương thực Vĩnh Hà.
1- Quá trình ra đời, xây dựng và phát triển ở Công ty
2- Chức năng, nhiệm vụ SXKD của Công ty.
3- Tổng giá trị tài sản và nguồn hình thành thành phẩm.
4- Thị trường mua bán hàng của Công ty.
5- Một số chỉ tiêu tài chính.
6- Tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động SXKD của Công ty
II- Tổ chức bộ máy kế toán, công tác kế toán, sổ sách kế toán.
1- Tổ chức bộ máy kế toán.
2- Nhiệm vụ của phòng kế toán.
3- Tổ chức sổ sách kế toán - hình thức và phương pháp kế toán áp dụng
III- Tổ chức hạch toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Vận tải - Xây dựng và Chế biến Lương thực Vĩnh Hà:
1- Đặc điểm sản phẩm, hàng hoá của Công ty Vận tải - Xây dựng và Chế biến Lương thực Vĩnh Hà.
2- Tài khoản, chứng từ hạch toán tiêu thụ hàng hoá ở Công ty Vận tải - Xây dựng và Chế biến Lương thực Vĩnh Hà.
3- Các cách tiêu thụ hàng hoá và phương pháp hạch toán.
4- Hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ.
5- Thanh toán chiết khấu, giảm giá hàng bán.
6- Hạch toán giá vốn hàng bán
7- Hạch toán chi phí bán hàng
8- Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
9- Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
PHẦN III: MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG CẦN HOÀN THIỆM TRONG CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY VẬN TẢI - XÂY DỰNG VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC VĨNH HÀ:
I- Một số nhận xét chung về công tác quản lý và công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty Vận tải - Xây dựng và Chế biến Lương thực Vĩnh Hà.
1- Nhận xét chung:
2- Nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
II- Một vài ý kiến đề xuất để hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty Vận tải - Xây dựng và Chế biến Lương thực Vĩnh Hà.
PHẦN KẾT LUẬN
 
 
 
 
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ất... phải nộp Nhà nước;
Nợ TK 642(6425) Chi phí QLDN
Có TK 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
- Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp
Nợ TK 642(6425) Chi phí QLDN
Có TK 111 Tiền mặt
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí SXKD:
Nợ TK 642(6426) Chi phí QLDN
Có TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Tiền điện thoại, điện báo, điện, nước mua ngoài phải trả:
Nợ TK 642(6427) Chi phí QLDN
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 Phải trả cho người bán
Có TK 335 Chi phí trả trước
Có TK 111, 112 Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
- Khi phát sinh chi phí về hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe đi phép, chi phí đào tạo, in ấn tài liệu...
Nợ TK 642(6428) Chi phí QLDN
Có TK 111 Tiền mặt
Có TK 112 Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 331 Phải trả cho người bán
- Lãi vay vốn dùng cho sản xuất kinh doanh phải trả hay đã trả trong kỳ:
Nợ TK 642(6428) Chi phí QLDN
Có TK 111 Tiền mặt
Có TK 112 Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 335 Chi phí trả trước
- Chi phí sửa chữa TSCĐ một lần có giá trị nhỏ
Nợ TK 642(6424) Chi phí QLDN
Có TK 331 Phải trả người bán
Có TK 111, 112 Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
- Trường hợp sử dụng phương pháp tính trước về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
+ Khi tính trước chi sửa chữa TSCĐ kế toán ghi
Nợ TK 642 Chi phí QLDN
Có TK 335 Chi phí trả trước
+ Khi chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh ghi:
Nợ TK 335 Chi phí trả trước
Có TK 331 Phải trả người bán
Có TK 241 XDCB dở dang
Có TK 111 Tiền mặt
Có TK 112 Tiền gửi Ngân hàng
- Cuối kỳ xác định số phải nộp cấp trên về chi phí quản lý
Nợ TK 642 Chi phí QLDN
Có TK 336 Phải trả nội bộ
- Khi phát sinh ghi giảm chi phí QLDN kế toán ghi
Nợ TK 111 Tiền mặt
Nợ TK 112 Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 138 Phải thu khác
Có TK 642 Chi phí QLDN
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN vào TK xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 Chi phí QLDN
- Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có sản phẩm tiêu thụ cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN vào tài khoản chi phí trả trước ghi:
Nợ TK 142 (1422) Chi phí trả trước
Có TK 642 Chi phí QLDN
- Khi có sản phẩm tiêu thụ, chi phí QLDN đã được kết chuyển sang tài khoản 142 (1422) sẽ được kết chuyển toàn bộ sang TK 911
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 142(1422) Chi phí trả trước
sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng - chi phí quản lý
TK 641 Chi phí bán hàng
TK 111 TK334, 338 TK 642 Chi phí QL TK 911
Thanh toán lương Tiền lương trích BHXH Phân bổ chi phí bán hàng
cho CNV phải trả cho NVBH, chi phí QL cho số
và NV quản lý DN hàng đã bán
TK 152, 153, 142
Vật liệu, ccụ, dcụ xuất dùng cho quá
trình bán hàng, chi phí quản lý
TK 214 TK 142(1422)
Khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng Chi phí bán hàng phân
bổ cho hàng còn lại
TK 111, 331 TK 142, 335
Chi phí điện nước Trích trước chi phí
các khoản phải trả
3) Hạch toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh:
a) Tài khoản sử dụng:
Để xác định kết quả sản xuất kinh doanh kế toán sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” và TK 421 “Lãi chưa phân phối”
Tài khoản 911 không quy định các tài khoản cấp 2. Song từng Doanh nghiệp có thể mở các chi tiết cho TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Theo đối tượng chi tiết cần thu nhận thông tin. Chi tiết của tài khoản 911 được mở chi tiết tương ứng với chi tiết của các tài khoản 642 “Giá vốn bán hàng” và 511 “Doanh thu bán hàng”...
* Nội dung kết cấu TK 911
- Bên nợ: + Tổng giá vốn của hàng tiêu thụ trong kỳ
+ Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường.
+ Chi phí bán hàng và chi phí QLDN trong kỳ.
+ Lãi trước thuế về hoạt động SXKD trong kỳ.
- Bên có: + Tổng doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ.
+ Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu nhập bất thường
+ Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
b) Phương pháp hạch toán kết quả hoạt động SXKD:
- Kết chuyển giá vốn hàng bán kế toán ghi:
Nợ TK 911 Kết quả SXKD
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
- Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911 Kết quả SXKD
Có TK 641 Chi phí bán hàng - hay 1422
- Kết chuyển chi phí QLDN
Nợ TK 911 Kết quả SXKD
Có TK 642 Chi phí QLDN - hay 1422
- Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ:
Nợ TK 511, 512 Doanh thu bán hàng
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển kết quả tiêu thụ trong kỳ (lãi)
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421(4212) Lãi chưa phân phối
Trường hợp nếu lỗ thì ghi ngược lại:
Nợ TK 421(4212) Lãi chưa phân phối
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
TK 632 TK 911 TK 511
K/C trị giá vốn hàng bán K/C doanh thu thuần
TK 641, 642
K/C chi phí bán hàng
Chi phí quản lý
TK 421 TK 421
K/C Lãi K/C lỗ
V- Các hình thức sổ kế toán áp dụng trong hạch toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá:
Tuỳ theo từng Doanh nghiệp vận dụng hình thức kế toán nào mà xây dựng danh mục sổ sách tương ứng để hạch toán nghiệp vụ bán hàng.
Doanh nghiệp có thể áp dụng một trong bốn hình thức sổ kế toán sau:
- Hình thức nhật ký sổ cái
- Hình thức nhật ký chung
- Hình thức chứng từ ghi sổ
- Hình thức nhật ký chứng từ
Với mỗi hình thức sổ kế toán trên thì trình tự ghi sổ hạch toán nghiệp vụ bán hàng cũng có 4 phương pháp hạch toán theo từng hình thức kể trên:
1- Trình tự ghi sổ hạch toán bán hàng theo hình thức nhật ký sổ cái:
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc liên quan đến nghiệp vụ bán hàng hay bảng tổng hợp chứng từ gốc bán hàng, kế toán ghi vào Nhật ký - sổ cái sau đó ghi vào sổ hay thẻ “kế toán chi tiết bán hàng”
Sơ đồ trình tự ghi sổ hạch toán bán hàng được khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ bán hàng
Theo hình thức nhật ký sổ cái
Chứng từ gốc
về bán hàng
Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ chi tiết SP, HH
chứng từ bán hàng Sổ chi tiết tiêu thụ
Thẻ kho SP - HH
Nhật ký sổ cái Bảng tổng hợp về hạch
TK 632,511,641,642 toán chi tiết bán hàng
911 ...
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
2) Trình tự ghi sổ hạch toán bán hàng theo hình thức nhật ký chung:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ trước hết ghi nghiệp vụ bán hàng phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp:
Sơ đồ trình tự ghi sổ hạch toán bán hàng được khái quá theo sơ đồ sau:
Sơ đồ trình tự nghiệp vụ bán hàng
Theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ bán hàng
Nhật ký bán hàng Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết SP-HH
Sổ chi tiết tiêu thụ
thẻ SP- HH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái TK 632,511,641,642,911
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Chi cuối tháng
Đối chiếu
3) Trình tự ghi sổ hạch toán bán hàng theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ bán hàng hay bảng tổng hợp chứng từ gốc về nghiệp vụ bán hàng, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc về bán hàng sau khi làm căn cứ lập chứng t

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status