Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Sông Đà 906 - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Sông Đà 906



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 2
DANH MỤC SƠ ĐỒ 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU 4
LỜI NÓI ĐẦU 5
PHẦN 1: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 906 7
1.1. Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Công ty cổ phần Sông Đà 906 ảnh hưởng đến kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp 7
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 7
1.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 10
1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 11
1.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 16
1.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty 17
1.2. Thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Sông Đà 906 23
1.2.1. Đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty: 23
1.2.2. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty: 25
PHẦN 2: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 906 60
2.1. Đánh giá kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tạ Công ty cổ phần Sông Đà 906 60
2.1.1. Những ưu điểm 60
2.1.2. Những tồn tại 62
2.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Sông Đà 906 65
KẾT LUẬN 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


biểu hiện thành các khoản mục giá thành sản phẩm
* Dựa vào nội dung, tính chất của chi phí, toàn bộ chi phí sản xuất của công ty được chia thành các loại sau đây:
Chi phí nguyên vật liệu
Tiền lương và các khoản phụ cấp
Khấu hao tài sản cố định và chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Cách phân loại này là cơ sở để Công ty lập Báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố trong Báo cáo tài chính. Bên cạnh đó cách phân loại này còn giúp cho công ty xây dựng được định mức vốn lưu động, kế hoạch mua sắm vật tư, tổ chức lao động và thuê máy thi công.
* Dựa vào mục đích, công dụng của toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của công ty được chia thành các loại sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sản xuất chung
Cách phân loại này là cơ sở để xác định giá thành, phân tích được tình hình thực hiện giá thành cũng như là căn cứ để kiểm soát và quản lý chi phí.
Trong phạm vi của chuyên đề này, em chỉ đề cập đến quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Công trình: Cải tạo và nâng cấp trạm 200KV Hà Đông. Công trình này được khởi công vào ngày 06/04/05 và dự kiến sẽ hoàn thành vào ngày tháng 06/2007. Công trình được Giám đốc công ty giao cho đội dựng số 6 do ông Phạm Ngọc Chinh làm chủ công trình.
Bảng dự toán công trình
STT
Chỉ tiêu chi phí
Giá trị đầu chi
I
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
1
Chi phí vật liệu
784.583.766
2
Chi phí nhân công
304.603.000
3
Chi phí máy xây dựng
15.000.000
Cộng chi phí trực tiếp
1.104.186.766
II
CHI PHÍ CHUNG
27.752.426
III
PHỤ PHÍ CÔNG TY
79.987.680
Giá trị dự toán xây lắp trước thuế
1.211.926.872
IV
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐẦU RA
121.192.687
GIÁ TRỊ DỰ TOÁN XÂY LẮP SAU THUẾ
1.333.119.559
LÀM TRÒN
1.333.119.559
Mẫu số 1: Bảng dự toán công trình
1.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
* Nội dung hạch toán:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty cổ phần Sông Đà 906 không chỉ bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện, các bộ phận kết cấu công trình, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể công trình xây lắp hay giúp cho việc hình thành và hoàn thành khối lượng xây lắp. Đó là giá trị thực tế của toàn bộ vật liệu chính như: xi măng, sắt thép, cát, đá,…Vật liệu phụ như: sơn, đinh, bột màu,…Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp còn bao gồm cả giá trị công cụ công cụ sử dụng thi công từng công trình, hạng mục công trinh.
Khi phát sinh, chi phí nguyên vật liệu được hạch toán trực tiếp cho từng đối tượng sử dụng. Công ty sử dụng tài khoản TK621 “Chi phí nguyên vật liệu” để hạch toán.
* Phương pháp hạch toán:
- Chứng tử sử dụng:
Công ty sử dụng phiếu xuất kho và các chứng từ liên quan như Giấy yêu cầu vật tư, bảng kê khối lượng…; hay Phiếu chi kèm giấy đề nghị thanh toán, hóa đơn mua hàng và các chứng từ liên quan khác.
- Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Công ty sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, và được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Ví dụ: TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
62101: Nhà hỗn hợp Mỹ Đình
62106: Công trình Na Hang
……………………………
62126: Trạm biến áp Hà Đông
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK khác có liên quan như: TK 111, 112, 331…
- Sổ sách sử dụng:
Công ty đã sử dụng các loại sổ sách theo mẫu quy định của nhà nước. Công ty theo dõi và hạch toán chi phí NVL trực tiếp qua các sổ sau: sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết TK, sổ cái TK 621.
- Trình tự ghi sổ:
Căn cứ vào tiến độ thi công khi có nhu cầu sử dụng vật tư và bảng dự toán chi phí nguyên vật liệu thi công công trình, đội trưởng sẽ viết giấy yêu cầu vật tư và được ký duyệt bởi cán bộ kỹ thuật công trình và phòng vật tư ký duyệt. Công ty sẽ căn cứ vào giấy yêu cầu vật tư và tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế với các nhà cung cấp. Sau khi mua NVL theo hợp đồng NVL sẽ được chuyển đến trực tiếp tại chân công trình. Kế toán dựa trên liên 2 của hóa đơn giá trị gia tăng do nhà cung cấp giao cho để tập hợp chi phí NVL. Trường hợp đội thi công mua NVL tại địa điểm gần nơi công trình đang thi công thì đội trưởng làm thủ tục tạm ứng tiền, sau khi được câc phòng ban ký duyệt đội trưởng nhận tiền và tự mua sắm NVL phục vụ cho công trình đó. Kế toán sẽ tập hợp chứng từ và lập “Báo cáo chi tiêu tiền tạm vay” của đội đang thi công công trình.
Căn cứ vào báo cáo chi tiêu tiền tạm vay của đội theo công trình, kế toán sẽ định khoản như sau:
Nợ TK 621 – Chi tiết công trình, hạng mục công trình
Nợ TK 133
Có TK 152,153…
Có TK 111,112,331
Sau đây là mẫu hóa đơn GTGT mua NVL chuyển thẳng đến chân công trình và giấy đề nghị tạm ứng của đội trưởng Phạm Ngọc Chinh:
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày 21 tháng 07 năm 2006
Mẫu số: 01 GTKT-BLL
Số: 097851
LB/2006
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần xây dựng & vật tư Quyết Thắng
Địa chỉ: Trần Phú – Hà Đông
Họ tên người mua hàng: Phạm Ngọc Chinh
Đơn vị: Công ty cổ phần Sông Đà 906
Địa chỉ: Số 47 Phố Phương Liệt - Quận Thanh Xuân – TP Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
1
B
Gạch
C
M2
1
66
2
70.122
3 = 2x1
4.628.072
Cộng tiền hàng: 4.628.072
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 462.808
Tổng cộng tiền thanh toán: 5.090.880
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu không trăm chín mươi ngàn tám trăm tám mươi đồng
Người mua hàng
(Ký, Họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, Họ tên)
Giám đốc
(Ký, Họ tên)
Mẫu số 2: Hoá đơn GTGT
Đơn vị: Công ty cổ phần Sông Đà 906
Đội xây dựng số 6
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 20 tháng 04 năm 2006
Số: 08
Kính gửi: Giám đốc Công ty cổ phần Sông Đà 906
Tên tui là: Phạm Ngọc Chinh
Địa chỉ: Đội xây dựng số 6
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 10.311.800
Viết bằng chữ: Mười triệu ba trăm mười một nghìn tám trăm đồng
Lý do tạm ứng: Mua vật tư cho công trình Trạm biến áp Hà Đông
Giám đốc Công ty
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Người đề nghị tạm ứng
(đã ký)
Mẫu số 3: Giấy đề nghị tạm ứng
- Quy trình nhập chứng từ vào máy:
Căn cứ vào những chứng từ phát sinh, kế toán sẽ tiến hành nhập dữ liệu vào máy như sau: Kích chuột vào nút “Nhập chứng từ” trên màn hình giao diện để xuất hiện cửa sổ chứng từ kế toán. Tại đây, làm thao tác chọn chứng từ va nhập đầy đủ các thông tin cần thiết vào máy như ngày tháng phát sinh, chứng từ ghi sổ số, nguồn, số hiệu, ngày ghi sổ, diễn giải, bộ phận…Sau đó nhấn nút ghi để ghi lại chứng từ và chứng từ sẽ được lưu vào máy. Số liệu sẽ được chuyển ghi vào sổ Nhật ký chung, các sổ chi tiết TK 62123, hạng mục công trình, sổ cái TK 621.
Sổ chi tiết và sổ cái TK 621 của công trình Trạm biến áp Hà Đông do đội trưởng Phạm Ngọc Chinh làm chủ công trình được hạch toán chi tiết như sau:
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 906 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
MST: 0101437741 Từ tháng 7/2006 đến tháng 9/2006
62123 - Trạm biến áp Hà Đông - Chinh
Số CT
Ngày CT
Diễn giải
Đối ứng
P/s Nợ
P/s Có
Số dư
HĐ097851
21/07/06
Chinh mua gạch của C...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status