Tổ chức tài chình, kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại xí nghiệp xây dựng số I thuộc công ty đầu tư phát triển nhà và xây dựng Tây Hồ - pdf 28

Download miễn phí Tổ chức tài chình, kế toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ tại xí nghiệp xây dựng số I thuộc công ty đầu tư phát triển nhà và xây dựng Tây Hồ



Phần I Đặc điểm tình hình chung tại XN XD số I- CTĐTPTN & XD Tây Hồ 3
I Quá trình hình thành & phát triển của XNXD số I- CTĐTPTN & XD Tây Hồ 3
II Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý XNXD số I- CTĐTPTN & XD Tây Hồ 8
1 Đặc điểm bộ máy kế toán 10
2 Các loại chứng từ sổ sách kế toán áp dụng 12
3 Các tài khoản kế toán sử dụng 13
Phần II Tình hình thực tế công tác kế toán NVL, CCDC của XN 14
I Đặc điểm, phân loại đánh giá NVL, CCDC 14
1 Đặc điểm NVL, CCDC của XNXD số I 14
2 Công tác quản lý vật tư 15
3 Phân loại vật liệu CCDC 16
4 Phương pháp đánh giá NVL, CCDC 16
a Đánh giá NVL nhập kho 16
b Giá NVL, CCDC xuất kho tại XN đã áp dụng theo phương pháp nhập trước xuất trước 17
c Phương pháp phân bổ CCDC 18
II Công tác kế toán NVL, CCDC 20
1 Chứng từ sử dụng trình tự luân chuyển 20
2 Thủ tục nhập kho 20
3 Thủ tục xuất kho NVL, CCDC 22
III Kế toán chi tiết NVL, CCDC 23
1 Kế toán chi tiết NVL của XN 24
2 Kế toán chi tiết CCDC của XN 35
IV Phương pháp hạch toán tổng hợp NVL, CCDC 46
1 Kế toán tổng hợp NVL, CCDC 46
2 Kế toán tổng hợp xuất NVL 48
Phần IV Nhận xét chung về công tác kế toán của đơn vị thực tập- một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL của XN 55
I Công tác kế toán của công ty 55
II Công tác NVL, CCDC tại XN 56
1 Cách phân loại NVL 56
2 Một số đề xuất ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán của XNXD số I
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


òng còn đối với vật liệu CCDC sử dụng luân chuyển trong xaay dựng như tre, ván, gỗ. Xuất dùng làm giàn giáo, cốt pha... Giá trị thực tế của CCDC, xuất dùng sổ vật liệu này được phân bổ dần vào các chi phisanr xuất. Các công trình XDCB có sử dụng số vật liệu này nên khi xuất dùng vật liệu sử dụng luân chuyển, kế toán căn cứ vào phiều xuất vật tư giá thực tế vậtliệu xuất ghi.
Khi xuất dùng căn cứ vào mức độ tham gia của CCDC-NVL hay quá trình sản xuất. Kế toán xác định số lần phan bổ vào chi phí sx kinh doanh trong kỳ, Kế toán sử dụng TK 142 – Chi phí trả trước để theo dõi giá trị CCDC xuất dùng. Khi xuất dùng căn cứ vào mức độ tham giá của CCDC vào quá trình sx. Kế toán xác định số lần phân bổ vào mức phân bổ từng kỳ vào chi phí.
Công thức :
Mức độ phân bổ gía trị NVL Giá thực tế NVL, CCDC
CCDC xuất dùng trong kỳ =
Số lần phân bổ
VD1 : Trên phiếu xuất kho CCDC ngày 14/3/2003 xí nghiệp đã xuất giàn cốp pha để thực hiện thi công trình Đội Cấn.
+ Gỗ cốp pha sau 3.14m3 Đơn giá : 1.400.000
+ Gỗ đag nẹp 6x8 4.7m3 Đơn giá : 1.400.000
+ Xà gỗ 8x12 8.6 m3 Đơn giá : 1.400.000
- Kế toán tiến hành tình toán và định khoản:
+ Gỗ cốp pha sau: 3.14 x 1.400.000 = 4.396.000
+ Gỗ đà nẹp 6x8 : 4.7m3 x 1.400.000 = 6.580.000
+ Xà gỗ 8x12 : 8.6m3 x 1.400.000 = 12.040.000
Tổng cộng : 23.016.000
- Kế toán định khoản : Nợ TK 142 23.016.000
Có TK 153 23.016.000
và được phân bổ cho các đội xây dựng như sau :
Lần I: Nợ TK 627 (3) 11.508.000
Có Tk 142 (đội I) 11.508.000
Lần II: Nợ TK 627 (3) 11.508.000
VD2 :Trên phiếu xuất kho số 5 ngày 9/3/2003 xí nghiệp cũng xuất kho một số CCDC dùng cho bộ phận văn phòng.
Tủ tài liệu: 2 chiếc Đơn giá : 652.000đ
Két sắt : 1 chiếc Đơn giá : 3.980.000
máy in : 1 cái Đơn giá : 3.100.000
Máy tính Casio :1 cái Đơn giá : 854.200
Máy điện thoại: 1 cái Đơn giá : 1.481.546
Điện thoại di động Sam sung 800: 1 chiếc : 9.818.125
Điện thoại di động Pianner 1 cái Đơn giá : 3.395.000
Kế toán tiến hành tính toán và định khoản
Tủ tài liệu: 2 x 625.000 = 13.040.000
Két sắt: 1 x 3.980.000 = 3.980.000
Máy in 1 x 3.100.000 = 3.100.000
Máy tính Casio 1 x 854.200 = 854.200
Máy điện thoại 1 x 1.481.546 = 1.481.546
Điện thoại di đốngSam sung 800 1 x 9.818.125 = 9.818.125
Điện thoại di động Pianner: 1 x 3.395.000 = 3.395.000
35.668.871
(+) Định khoản : Nợ TK 142 35.668.871
Có TK 153 35.668.871
Sau đó xí nghiệp phân bổ cho từng bộ phận trên văn phòng
Lần I : Nợ TK 642 17.834.435,5
Có TK 153 17.834.435,5
Lần II : Nợ Tk 642(1) 17.834.435,5
Có TK 153 17.834.435,5
ii. công tác kế toán nvl, ccdc
1. Chứng từ sử dụng, trình tự luân chuyển chứng từ
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của bộ tài chính kế toán NVL, CCDC gồm có:
+ Phiếu nhập kho : mẫu 01- VT
+ Phiếu xuất kho : mẫu 02 – VT
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ : mẫu 03 – VT
+ Biên bản kiểm kê. phiếu xuất, phiếu nhập : mẫu 02 – BH
+ Biên bản kiểm kê hàng hoá : mẫu 08 – VT
Ngoài ra trong các daonh nghiệp sử dụng thêm các chứng từ kế toán.
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư : mẫu 05 – VT
+ Phiếu báo vật tư còn lúc cuối kỳ : mẫu 07 – VT
Đối với các chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc phải lập kịp thời, đầy đủ theo đúng quy định về biểu mẫu, nội dung phương pháp lập, xí nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mọi chứng từ kế toán về vật liệu, CCDC phải được tổ chức tổ chức luân chuyển theo trình tự hợp lý và được kế toán trưởng quy định phục vụ cho việc phản ánh ghi chép và tổng hợp số liệu kịp thời của bộ phận cá nhân có liên quan.
2. Thủ tục nhập kho
Căn cứ vào giấy báo nhận hàng xét thấy cần thiết khi hàng về đến nơo, có thể lập ban kiểm nhận vật liệu thu mua, cả về số lượng, chất lượng, quy cách từng mặt hàng.
- Đối với nhập VL,CCDC theo chế độ ban đầu chứng từ chủ yếu thu mua và nhập kho của xí nghiệp gồm có:
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư
+ Phiếu nhập vật tư
+ Khi nhận được hoá đơn bán hàng, giấy báo nhận hàng của người bán gửi nhân viên cung ứng của xí nghiệp mang về, phòng kế hoạch vật tư phải đối chiếu với hợp đồng hay kế hoạch thu mua để quyết định chấp nhận hay không chấp nhận, thanh toán đối với từng chuyến hàng. Khi vật liệu đến doanh nghiệp phải lập ban kiểm nghiệm vật tư, tiến hành kiểm nghiệm về số lượng, chất lượng và quy cách vật liệu.
Ban kiểm nghiệm vật tư thường gồm có người nhập, người phụ trách vật tư và thủ kho. Sau khi kiểm nghiệm xong, sẽ lập “ Biên bản kiểm nghiệm vật tư ” thành hai biên bản, 1 biên bản giao cho phòng kế hoạch vật tư để ghi sổ theo dõi tình hình hợp đồng, 1 biên bản giao cho phòng kế hoạch tài vụ để căn cứ ghi sổ. “ Biên bản kiểm nghiệm vật tư ” phải ghi rõ ngày tháng kiểm nghiệm, họ tên người nhập, tên kho nhập vật tư và thành phẩm của ban kiểm nghiệm. Đồng thời phải ghi rõ tên, quy cách vật tư được kiểm nghiệm ( có đầy đủ chữ ký ). Phòng kế hoạch vật tư cấp phiếu nhập vật tư “ Phiếu nhập vật tư ” có thể lập chung cho nhiều thứ vật liệu cùng loại cùng một lần giao nhận, nhận cùng một kho. Có thể lập riêng cho từng thứ vật liệu, nếu cần thiết “ phiếu nhập vật tư ” phải ghi đầy đủ tên hàng, đơn vị tính, số lượng thực nhập, giá đơn vị, thành tiền trong đó giá đơn vị là giá trị ghi trên hoá đơn người bán còn cột thành tiền được tính như sau
Thành tiền = Số lượng vật liệu thực nhập x Đơn giá vật liệu
Phiếu nhập kho sau khi nhập xong được chuyển xuống làm căn cứ kiểm nhập kho. Phiếu này được lập thành 03 liên:
+ 01 liên thủ kho giữ để làm căn cứ ghi vào thẻ
+ 01 liên chuyển cho phòng kế toán để kế toán ghi vào sổ chi tiết
+ 01 liên chuyển cho phòng kế hoạch vật tư giữ
Giá thực tế của NVL – CCDC các phiếu này phải có đầy đủ chữ ký của người nhận hàng, thủ kho, người giao hàng, thủ trưởng đơn vị.
VD: Trên phiếu nhập kho ngày 6/3/2003 xí nghiệp đã nhập kho các mặt hàng sau :
Biểu số 01
Đơn vị công ty vật liệu XD
Địa chỉ CTĐC
phiếu nhập kho
Số 08 Mẫu số 01 – VT
6/3/2003 (QĐ số 1141-TC) CĐKT
Ngày 1-11-1995 của BTC
Nợ TK 152(1)
Nợ TK 133(1)
Có TK 331(1)
Họ và tên người giao hàng : Lê Văn Khoa
Theo hoá đơn số 045659 ngày 6/3/2003 : Công ty vật liệu xây dựng
Nhập kho công ty : Đội Cấn
Stt
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vậtliệu
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo ct
Thực nhập
1
Măng sông TP fi 40
Cái
15
15
9.727
145.905
2
Măng sông Tp fi 110
Cái
52
52
5.000
260.000
3
Măng sông TP fi 42
Cái
14
14
727
10.178
4
Măng sông TP fi 60
Cái
31
31
1.637
50.747
Tổng cộng
466.830
Viết bằng chữ : Bốn trăm sáu mươi ngàn tám trăm ba mươi đồng chẵn./.
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký họ tên ) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
3.Thủ tục xuất kho NVL, CCDC
- Căn cứ vào kế hoạch sx, các bộ phận sx viết phiếu xin lĩnh vật tư căn cứ vào phiếu lĩnh vật tư, kế toán viết phiếu xuất kho.
- Chứng từ xuất kho vậtliệu có nhiều loại phụ thuộc vào mục đích xuất kho ở xí nghiệp xây dựng số I. Để thuận tiện cho việc kiểm tra quá trìn...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status