Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại tổng hợp Thủ Đô - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại tổng hợp Thủ Đô



 
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN 1: 2
TèNH HèNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT CHỦ YẾU 2
CỦA CÔNG TY CPXD VÀ THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP THỦ ĐÔ. 2
1.1. Khỏi quỏt chung về Cụng ty 2
1.1.1 Sơ lược về quá trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty 2
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty 3
1.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty CPXD và TM tổng hợp Thủ Đô 4
1.2.1. Mụ hỡnh tổ chức sản xuất 4
1.2.2. Điều kiện về giao thông, kinh tế, chính trị 5
1.2.3. Trang thiết bị kỹ thuật 5
1.2.4. Tỡnh hỡnh tài chớnh 6
1.2.5. Tỡnh hỡnh tập trung hoỏ, chuyờn mụn hoỏ, hợp tỏc hoỏ trong cụng ty 6
1.2.6. Định hướng phát triển năm 2007 7
1.3. Tổ chức bộ mỏy của Cụng ty 8
1.3.1. Mụ hỡnh tổ chức bộ mỏy quản lý 8
1.4. Tổ chức bộ mỏy kế toỏn 9
1.4.1. Hỡnh thức kế toỏn đang áp dụng tại Công ty CPXD và thương mại tổng hợp Thủ Đô 9
1.3.2. Hệ thống sổ sỏch sử dụng1 13
PHẦN II 16
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHÂM TẠI CÔNG TY CPXD VÀ THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP THỦ ĐÔ 16
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty CPXD và thương mại tổng hợp Thủ Đô 16
2. Thực trạng công tác hạch toán chi phí và giá thành tại Công ty CPXD và thương mại tổng hợp Thủ Đô. 16
2.1. Quy trỡnh tập hợp chi phớ và xỏc định giá thành sản phẩm và tỡnh hỡnh thực hiện chớnh sỏch, chế độ của nhà nước, ngành trong Công ty. 16
2.1.1.Quy trỡnh tập hợp chi phớ, xỏc định giá thành: 16
2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CPXD và thương mại tổng hợp Thủ Đô. 18
PHẦN III 49
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CễNG TÁC KẾ TOÁN CỦAG 49
CÔNG TY CPXD VÀ THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP THỦ ĐÔ 49
1.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CPXD và thương mại tổng hợp Thủ Đô 49
1.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toỏn chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm xõy lắp 51
1.3. Cỏc giải phỏp nhằm hoàn thiện kế toỏn chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm xõy lắp tại công ty CPXD và thương mại tổng hợp Thủ Đô 52
KẾT LUẬN 66
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


toỏn trưởng
(Ký, ghi rừ họ tờn)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rừ họ tờn)
2.1.2.2. Hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp.
Khoản mục chi phớ nhõn cụng trực tiếp là một khoản mục chi phớ trực tiếp tại Cụng ty CPXD và thương mại tổng hợp Thủ Đụ. Trong điều kiện mỏy múc thi cụng cũn hạn chế, khoản mục chi phớ thi cụng trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong giỏ thành cụng trỡnh xõy dựng. Do đú việc hạch toỏn đỳng, đủ chi phớ nhõn cụng trực tiếp cú ý nghĩa quan trọng trong việc tớnh lương, trả lương kịp thời cho người lao động, thực hiện việc phõn bổ lương cho cỏc đối tượng sử dụng lao động, đồng thời gúp phần quản lý tốt thời gian lao động và quỹ tiến lương của cụng ty.
Hịờn nay khoản mục chi phớ nhõn cụng trực tiếp ở cụng ty bao gồm: Tiền lương, BHXH được hạch toỏn vào TK622 “Chi phớ nhõn cụng trực tiếp”.
Lương sản phẩm và lương thời gian là hai hỡnh thức lương mà cụng ty đang ỏp dụng. Lương thời gian được ỏp dụng đối với bộ mỏy quản lý, chỉ đào trong sản xuất thi cụng, và ỏp dụng trong những cụng việc khụng định mức hao phớ nhõn cụng mà phải tiến hành làm cụng nhật.
Hiện nay lao động của cụng ty gồm hai loại: lao động trong danh sỏch (hợp đồng dài hạn) và lao động ngoài danh sỏch (hợp đồng ngắn hạn).
Đối với lao động trong danh sỏch, cụng ty tiến hành trớch BHXH, BHYT, KPCĐ... cho họ, một phần trớch vào chi phớ sản xuất, một phần trớch từ thu nhập của người lao động.
Đối với cụng nhõn ngoài danh sỏch, cụng ty khụng tiến hành trớch cỏc khoản BHXH, BHYT, KPCĐ.... theo thỏng mà tớnh toỏn hợp lý trong đơn giỏ tiền lương phải trả cho họ. Đơn giỏ này là đơn giỏ nội bộ cụng ty do phũng tổ chức hành chớnh lập dựa trờn cơ sỏ đơn giỏ quy định của nhà nước, sự biến động của thị trường và điều kiện thi cụng của từng cụng trỡnh cụ thể.
Do số nhõn cụng trong danh sỏch khụng lớn lắm, mà nhu cầu về nhõn cụng của cụng ty là rất lớn, nờn chủ yếu nhõn cụng của cụng ty là thuờ ngoài, dạng hợp động ngắn hạn.
Đối với phần lớn nhõn cụng thuờ ngoài:
Chứng từ ban đầu để hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp là hợp đồng thờu ngoài, biờn bản nghiệm thu cụng việc đó hoàn thành và bảng thanh toỏn khối lượng cụng việc thuờ ngoài (hoàn thành).
Khi cụng ty cú nhu cầu thuờ nhõn cụng, cụng ty tiến hành ký hợp đồng thuờ nhõn cụng, giao phần việc cho họ, khối lượng cụng việc thi cụng đó hoàn thành, đội trưởng cụng trỡnh, kỹ thuật cụng trỡnh cựng đội trưởng tổ sản xuất nghiệp thu bàn giao thụng qua “Biờn bản nghiệm thu cụng việc hoàn thành” và lập nờn bảng thanh toỏn khối lượng thuờ ngoài.
Biểu 2.1:
Cụng ty CPXD và thương mại tổng hợp Thủ Đụ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phỳc
Số: HĐLĐ
Hà Nội, ngày 1 thỏng 12 năm 2006
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN NHÂN CễNG MS 09/NC
Căn cứ vào cỏc quyết định về quả lý tổ chức sản xuất kinh doanh được ban hành theo quyết định số 117/2001/CT/QĐ ngày 30 thỏng 7 năm 2001 của giỏm đốc Cụng ty CPXD và thương mại tổng hợp Thủ Đụ
Căn cứ vào nhu cầu cụng việc.
Hụm nay ngày 1 thỏng 12 năm 2006 chỳng tụi:
Một bờn là ụng: Nguyễn Thành Cụng
Đại diện cho Cụng ty CPXD và thương mại tổng hợp Thủ Đụ
Và một bờn là ụng: Nguyễn Tuấn Anh
Đại diện cho tổ nề (Thuờ ngoài)
Hai bờn cựng nhau thoả thuận ký hợp đồng lao động và cam kết làm đỳng những điều khoản sau đõy:
Stt
Tờn cụng việc
Đơn vị
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
1
Xõy tường cho cụng trỡnh Như Quỳnh – Hưng Yờn
M2
1.200
5.000
6.000.000
2
Trỏt tường cho cụng trỡnh Như Quỳnh – Hưng Yờn
Cụng
50
30.000
1.500.000
.....
......
.....
......
....
..
Tổng
7.500.000
Biểu 2.2:
BIấN BẢN NGHIỆM THU CễNG VIỆC ĐÃ HOÀN THÀNH
(Kốm theo hồ sơ thanh toỏn lương cụng nhõn thuờ ngoài)
Căn cứ vào yờu cầu kỹ thuật của cụng trỡnh Như Quỳnh – Hưng Yờn
Căn cứ vào hợp đồng làm khoỏn đó ký giữa:
Một bờn là ồng (bà): Nguyễn Thành Cụng
Đại diện cho đội cụng trỡnh Như Quỳnh – Hưng Yờn.
Và ụng (bà): Nguyễn Tuấn Anh
Đại diện cho tổ nề
Cựng nhau nghiệm thu khối lượng cụng việc giao khoỏn sau đõy đảm bảo đỳng chất lượng kỹ thuật cụng trỡnh.
Xõy tường với khối lượng 1200m2
Trỏt tường 50 cụng
Biểu 2.3:
BẢNG THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG CễNG VIỆC THUấ NGOÀI
Cụng trỡnh Như Quỳnh – Hưng Yờn
Tổ nề: Nguyễn Tuấn Anh
Stt
Nội dungnhững cụng việc
Đơn vị tớnh
Khối lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Ghi chỳ
1
Xõy tường 10
M2
1.200
5.000
6.000.000
2
Trỏt tường
Cụng
50
30.000
1.500.000
Cộng
7.500.000
Viết bằng chữ: Bẩy triệu năm trăm nghỡn đồng chẵn
Tổ trưởng
(Ký, họ tờn)
Kỹ thuật cụng trỡnh
(Ký, họ tờn)
Kế toỏn
(Ký, họ tờn)
Giỏm đốc
(Ký, họ tờn, đúng dấu)
Bảng thanh toỏn khối lượng (hoàn thành) thuờ ngoài do đội trưởng cụng trỡnh gửi lờn phũng tổ chức lao động tiền lương, phũng tổ chức lao động tiền lương sau khi xem xột tớnh hợp lệ thỡ gửi sang phũng kế toỏn để làm cơ sở cho hạch toỏn chi phớ và thanh toỏn lương cho nhõn cụng, kế toỏn tiền lương dựa vào bảng thanh toỏn khối lượng hoàn thành ghi vào tờ chi tiết tiền lương và BHXH cột chi phớ nhõn cụng thuờ ngoài cho từng đối tượng chịu.
Vớ dụ đối với cụng trỡnh Như Quỳnh – Hưng Yờn, kế toỏn ghi vào tờ chi tiết tiền lương của cụng nhõn cụng trỡnh Như Quỳnh – Hưng Yờn, sau đú tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung, lập bảng phõn bổ tiền lương và BHXH và vào cỏc sổ kế toỏn tổng hợp theo định khoản:
Nợ TK 622 : 7.500.000
Cú TK 338 (8) : 7.500.000
Đến kỳ hạn thanh toỏn, khi thanh toỏn tiền lương cho nhõn cụng, kế toỏn thanh toỏn lập phiếu chi và thanh toỏn tiền lương cho cỏc tổ trưởng. Tổ trưởng tiến hành trả lương cho cụng nhõn tổ mỡnh.
Vẫn với vớ dụ trờn, kế toỏn ghi sổ tổng hợp theo định khoản:
Nợ TK 338 (8) : 7.500.000
Cú TK 111 : 7.500.000
Như vậy, ta thấy rằng cụng ty đó khụng sử dụng TK 334 “Phải trả cụng nhõn viờn” để hạch toỏn cỏc chi phớ phải trả đối với cụng nhõn thuờ ngoài, mà thay vào đú là sử dụng TK338 (8) “Phải trả, phải nộp khỏc” để theo dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn, số nợ và số phải trả đối với cụng nhõn thuờ ngoài.
Với những cụng việc khụng tớnh ra khối lượng và đơn giỏ cụ thể (vớ dụ: thu dọn mặt bằng thi cụng, sàng rửa sỏi đỏ, chuẩn bị vật liệu...), đối với những cụng nhõn thuờ ngoài thỡ cụng ty cũng tiến hành khoỏn gọn cụng việc cho từng tổ. Quỏ trỡnh nghiệm thu bàn giao thanh toỏn trả lương và ghi sổ cũng tiến hành khoỏn như khoỏn theo khối lượng thuờ ngoài.
Cỏc cụng trỡnh khỏc, việc hạch toỏn chi phớ nhõn cụng cũng tiến hành tương tự như trờn.
Đối với lao động làm việc trong danh sỏchĐ:
Chứng từ ban đầu để hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp là cỏc bảng chấm cụng và cỏc hợp đồng làm khoỏn.
Cỏc bảng chấm cụng, ỏp dụng cho cỏc tổ sản xuất, cỏc đội cụng trỡnh tiến hành làm cụng nhật. Cỏc tổ trưởng sản xuất theo dừi tỡnh hỡnh lao động của cụng nhõn trong tổ mỡnh để lập bảng chấm cụng, lấy xỏc nhận của đội trưởng cụng trỡnh, đến cuối thỏng gửi bảng chấm cụng lờn phũng tổ chức lao động ti
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status