Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh của Công ty công nghiệp bê tông và vật liệu xây dựng Việt Trì - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh của Công ty công nghiệp bê tông và vật liệu xây dựng Việt Trì



Mở đầu 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
3. Phạm vi nghiên cứu 3
Chương 1 4
Tổng quan tài liệu nghiên cứu về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 4
1.1. tiêu thụ thành phẩm và yêu cầu quản lý tiêu thụ thành phẩm 4
1.1.1. Thành phẩm: 4
1.1.2. Tiêu thụ thành phẩm: 4
1.1.3. ý nghĩa của công tác tiêu thụ thành phẩm 5
1.1.4. Nhiệm vụ, yêu cầu quản lý của công tác hạch toán tiêu thụ sản phẩm 6
1.1.5. Các cách tiêu thụ thành phẩm 6
1.2. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm 9
1.2.1. Các chỉ tiêu cần xác định 9
1.2.2. Các tài khoản sử dụng để hạch toán quá trình tiêu thụ trong doanh nghiệp 10
1.2.3. Phương pháp hạch toán 11
1.3. Hình thức tổ chức sổ kế toán: 23
1.3.1. Khái niệm 23
1.3.2. Các hình thức tổ chức kế toán 23
1.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 29
1.4.1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 29
1.4.2. Doanh thu hoạt động tài chính 29
1.4.3. Chiết khấu thương mại 31
1.4.4. Giá vốn hàng bán
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


t động sản: + Khi mua ghi Nợ TK 228
Nợ TK 241
Nợ TK 133
Có TK tiền
+ Chi phí có liên quan đến đầu tư bất động sản: Nợ TK 241
Nợ TK 133
Có TK tiền
+ Khi kết chuyển hoàn thành: Nợ TK 228
Có TK 241
+ Khi bán bất động sản: Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 515: theo giá bán
Có TK 3331
+ Các chi phí đầu tư bất động sản ghi:
Nợ TK 635
Có TK228: đầu tư dài hạn khác
+ Các chi phí có liên quan tới bán bất động sản: Nợ TK 635
Nợ TK 133
Có TK 111, 112....
- Kế toán hoạt động cho vay lấy lãi:+ Khi cho vay: Nợ TK 128, 228
Có TK tiền
+ Khi xác định số lãi: Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 515
+ Thu lãi tiền gửi ngân hàng: Nợ TK 112
Có TK tiền
- Kế toán chiết khấu thanh toán: Nợ TK 331
Có TK 515
- Kế toán doanh thu cơ sở hạ tầng: Nợ TK tiền
Có TK 515
- Kế toán chênh lệch tỷ giá: cuối kỳ kế toán kết chuyển chênh lệch tỷ giá trong kỳ ghi Nợ TK 413
Có TK 515
- Xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 515
Có TK 3331
- Kết chuyển cuối kỳ: Nợ TK 515
Có TK 911
1.4.3. Chiết khấu thương mại
* Để phản ánh kế toán sử dụng tài khoản 521( chiết khấu thương mại)
- TK 521 có 3 TK cấp 2: + TK 5211(chiết khấu hàng hoá)
+ TK 5212( chiết khấu thành phẩm)
+ TK 5213( chiết khấu dịch vụ)
* Phương pháp hạch toán:
- Phản ánh chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ: Nợ TK 521
Nợ TK 3331
Có TK tiền
Có TK 131
- Cuối kỳ kết chuyển: Nợ TK 511
Có TK 521
1.4.4. Giá vốn hàng bán
Là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hay là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ.
Tài khoản dùng để phản ánh giá vốn hàng bán là TK 632.
Nội dung phản ánh TK 632: có sự khác nhau giữa hai phương pháp kế toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ.
a. Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
- Bên nợ: + Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ đã cung cấp theo từng hoá đơn
+ Phản ánh chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay > dự phòng năm trước
+ Hao hụt mất mát doanh nghiệp chịu
+ Chi phí tự chế, tự xây dựng vượt trên mức bình thường
- Bên có: + Giá vốn hàng bán bị trả lại
+ Hoàn nhập dự phòng
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
* Phương pháp phản ánh:
(1) Sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng trong kỳ sẽ ghi: Nợ TK 632
Có TK 154, 155
(2) Sản phẩm gửi bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ: Nợ TK 632
Có TK 157
(3) nhập lại kho hay gửi lại kho của khách hàng số sản phẩm đã bán bị trả lại: Nợ TK 155, 157
có TK 632
(4) Số dự phòng giảm giá năm nay > dự phòng giảm giá năm trước, chênh lệch lập thêm: Nợ TK 632
Có TK 159
(5) Số dự phòng giảm giá năm nay < dự phòng giảm giá năm trước, chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập ghi: Nợ TK 159
Có TK 632
(6) Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911: nợ TK 911
Có TK 632
b. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
- Bên nợ:
+ Trị giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ
+ Trị giá vốn hàng gửi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ
+ Tổng giá thành thực tế thành phẩm, lao vụ dịch vụ đã hoàn thành
+ Phản ánh chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay > dự phòng năm trước
- Bên có:
+ Kết chuyển trị giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ TK155
+ Kết chuyển trị giá vốn hàng gửi bán chưa xác định tiêu thụ cuối kỳ
vào nợ TK 157
+ Hoàn nhập dự phòng
+ Kết chuyển giá vốn thành phẩm đã xác định tiêu thụ trong kỳ
sang TK 911
TK 632 không có số dư cuối kỳ
* Phương pháp phản ánh:
(1) Đầu kỳ kết chuyển sản phẩm hiện còn sang TK 632:
- Kết chuyển sản phẩm tồn kho đầu kỳ: Nợ TK 632
Có TK 155
- Kết chuyển sản phẩm đã gửi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ: Nợ TK 632
Có TK 157
(2) Phản ánh trị giá sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ: Nợ TK 632
Có TK 631
(3) Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định trị giá sản phẩm hiện còn cuối kỳ và kết chuyển
- Kết chuyển sản phẩm hiện còn tồn kho cuối kỳ: Nợ TK 155
Có TK 632
- Kết chuyển sản phẩm đã gửi bán nhưng chưa xác địn tiêu thụ cuối kỳ:
Nợ TK 157
Có TK 632
(4) Kết chuyển giá vốn của sản phẩm bán được trong kỳ để xác định kết quả:
Nợ TK 911
Có TK 632
1.4.5. Chi phí tài chính
* Kết cấu của tài khoản 635:
- Bên nợ: + Các chi phí hoạt động tài chính
+ Khoản lỗ thanh lý các khoản đầu tư nhắn hạn
+ Lỗ phát sinh do bán ngoại tệ
+ Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
+ Chi phí chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng
- Bên có: + Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
+ kết chuyển cuối kỳ
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
* Phương pháp hạch toán: - Phản ánh lỗ về hoạt động đầu tư tài chính phát sinh: Nợ TK 635
Có TK tiền, 141, 121, 221, 128, 228.
- Lãi phải trả: Nợ TK 635
Có TK liên quan
- Chi phí liên quan bán chứng khoán: Nợ TK 635
Có TK tiền
- Chi phí cho vay bán bất động sản:
Nợ TK 635
Có TK tiền
- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn lập ở niên độ trước < niên độ này: Nợ TK 635
Có TK 219, 229
- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn lập ở niên độ trước > niên độ này: Nợ TK 129, 229
Có TK 635
- Cuối kỳ kết chuyển: Nợ TK 911
có TK 635
1.4.6. Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hoá, vận chuyển hàng hoá đi tiêu thụ và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản phẩm, nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ, phụ tùng thay thế dùng cho việc sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ của bộ phận bán hàng
- Chi phí công cụ đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng như các công cụ đo lường bàn ghế, máy tính cầm tay
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản sản phẩm hàng hoá, bộ phận bán hàng như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng như: chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc vác vận chuyển hàng hoá đi tiêu thụ, hoa hồng phải trả cho các đại lý và các đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu.
- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng gồm: chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hoá, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi tiếp khách ở bộ phận bán hàng.
a. Tài khoản sử dụngTK 641( chi phí bán hàng)
- Bên nợ: tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
- Bên có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng( nếu có)
+ Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên nợ TK 911 hoặc
tài khoản 1422
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và có 7 TK cấp hai:
+TK 6411: chi phí nhân viên bán hàng
+ TK 6412: chi phí vật liệubao bì
+ TK 6413: chi phí công cụ đồ dùng
+ TK 6414: chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6415: chi phí bảo hành sản phẩm
+ TK 6416: chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6417: chi phí khác bằng tiền
b. Phương pháp phản ánh
(1) Căn cứ vào các bảng phân bổ( tiền lương, vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ) và các chứng từ gốc có liên quan, kế toán phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status