Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá ở Công ty Thương mại Dịch vụ Thái vinh - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá ở Công ty Thương mại Dịch vụ Thái vinh



 
Lời nói đầu 1
CHƯƠNG I- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ Ở CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 2
I- Đặc điểm và nhiệm vụ kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá trong các doanh nghiệp thương mại 2
1. Đặc điểm nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá trong các DNTM 2
2. Nhiệm vụ kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá trong DNTM 6
II- Phương pháp kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại 7
1. Phương pháp kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại kế tóan hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên 7
2. Phương pháp kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ 18
 
CHƯƠNG II- THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ Ở CÔNG TY THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÀNG THI 20
1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của Công ty Thương mại dịch vụ Tràng Thi 20
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 24
II- Quá trình hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Thương mại dịch vụ Tràng Thi 27
1. Đặc điểm nghiệp vụ tiêu thụ của Công ty Thương mại dịch vụ Tràng Thi 27
2. Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá ở Công ty Thương mại dịch vụ Tràng Thi 28
 
CHƯƠNG III- PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIÊU THỤ Ở CÔNG TY THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÀNG THI 43
I- Đánh giá thực trạng kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá của Công ty Thương mại dịch vụ Tràng Thi 43
1. Ưu điểm 43
2. Nhược điểm 44
II- Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá ở Công ty Thương mại dịch vụ Tràng Thi 44
1. Ý kiến thứ nhất: Hoàn thiện khâu bán hàng 44
2. Ý kiến thứ hai: Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán 45
3. Ý kiến thứ ba: Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá ở Công ty Thương mại dịch vụ Tràng Thi 47
 
Kết luận 48
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



Có TK 632: Trị giá vốn hàng thiếu.
b. Kết toán bán buôn vận chuyển thẳng.
* Kế toán bán giao tay ba
- Khi mua hàng kế toán phản ánh ghi:
Nợ TK 632: Trị giá vốn hàng bán
Nợ TK 133: Thuế VAT
Có TK 111, 112, 331: tổng số tiền phải trả
- Kế toán phản ánh doanh thu đối với người mua
Nợ TK 111, 112, 131... Tổng số tiền phải thu
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế VAT
* Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng
- Khi mua hàng của bên bán và chuyển thẳng cho bên mua
Nợ TK 157
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331...
- Khi hàng chuyển bán được xác định là tiêu thụ. Kế toán phản ánh doanh thu
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế phải nộp
+ Trị giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 157
c. Kế toán bán lẻ hàng hoá.
Kết toán phản ánh doanh thu bán lẻ hàng hoá.
Nợ TK 111: tổng số tiền
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế phải nộp
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán.
Nợ TK 632: Trị giá vốn hàng bán
Có TK 156: Trị giá vốn hàng bán.
- Trường hợp mậu dịch viên nộp thiếu tiền bán hàng.
Nợ TK 111: Số tiền thực nhận
Nợ TK 1388: số tiền thiếu
Có TK 511: Doanh thu
Có TK 3331: Thuế VAT phải nộp.
- Trường hợp mậu dịch viên nộp thừa tiền hàng .
Nợ TK 111: Số tiền thừa
Có TK 721
d. Kế toán bán hàng trả góp.
- Phản ánh số thu của hàng bán trả góp
Nợ TK 111, 112: Số tiền người mua thanh toán lần đầu
Nợ TK 131: Tổng số tiền phải thu ở người mua
Có TK 511: Doanh thu tính theo giá bán trả 1 olần tại thời điểm mua.
Có TK 3331: Thuế VAT phải nộp tính trên giá bán trả một lần.
+ Phản ánh trị giá vốn của hàng tiêu thụ.
Nợ TK 632
Có TK 156
+ Phản ánh lãi do trả chậm.
Nợ TK 131: Tổng số tiền phải thu ở người mua
Có TK 711: Tổng số lợi tức trả chậm.
- Hàng kỳ khi khách hàng thanh toán tiền.
Nợ TK 111
Có TK 131
e. Kế toán bán hàng đại lý
* Kế toán bán hàng nhận đại lý.
- Khi nhận được hàng do bên giao đại lý chuyển đến.
Nợ TK 003: Nhận bán hộ, ký gửi
- Khi bán được hàng nhận đại lý doanh nghiệp phản ánh doanh thu cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền hàng
Có TK 511 (3): Hoa hồng hay thù lao được hưởng.
Có TK 331: Tổng số tiền gửi phải trả chủ hàng
- Khi trả tiền cho bên giao đại lý.
Nợ TK 331: số tiền hàng đã thanh toán.
Có TK 111, 112: số tiền hàng đã thanh toán.
* Kế toán gửi bán hàng đại lý.
- Khi chuyển hàng đến cho cơ sở đại lý nhờ bán hộ.
Nợ TK 157
Có TK 156
- Sau khi bên đại lý đã bán được hàng thanh toán tiền cho doanh nghiệp .
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng (không gồm VAT)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế VAT phải nộp
- Phản ánh trị giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 157
g. Kế toán bán hàng nội bộ
- Khi bán hàng cho một đơn vị trong nội bộ kế toán phản ánh doanh thu.
Nợ TK 111, 112, 136: Tổng số tiền bán hàng
Có TK 512: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế VAT phải nộp.
+ Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 156
h. Kế toán các trường hợp bán hàng khác.
* Hàng đổi hàng
- Trường hợp 1: Bán hàng trước, nhận hàng sau:
Nợ TK 131: Tổng số tiền phải thu
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế VAT phải nộp
+ Phản ánh trị giá vốn.
Nợ TK 632
Có TK 156
+ Khi nhận hàng:
Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 131
- Trường hợp 2: Mua hàng trước, bán hàng sau:
Nợ TK 156, 157
Nợ TK 133
Có TK 331
+ Doanh thu bán hàng.
Nợ TK 331
Có TK 511
Có TK 3331
+ Phản ánh trị giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Có TK 156, 157...
* Xuất hàng để thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên.
Nợ TK 334: Tổng số tiền lương trả lương CBCNV
Có TK 511: Doanh thu hàng hoá xuất trả
Có TK 3331: Thuế VAT phải nộp
+ Phản ánh trị giá vốn hàng hoá xuất trả
Nợ TK 632
Có TK 156
* Xuất hàng hoá dùng trong nội bộ phục vụ sản xuất kinh doanh
- Doanh thu: Nợ TK 641, 642
Có TK 511
- Thuế: Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Phản ánh trị giá vốn.
Nợ TK 632
Có TK 156
* Xuất hàng làm quà biếu tặng, trang trải vào quĩ khen thưởng phúc lợi.
Nợ TK 431: Tính theo tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu của hàng tương đương
Có TK 3331: Thuế VAT phải nộp
1.3.2. Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ đối với doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp trực tiếp hay đối tượng không chịu thuế.
Đối với các doanh nghiệp này qui trình và cách thức hạch toán tương tự doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ chỉ khác ở điểm tính doanh thu
TK 511, TK 512 bao gồm cả thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt.
* Doanh thu của hàng tiêu thụ.
Nợ TK 111, 112, 131, 1368... Tổng giá thanh toán.
Có TK 511, 512: Doanh thu (cả thuế VAT)
* Thuế VAT phải nộp trong kỳ.
Nợ TK 642 (6425)
Có TK 3331
2. Phương pháp kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
2.1. Tài khoản sử dụng.
Đối với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán hàng tồn kho, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
* TK 155 - Thành phẩm: Tài khoản "thành phẩm được sử dụng để theo dõi trị giá vốn thành phẩm tồn kho.
Bên Nợ: Trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Bên Có: Kết chuyển trị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
Dư Nợ: Trị giá thành phẩm tồn kho tại thời điểm kiểm kê.
* TK 157 - Hàng gửi bán: Dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng gửi bán, ký gửi, đại lý chưa bán được tại thời điểm kiểm kê.
Bên Nợ: Trị giá hàng gửi bán cuối kỳ
Bên Có: Kết chuyển trị giá hàng gửi bán đầu kỳ
Dư Nợ: Trị giá hàng gửi bán chưa bán được tại thời điểm kiểm kê.
* TK 632 - Giá vốn hàng bán, dùng xác định giá vốn hàng tiêu thụ.
- Bên Nợ:
+ Trị giá vốn hàng chưa tiêu thụ đầu kỳ.
+ Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ sản xuất hoàn chỉnh trong kỳ
- Bên Có.
+ Kết chuyển giá vốn hàng chưa tiêu thụ cuối kỳ.
+ Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
TK 632 Cuối kỳ không có số dư
* Các tài khoản khác: TK 511, TK 512, TK 521, TK 531, TK 532...
2.2. Phương pháp hạch toán.
Đối với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ chỉ khác với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên trong việc xác định giá vốn thành phẩm, dịch vụ hoàn thành, nhập, xuất kho và tiêu thụ, còn việc phản ánh doanh thu và các khoản liên quan đến doanh thu (chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, doanh thu bán hàng bị trả lại, thuế VAT...) hoàn toàn giống nhau.
* Đầu kỳ kinh doanh, kết chuyển trị giá vốn hàng chưa tiêu thụ.
Nợ TK 632
Có TK 155: Trị giá vốn hàng tồn kho đầu kỳ
Có TK 157: Trị giá vốn hàng gửi bán chưa bán đầu kỳ.
* Kế toán phản ánh trị giá thực tế của hàng đã tiêu thụ
Nợ TK 632: giá vốn hàng tiêu thụ
Có TK 611: giá vốn hàng mua
* Doanh thu bán hàng đã bán sau kiểm kê
Nợ TK 111, 112: doanh thu bằng tiền bán hàng
Nợ TK 131: Doanh thu phải trả
Nợ TK 311: Doanh thu trừ vay ngắn hạn
Có TK 511: Doanh thu bán hàng theo hoá đơn
Có TK 3331: Thuế VAT
* Xác định doanh thu thuần của hàng bán
Doanh thu thuần bán hàng
=
Doanh thu bán hàng thực tế
-
Giảm giá hàng bán
- đầu tư hàng bán bị trả lại
-
Thuế xuất khẩu, tiêu hao đặc biệt, VAT (nếu có
Nợ TK 511
Có TK 911
Chương II- Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá ở Công ty thương mại dịch vụ
Thá...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status