Kế toán nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần nguyên vật liệu thuốc lá Ngân Sơn - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Kế toán nguyên vật liệu - Công cụ công cụ tại công ty cổ phần nguyên vật liệu thuốc lá Ngân Sơn



LỜI NÓI ĐẦU 3
CHƯƠNG I-CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU-CÔNG CỤ DỤNG CỤ 5
I- Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ của công tác kế toán NVL-CCDC của các doanh nghiệp 5
1-Khái niệm và đặc điểm NVL-CCDC 5
1.1-Khái niệm và đặc điểm NVL 5
1.2-Khái niệm và đặc điểm CCDC 5
2-Nhiệm vụ của kế toán NVL-CCDC 6
II-Phân loại và đánh giá NVL-CCDC .6
1-Phân loại NVL-CCDC 6
1.1-Phân loại NVL 6
1.2-Phân loại CCDC .8
2-Đánh giá NVL-CCDC 8
2.1-Nguyên tắc đánh giá NVL-CCDC .8
2.2-Đánh giá NVL-CCDC 9
III-Kế toán chi tiết NVL-CCDC .12
1-Chứng từ sử dụng .13
2-Các phương pháp kế toán chi tiết NVL-CCDC 13
IV-Kế toán tổng hợp NVL-CCDC 18
1-Kế toán tổng hợp NVL-CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên 18
1.1-Đặc điểm của phương pháp KKTX .18
1.2-Tài khoản sử dụng 18
1.3-Phương pháp kế toán và các nghiệp vụ chủ yếu .20
2- Kế toán tổng hợp NVL-CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ 21
2.1-Đặc điểm của phương pháp KKĐK .21
2.2- Tài khoản sử dụng 21
2.3- Phương pháp kế toán và các nghiệp vụ chủ yếu .23
CHƯƠNG II-THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL-CCDC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NGÂN SƠN .24
I-Đặc điểm của công ty cổ phần Ngân Sơn .24
1-Quá trình hình thành và phát triển của công ty 24
2-Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh 26
3-Tổ chức công tác kế toán tại công ty 29
II-Thực trạng tổ chức công tác NVL-CCDC tại công ty cổ phần Ngân Sơn 32
1-Công tác phân loại NVL-CCDC tại công ty .32
2-Đánh giá NVL-CCDC .33
3-Thủ tục nhập-xuất NVL-CCDC tại công ty .35
4-Phương pháp kế toán chi tiết NVL-CCDC .41
5-Kế toán tổng hợp nhập xuất kho NVL-CCDC tại công ty Ngân Sơn.49
5.1-Tài khoản kế toán sử dụng 49
5.2-Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ chủ yếu .51
CHƯƠNG III-NHẬN XÉT VÀ ĐƯA RA Ý KIẾN HOÀN THIỆN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL-CCDC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NGÂN SƠN.60
1-Nhận xét chung về công tác kế toán NVL-CCDC tại Công ty Cổ phần Ngân Sơn.60
2-Ý kiến nhận xét nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán NVL-CCDC tại Công ty Cổ phần Ngân Sơn .61
KẾT LUẬN 63
 
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


tồn cuối tháng theo cả hai chỉ tiêu số lượng và chất lượng.
- Sổ đối chiếu luân chuyển dùng cho cả năm và chỉ ghi một lần vào cuối tháng trên cơ sở chứng từ, bảng kê N-X-T.
* Ưu điểm:
- Giảm bớt được khối lượng ghi chép.
- Dễ đối chiếu.
* Nhược điểm:
- Bị trùng lặp nhiều do thủ kho và kế toán đều theo dõi về mặt số lượng.
- Công việc bị dồn nhiều vào cuối tháng
* Điều kiện áp dụng: Doanh nghiệp có nhiều loại NVL-CCDC, việc N-X-T diễn ra thường xuyên.
Sơ đồ khái quát theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Sổ kế toán tổng hợp
Sổ đối chiếu luân chuyển
Bảng kê xuất
Bảng kê nhập
Phiếu xuất
Phiếu nhập
Thẻ kho
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
IV. Kế toán tổng hợp NVL-CCDC.
Kế toán tổng hợp NVL-CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.1. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên.
* Khái niệm: Là phương pháp kế toán phải tổ chức ghi chép một cách thường xuyên liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho và tồn kho của NVL-CCDC trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho.
* Đặc điểm:
- Theo dõi mọi biến động tăng giảm và số dư của NVL-CCDC được phản ánh trên TK 152, 153.
- Việc xác định giá vốn của NVL-CCDC xuất kho căn cứ vào các chứng từ xuất kho và tính theo các phương pháp tính giá xuất kho của NVL-CCDC đã nêu ở trên.
1.2. Tài khoản sử dụng.
Để hạch toán các khoản NVL-CCDC kế toán sử dụng một số tài khoản sau:
- TK 151: Hàng đang đi đường.
- TK 152 : Nguyên vật liệu.
- TK 153 : Công cụ dụng cụ.
- TK 133, TK 621, 627, 641, 642 và các TK thanh toán như TK 331…
* TK 151 ( Hàng đang đi đường).
- Nội dung: Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các gía trị hàng đang đi đường tại doanh nghiệp.
- Kết cấu:
Nợ TK 151 Có
- Phản ánh giá trị NVL-CCDC, hàng hoá
đã mua nhưng chưa về nhập kho đang đi đường, phát sinh trong kỳ.
- Phản ánh giá trị NVL-CCDC, hàng hoá đi đường đã về nhập kho hay chuyển thẳng sản xuất phát sinh trong kỳ.
Dư cuối kỳ: Phản ánh giá trị NVL-CCDC hàng hoá hiện đang đi đường tại doanh nghiệp.
* TK 152 ( Nguyên vật liệu ).
- Nội dung: Dùng để phản ánh số hiện có và các khoản tăng giảm đối với NVL tại doanh nghiệp.
- Kết cấu:
Nợ TK 152 Có
- Phản ánh giá trị NVL nhập kho trong kỳ.
- Phản ánh giá trị NVL trong kho tăng do kiểm kê.
- Phản ánh giá trị NVL xuất kho trong kỳ.
- Phản ánh giá trị NVL trong kho giảm do kiểm kê.
Dư cuối kỳ: Phản ánh giá trị NVL tồn kho tại doanh nghiệp.
- Nguyên tắc:
+ TK 152 phải được hạch toán theo phương pháp giá gốc.
+ TK 152 phải được hạch toán chi tiết theo từng kho bảo quản và theo từng thứ, từng loại cả về mặt giá trị, số lượng.
* TK 153 ( Công cụ dụng cụ).
- Nội dung: Dùng để hạch toán số hiện có và tình hình tăng giảm các loại CCDC tại doanh nghiệp.
- Kết cấu:
Nợ TK 153 Có
- Phản ánh giá trị CCDC nhập kho trong kỳ.
- Phản ánh giá trị CCDC trong kho tăng do kiểm kê.
- Phản ánh giá trị CCDC xuất kho trong kỳ.
- Phản ánh giá trị CCDC trong kho giảm do kiểm kê.
Dư cuối kỳ: Phản ánh giá trị CCDC tồn kho tại doanh nghiệp.
1.3.Phương pháp kế toán NVL-CCDC.
TK 152, 153
Sơ đồ hạch toán NVL-CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 621
TK 111,112,331
(7)
(1)
(13)
TK 412
TK 133
(12)
TK 111,112,331
(11)
TK 136,138
(10)
TK 128,222
(9)
TK 154
(8)
TK 627,641,642
(6)
TK 627,641,642
(5)
TK 412
(4)
TK 338
(3)
TK 411, 154, 128,222
(2)
TK 151
TK 133
Chú thích:
Mua ngoài.
Hàng đi đường nhập kho.
Nhận vốn góp liên doanh, do tự chế hay thuê ngoài gia công chế biến, nhận lại vốn góp liên doanh.
Phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân.
Đánh giá giảm NVL-CCDC.
NVL-CCDC sử dụng không hết nhập lại kho.
Xuất dùng cho sản xuất.
Xuất dùng khác.
Xuất kho để tự chế thuê ngoài, gia công chế biến.
(10) Xuất góp vốn liên doanh.
(11) Xuất NVL-CCDC di chuyển nội bộ, xuất thiếu chưa rõ nguyên nhân.
(12) Xuất trả lại.
(13) Đánh giá tăng NVL-CCDC.
Kế toán tổng hợp NVL-CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Đặc điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ.
* Khái niệm: Là phương pháp hạch toán căn cứ vào kỳ kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp từ đó tính ra trị giá NVL-CCDC xuất ra trong kỳ theo công thức sau.
* Công thức:
-
+
=
Trị giá NVL-CCDC Trị giá NVL-CCDC Trị giá NVL-CCDC Trị giá NVL-CCDC xuất dùng trong kỳ tồn đầu kỳ nhập trong kỳ tồn cuối kỳ
* Đặc điểm:
- Phương pháp này chỉ phản ánh trị giá vốn thực tế của NVL-CCDC tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
- Trị giá vốn của NVL-CCDC nhập-xuất kho hàng ngày được phản ánh theo
TK 611 ( Mua hàng).
- Chú ý: Đầu kỳ kế toán tiến hành kết chuyển giá trị của NVL-CCDC tồn đầu kỳ sang TK 611.
2.2. Tài khoản sử dụng.
Để hạch toán các khoản NVL-CCDC kế toán sử dụng một số tài khoản sau:
- TK 151: Hàng đang đi đường.
- TK 152 : Nguyên vật liệu.
- TK 153 : Công cụ dụng cụ.
- TK 611: Mua hàng.
* TK 611 ( Mua hàng).
- Nội dung: Dùng để phản ánh tình hình N-X-T của NVL-CCDC tại doanh nghiệp thực hiện hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
- Kết cấu:
Nợ TK 611 Có
- Phản ánh giá trị kết chuyển tồn đầu kỳ của NVL-CCDC.
- Phản ánh giá trị NVL-CCDC nhập vào trong kỳ.
- Phản ánh giá trị NVL-CCDC đã bán bị trả lại.
- Phản ánh giá trị kết chuyển tồn cuối kỳ của NVL-CCDC.
- Phản ánh giá trị của NVL-CCDC xuất dùng trong kỳ.
- Phản ánh giá trị của NVL-CCDC mua vào được giảm giá, chiết khấu.
x
- Chú ý: TK 611 không có số dư cuối kỳ.
* TK 151 ( Hàng đang đi đường).
- Nội dung: Dùng để phản ánh giá trị của hàng đi đường về chưa nhập kho.
- Kết cấu:
Nợ TK 151 Có
Dư đầu kỳ: Phản ánh hàng hoá vật tư đang đi đường ở đầu kỳ.
- Phản ánh giá trị thực tế NVL-CCDC đi đường cuối tháng chưa về nhập kho.
- Kết chuyển giá trị thực tế NVL-CCDC đi đường đầu kỳsang TK 611.
Dư cuối kỳ: Phản ánh giá trị NVL-CCDC tại thời điểm cuối kỳ.
2.3.Phương pháp kế toán NVL-CCDC.
Sơ đồ hạch toán NVL-CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 151,152,153
TK 611
TK 151,152,153
(1)
(7)
TK 138,334, 632
(6)
TK 621,627,641,642
(5)
(4)
TK 128,222,154..
(3)
TK 411
(2)
TK 111,112,131..
Chú thích:
Kết chuyển tồn đầu kỳ.
Mua mới trong kỳ.
Nhận cấp phát…
Nhận lại vốn góp, chuyển từ sản xuất sang.
Kết chuyển tồn cuối kỳ.
Xuất dùng.
Số thiếu hụt.
Chương II
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu-công cụ công cụ tại công ty cổ phần nguyên vật liệu thuốc lá ngân sơn
I. Đặc điểm chung của công ty cổ phần NVL thuốc lá Ngân Sơn.
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty cổ phần Ngân Sơn là một doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vật liệu thuốc lá và sản phẩm chủ yếu là các loại thuốc lá.
Công ty cổ phần Ngân Sơn là một chi nhánh của công ty cổ phần thuốc lá Việt Nam được thành lập vào ngày 27 tháng 4 năm 1997 theo quyết định số 80/QĐ-UBND TP Lạng Sơn.
Trước đây, Công ty có tên gọi là Công ty thuốc lá Bắc trực thuộc tổng công ty thuốc lá Việt Nam. Đến ngày 31 tháng 8 năm 2000 công ty được đổi tên là Công ty cổ phần nguyên vật liệu thuốc lá Ngân Sơn. Bao gồm hai văn phòng thay mặt chính:
- Văn phòng A đặt tại thị xã Phủ Lỗ – Huyện Sóc Sơn - Đông Anh- Hà Nội.
- Văn phòng B đặt tại Khu công ngh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status