Tình hình hoạt động và phát triển tại công ty cổ phần sông Đà 10 - pdf 27

Download miễn phí Tình hình hoạt động và phát triển tại công ty cổ phần sông Đà 10



 
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 10 2
I. QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CỔ 2
PHẦN SÔNG ĐÀ 10 2
1. Tên và địa chỉ công ty 2
2. Qúa trình thành lập của Công ty cổ phần Sông Đà 10 2
II Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý, chức năng, nhiệm vụ các phòng ban. 6
III. Tình hình tổ chức công tác kế toán ở Công ty cổ phần Sông Đà 10 9
IV, Các phần hành kế toán tại công ty cổ phần Sông Đà 10. 13
4.1.kế toán vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn và các nghiệp vụ thanh toán: 13
4.1.1: Kế toán Tiền Mặt 13
4.1.2: Kế toán Tiền gửi Ngân Hàng 15
4.1.3: Kế toán tiền đang chuyển ở công ty 16
4.2: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 17
4.2.1: các hình thức tính lương mà công ty dang áp dụng 17
4.2.2: Phương pháp trích các khoản lương 17
4.2.3. Sơ đồ luân chuyển chứng từ của trình tự ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty: 18
4.2.4: Phương pháp kế toán tiền lương: 19
4.3.kế toán tài sản cố định : 19
4.3.1.các chứng từ kế toán tăng giảm TSCĐ ở công ty Cổ phần Sông Đà 10. 19
4.3.2.phương pháp ghi sổ chi tiết tăng, giảm TSCĐ ở Công ty cổ phần Sông Đà 10. 19
4.3.3.kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ. 20
4.3.4.Kế toán khấu hao TSCĐ. 21
4.3.4.1.Phương pháp khấu hao TSCĐ theo tỡnh hỡnh thực tế. 21
4.3.4.2.Cơ sở để lập bảng phân bổ . 22
4.3.4.3.Kế toán sửa chữa TSCĐ. 22
4.3.4.4.Sổ sách kế toán sử dụng để hạch toánTSCĐ. 23
4.4.Kế toỏn vật liệu, cụng cụ, công cụ . 23
4.4.1.Nguyờn tắc quản lý vật liờu, cụng cụ, dụng cụ. 23
4.5.Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 28
PHẦN II 29
TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 10 29
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN TSCĐ TRONG DOANH NGHIỆP 29
1. Khái niệm TSCĐ. 29
2) Đặc điểm TSCĐ. 29
3) Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ . 29
4) Phân loại và đánh giá tài sản cố định. 29
II) TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 33
1) Kế toán chi tiết . 33
2) Kế toán tổng hợp. 41
3) Hạch toán sửa chữa TSCĐ 48
4) Kế toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ. 50
II) Đặc điểm TSCĐ Và kế toán TSCĐ ở công ty cổ phần Sông Đà 10 52
2)Tổ chức kế toán TSCĐ tại Công Ty 53
3) Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ ,tại Công Ty cổ phần Sông Đà 10 73
Phần IIi: 75
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định tại công ty cổ phần sông đà 10 75
I. Đánh giá thực tế hạch toán Tài sản cố định tại Công ty 75
II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán Tài Sản Cố Định tại Công ty cổ phần Sông Đà 10. 77
1. Nhận xét đánh giá các mặt tích cực và mặt hạn chế của Công ty cổ phần Sông Đà 10 trong công tác kế toán.TSCĐ 77
2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán kế toán tài sản cố định tại Công ty cổ phần Sông Đà 10. 78
Kết luận 80
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp thì TSCĐ được chia làm 2 loại như sau:
- TSCĐ hữu hình .
- TSCĐ vô hình.
*)TSCĐ hữu hình : là TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể,có đủ tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng theo chế độ qui định bao gồm:
+ Đất.
+ Nhà xưởng ,vật kiến trúc .
+ Phương tiện vận tải truyền dẫn .
+ Thiết bị công cụ dùng cho quản lý .
+ Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm .
+ TSCĐ khác .
*)TSCĐ vô hình bao gồm:
+ Quyền sử dụng đất .
+ Chi phí thành lập chuẩn bị sản xuất .
+ Bằng phát minh sáng chế .
+ Chi phí nghiên cứu phát tiển.
+ Lợi thế thương mại.
+ TSCĐ vô hình khác.
b, Cách hai là Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu
Theo cách này TSCĐ dược chia thành 2 loại
- TSCĐ tự có .
- TSCĐ thuê ngoài .
*)TSCĐ tự có :Là những TSCĐ được đầu tư , mua sắm bằng nguồn vốn XDCB có thể do ngân sách cấp , hay vay của ngân hàng,bằng nguồn vốn tự bổ sung,nguồn liên doanh được sử dụng lâu dài trong doanh nghiệp và được ghi vào bảng tổng kết tài sản.
*)TSCĐ thuê ngoài : Là những TSCĐ đi thuê ở đơn vị khác và được sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng kinh tế đã ký .Đối với tài sản này xí nghiệp chỉ có quyền quản lý và sử dụng trong một thời gian nhất định,theo hợp đồng ký kết.Do đó xí nghiệp phải có trách nhiệm quản lý bảo quản giữ gìn, đồng thời phải tổ chức hạch toán trên tài khoản và sổ kế toán riêng.Không phản ánh giá trị của TSCĐ đi thuê bao gồm:
+ TSCĐ thuê hoạt động .
+ TSCĐ thuê tài chính.
Việc phân loại này giúp cho việc hạch toán và quản lý TSCĐ chặt chẽ chính xác thúc đẩy sử dụng TSCĐ một cách có hiệu quả.
c) Cách ba là Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành:
Theo cách phân loại này toàn bộ TSCĐ chia thành các loại sau:
- TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng vốn được cấp (Nhà nước cấp, cấp trên cấp).
- TSCĐ mua sắm,xây dựng bằng vốn vay(Vay ngân hàng ,vay khác). - TSCĐ mua sắm,xây dựng bằng vốn tự bổ sung của đơn vị(Bằng quỹ phát triển sản xuất,quỹ phúc lợi).
- TSCĐ nhận liên doanh ,liên kết từ trong và ngoài nước .
5,Đánh giá TSCĐ.
a,Nguyên giá TSCĐ.
Trong mọi trường hợp kế toán TSCĐ phải tôn trọng nguyên tắc, đánh giá theo nguyên giá (giá thực tế hình thành TSCĐ) .tuỳ từng trường hợp vào nguồn hình thành,nguyên giá TSCĐ được xác định như sau :
-Đối với TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả TSCĐ mới và đã sử dụng) bao gồm : Giá mua,chi phí vận chyển,bốc dỡ ,chi phí lắp đặt ,chạy thử ,thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt , lệ phí trước bạ (nếu có).
Khi thực hiện luật thuế GTGT, giá mua TSCĐ được xác định sau:
+ TSCĐ hữu hình mua sắm dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá mua TSCĐ là giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào.Trong trường hợp này ,TSCĐ nhập khẩu thì giá mua TSCĐ không có thuế GTGT của TSCĐ nhập khẩu.
+ TSCĐ hữu hình mua sắm dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT hay dùng vào sự nghiệp ,dự án ,hoạt động văn hoá, phúc lợi được trang trải bằng các nguồn kinh phí khác, hay dối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, giá trị TSCĐ mua vào là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT đầu vào) .
Trong các trường hợp trên, nếu TSCĐ nhập khẩu thì thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu được tính vào giá trị TSCĐ mua vào.
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình, xây dựng mới, tự chế bao gồm: Giá thành thực tế (giá trị quyết toán) của TSCĐ tự xây dựng,tự chế và chi phí lắp đặt, chạy thử (nếu có).
- Đối với TSCĐ hữu hình nhận vốn góp liên doanh, nguyên giá bao gồm: Giá trị TSCĐ do các bên tham gia liên doanh, xác định là vốn góp và các chi phí lắp đặt,chạy thử.
- Nguyên giá TSCĐ vô hình được cấp gồm: Giá ghi trong”Biên bản bàn giao TSCĐ” cuả đơn vị cấp và chi phí lắp đặt,chạy thử (nếu có) .
Nguyên giá TSCĐ chỉ được thay đổi trong các trường hơp sau :
+ Đánh giá lại TSCĐ.
+ Xây lắp ,trang bị thêm cho TSCĐ .
+ Cải tạo, nâng cấp làm tăng năng lực và kéo dài thời gian hữu dụng .của TSCĐ
+ Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ.
b) Giá trị còn lại của TSCĐ.
Giá trị còn lại của TSCĐ được xác định dựa trên cơ sở nguyên giá TSCĐ,trừ đi phần giá trị đã hao mòn.Đối với TSCĐ mua theo giá thoả thuận, thì giá trị còn lại là giá thoả thuận, cộng với chi phí lắp đặt chạy mới.Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại thực chất là xác định chính xác, hợp lý số vốn còn phải tiếp tục thu hồi trong quá trình sử dụng TSCĐ để đảm bảo vốn đầu tư cho việc mua sắm, xây dựng TSCĐ ở thời điểm gốc, hệ số trượt giá và hệ số hao mòn vô hình (nếu có) .
NG1= NG0 x Ht x Hvh
Trong đó:
- NG1: Giá trị đánh giá lại của TSCĐ.
- NG0: Nguyên giá của TSCĐ tại thòi điểm gốc.
- Ht : Hệ số trượt giá.
- Hvh : Hệ số hao mòn vô hình.
Giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại được xác định trên cơ sở giá trị khôi phục của TSCĐ và hệ số hao mòn của tài sản đó:
Mkh
Gcl = NG0*1 –
NG0
Trong đó :
- Gcl: Giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại .
- Mkh: Mức khấu hao luỹ kế của TSCĐ tới thời điểm đánh giá lại.
Việc đánh giá lại TSCĐ theo giá trị còn lại thường được thực hiện, khi có quyết định đánh giá lại vào cuối niên độ kế toán,trên cơ sở thông báo hệ số trượt giá do Cục thống kê ban hành.
II) Tổ chức kế toán tài sản cố định
1) Kế toán chi tiết .
Để phản ánh và giám sát tình hình sử dụng và số hiện có của TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình.
Tài khoản 212 - Tài sản cố định thuê tài chính.
Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình.
Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định .
*) Sổ sách hạch toán TSCĐ.
Sổ sách hạch toán theo hình thức nhật ký chung bao gồm:
-Sổ nhật ký chung.
-Sổ cái tài khoản 211, 213, 214.
-Sổ ,thẻ chi tiết tài sản cố định.
-Bảng tính và phân bổ khấu hao.
Các chứng từ bao gồm :
-Các chứng từ về mua sắm TSCĐ.
-Biên bản bàn giao TSCĐ.
-Biên bản thanh lý TSCĐ.
-Các chứng từ về nhượng bán TSCĐ.
-Bảng phân bổ khấu hao.
a,Tài khoản sử dụng.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 211”Tài sản cố định hữu hình ”
Kết cấu tài khoản 211:
Bên nợ : Phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng(trang bị mới, điều chỉnh tăng nguyên giá do đánh giá lại...).
Bên có: Phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm(thanh lý ,nhượng bán,điều chỉnh giảm...).
DCK: Phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có.
Tài khoản 211 có 8 tài khoản cấp hai :
- TK 2111 - “ Đất”.
-TK 2112 - “Nhà cửa vật kiến trúc”.
-TK 2113 - “Máy móc thiết bị”.
-TK 2114 - “Phương tiện vận tải”.
-TK 2115 - “Thiết bị công cụ dùng cho quản lý”.
-TK 2116 - “Cây lâu năm ,súc vật làm việc và cho sản phẩm”.
-TK 2117 - “TSCĐ phúc lợi”.
-TK 2118 - “TSCĐ khác”.
Trong sản xuất kinh doanh, TSCĐ của doanh nghiệp thường xuyên biến động, để quản lý chặt chẽ tình hình TSCĐ kế toán phải phản ánh đầy đủ mọi trường hợp biến động.
b,Kế toán tăng TSCĐ hữu hình.
TSCĐ tăng do nhiều nguyên nhân khác nhau như : mua sắm ,xây dựng , chế tạo,nhận góp vốn liên doanh,phát hiện thừa qua ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status