Kế toán thành phẩm ,tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Kế toán thành phẩm ,tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp



 
LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CỦA DOANH NGHIỆP 2
1. Qúa trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp 2
2. Bộ máy quản lý của công ty 4
3. Bộ máy kế toán 6
4.Cơ cấu sản xuất tại doanh nghiệp 8
5.Phân tích đánh giá một số mặt kinh doanh của doanh nghiệp 11
PHẦN II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP 12
I. KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH 12
1. Công tác quản lý chi phí và giá thành 12
2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 13
3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 14
3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 14
3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 21
3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung . 24
3.4. Tập hợp chi phí sản xuất 27
4. Tính giá thành 29
II. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM ,TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP . 30
A. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM . 30
1. khái niệm,đặc điểm và công tác quản lý thành phẩm tại doanh nghiệp . 30
1.1.Khái niệm . 30
1.2. Đặc điểm thành phẩm và công tác quản lý thành phẩm tại doanh nghiệp . 30
2. Đánh giá thành phẩm . 31
3. Thủ tục nhập xuất kho thành phẩm và chứng từ kế toán . 33
4. Kế toán thành phẩm 39
4.1.Kế toán chi tiết thành phẩm . 39
4.2. Kế toán tổng hợp thành phẩm 42
B. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM 44
1.Các cách tiêu thụ chủ yếu của doanh nghiệp 44
1.1 cách bán buôn trực tiếp 45
1.2. cách bán lẻ . 45
2.Kế toán giá vốn hàng bán 45
3.Kế toán doanh thu bán hàng 46
4.Kế toán hàng bán bị trả lại . 50
5.Kế toán chi phí bán hàng . 54
6.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 55
C.KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 59
1.Khái niệm 59
2.Sơ đồ kế toán kết quả hoạt động kinh doanh 59
III. KẾ TOÁN NGUỒN VỐN 61
1. Nguồn vốn kinh doanh 61
2. Kế toán các loại quỹ của công ty. 63
2.1. Quỹ đầu tư phát triển . 63
2.2. Quỹ dự phòng tài chính . 64
2.3 Quỹ khen thưởng phúc lợi . 64
IV. TÌM HIỂU BÁO CÁO KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP . 68
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN 77
TẠI DOANH NGHIỆP . 77
PHẦN KẾT LUẬN 83
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ốn –giá thực tế)gồm các chi phí sản xuất chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được thành phẩm .
- Đối với thành phẩm nhập kho .
Do đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp không có sản phẩm dở dang do vậy giá thành thực tế của thành phẩm nhập kho gồm chi phí NVLTT,chi phí NCTT ,chi phí SXC phát sinh trong kỳ .
- Đối với thành phẩm xuất kho .
Giá vốn của thành phẩm xuất kho được tính vào cuối tháng khi kế toán tổng hợp số liệu về chỉ tiêu số lượng và giá trị của thành phẩm tồn kho đầu tháng và nhập trong tháng .Từ đó tính đơn giá xuất kho của thành phẩm theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ .
Công thức
Đơn giá giá trịTPtồn đầu kỳ + giá trị TPnhập trong kỳ
thực tế =
TP xuất kho số lượng TPtồn đkỳ + sốlượn TPnhập trong kỳ
Đơn giá Giá trị của thành phẩm tồn đầu kỳ
thực tế của =
TP xuất tái chế số lượng của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Trong kỳ khi có các nghiệp vụ xuất kho kế toán theo dõi các số liệu liên quan về mặt số lượng .Cuối thánag, khi kế toán giá thành chuyển đơn giá sang kế toán tiêu thụ sẽ tính ra giá vốn của hàng tiêu thụ trong kỳ theo công thức .
Giá trị thực tế = đơn giá thực tế * Số lượng TP
của TP xuất kho TP xuất kho xuất kho
Giá trị thực tế = đơn giá thực tế của * số lượng TP
của TP xuất tái chế TP xuất tái chế xuất tái chế
VD:Có số liệu tháng 4/2006
Theo”báo cáo nhập xuất tồn thành phẩm”,căn cứ vào cột số dư đầu tháng , nhập trong tháng,xuất bán trong thánag, xuất tái chế cụ thể áp dụng cho kẹo chew
Diễn giải
Số lượng
Thành tiền
Dư đầu tháng
10062
226596340
Nhập trong tháng
40520
904640480
Xuất trong tháng
45120
Xuất tái chế
10
đơn giá 226596340 +904640490
BQthành phẩm = = 22364
xuất kho 10062 + 40520
Giá thực tế của kẹo xuất bán trong kỳ : 22364*45120 =1009063680
Giá thực tế của thành phẩm xuất tái chế : 226596340 *10
= 225200.
10062
3. Thủ tục nhập xuất kho thành phẩm và chứng từ kế toán .
ở công ty việc hạch toán ban đầu về nhập xuất kho thành phẩm sử dụng các loại chứng từ sau :
Phiếu nhập kho
Phiếu nhập kho được lập khi sản phẩm hoàn thành có nhu cầu nhập kho hay thành phẩm đã xác định là tiêu thụ mà bị khách hàng trả lại công ty chấp nhận nhập lại kho .
Hàng ngày khi sản phẩm sản xuất xong được phòng KCS kiểm tra chất lượng, quy cách, chủng loại, khối lượng ….sau đó sẽ đưa nhập kho. Việc nhập kho thành phẩm do trưởng ca sản xuất thực hiện sau mỗi ca sản xuất và khi đó thủ kho sẽ căn cứ vào khối lượng thành phẩm ,tiến hành kiểm tra tính pháp lý của từng hộp thành phẩm sau đó nhập kho. Phiếu nhập kho là căn cứ để thủ kho ghi vào sổ nhập kho để theo dõi tình hình nhập của thành phẩm về mặt số lượng. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên :
Liên 1:Do phòng kinh doanh giữ theo dõi tình hình nhập kho thành phẩm.
Liên 2: Thủ kho giữ làm căn cứ lập sổ nhập kho và chuyển sang phong kế toán ghi sổ sách .
Liên3 :Bộ phận sản xuất giữ để đối chiếu .
Khi có trường hợp nhập kho do khách hàng trả lại căn cứ vào thành phẩm do khách hàng trả lại, phòng kinh doanh sẽ lập phiếu nhập kho thành 3 liên .
Liên 1:Lưu phòng kinh doanh .
Liên 2:Thủ kho giữ .
Liên 3 :Lưu phòng kế toán .
Căn cứ vào phiếu nhập kho thủ kho sẽ tiến hành nhập kho thành phẩm sau đó lưu giữ chứng từ ở tập riêng .
(trích phiếu nhập kho thành phẩm ).
Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà
địa chỉ :25 –Trương Định –Hà Nội
Phiếu nhập kho Số :1102
Ngày 08 tháng4 năm 2006
Họ tên ngườigiao hàng :Nguyễn Thanh Tùng
Bộ phận :xí nghiệp kẹo chew
Nhập tại kho :
STT
Tên nhãn hiệu quy cách TP
Mã số
ĐVT
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
kẹo chewtaro gối
Kg
1580
1580
20205
31923900
2
kẹo chew đậu đỏ
Kg
2000
2000
20200
40400000
3
kẹo chew nhân bắp
Kg
1800
1800
20210
36378000
4
kẹo chew nho đen
Kg
2050
2050
22325
45766250
…..


….

….

Cộng
7430
7430
154468150
Nhập, ngày 08 tháng 4 năm 2006
Cộng tiền bằng chữ :một trăm năm mươi tư triệu bốn trăm sáu mươi tám ngàn một trăm năm mươi đồng .
Người lập thủ kho kế toán trưởng thủ trưởng đơn vị
(ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký tên ,đóng dấu )
Phiếu xuất kho .
Phiếu xuất kho được dùng để theo dõi chặt chẽ số lượng thành phẩm xuất kho cho những mục đích khác nhau của đơn vị như xuất bán hay xuất tái chế .
Phiếu xuất kho được lập tại phòng kinh doanh và lập làm 3liên.
Liên 1:Phòng kinh doanh giữ .
Liên 2 :Thủ kho giữ làm căn cứ ghi sổ xuất kho và chuyển sang phòng kế toán ghi sổ .
Liên 3 :Giao cho khách hàng .
Phiếu xuất kho phải ghi rõ về số phiếu, ngày thánag, lý do xuất, tên sản phẩm, số lượng, ..và có đầy đủ chữ ký của những người có liên quan. Do đơn vị tính giá xuất kho thành phẩm theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ nên trong kỳ các phiếu xuất chỉ theo dõi chỉ tiêu số lượng mà chưa ghi cột đơn giá ,thành tiền .
Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà .
địa chỉ :25-Trương Định-Hà Nội
Phiếu xuất kho số :02451
Ngày 05 tháng 4 năm 2006
Họ tên người giao hàng :Hoàng Trung Thông
Bộ phận :xí nghệp kẹo chew
Lý do xuất :xuất bán
Xuất tại kho :
STT
Tên nhãn hiệu quy cách sản phẩm
Mã số
ĐVT
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
kẹo chew taro gối
Kg
30
30
2
kẹo chew đậu đỏ
Kg
20
20
3
kẹo chew nho đen
Kg
35
35
4
kẹo chew nhân bắp
Kg
50
50
Cộng
135
135
Xuất ,ngày 05 tháng 4 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng phụ trách cung tiêu người nhận thủ kho
(ký ,họ tên) (ký họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký tên)
Hoá đơn giá trị gia tăng
Hàng ngaỳ khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm sẽ đến phòng kinh doanh làm thủ tục mua hàng. Nhân viên kinh doanh sẽ xem xét yêu cầu của khách hàng, kiểm tra số lượng thành phẩm tồn kho và thoả thuận với khách hàng về các cách vận chuyển, thanh toán ..Nếu hai bên chấp nhận việc mua bán phòng kinh doanh sẽ lập hoá đơn giá trị gia tăng trong đó nêu đầy đủ các thông tin như :họ tên địa chỉ khách hàng ,hình thức thanh toán, số lượng, đơn giá ,thành tiền của từng loại thành phẩm bán ra ,tổng cộng tiền hàng ,tiền thuế GTGT và cộng tiền thanh toán .Trường hợp khách hàng thanh toán chậm thì phòng kinh doanh phải đối chiếu số dư của khách hàng xem đã vượt định mức cho phép chưa ,sau đó mới lập hoá đơn GTGT.Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên
Liên 1: Lưu phòng kinh doanh
Liên 2: Giao khách hàng
Liên 3: Lưu phòng tài vụ để ghi sổ kế toán .
Hoá đơn GTGTlà căn cứ để xuất hàng và vận chuyển hàng ra khỏi doanh nghiệp, là căn cứ xá định doanh thu tính thu nhập chịu thuế đồng thời là căn cứ hợp pháp để vận chuyển hàng trên đường.
Hoá đơn giá tri gia tăng Số :1856
(liên 2:giao khách hàng )
Ngày 05 tháng 4 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà
Địa chỉ :25-Trương Định –Hà Nội
Điện thoại : mã số :
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Hoài Nam
Địa chỉ :Thanh Xuân –Hà Nội
Hình thức thanh toán :tiền mặt
STT
Tên hàng hoá ,dịch vụ
ĐVT
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
kẹo chew taro gối
Kg
30
24500
735000
2
kẹo cứng nhân dứa
Kg
20
19750
395000
3
Bán...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status