Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương và các khoản trích theo lương của các công ty xây dựng Nhà nước tại Việt Nam - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương và các khoản trích theo lương của các công ty xây dựng Nhà nước tại Việt Nam



Lời mở đầu 1
Phần 1: Tiền lương và các khoản trích theo lương 2
1.1. Khái quát về tiền lương và các khoản trích theo lương 2
1.1.1. Tiền lương 2
1.1.2. Các khoản trích theo lương 2
1.1.3. Cỏc nguyên tắc trả lương 3
1.2. Cỏc hỡnh thức trả lương và các khoản trích theo lương 4
1.2.1. Cỏc hỡnh thức trả lương 4
1.2.2. Cỏc hỡnh thức trả cỏc khoản trớch theo lương 5
Phần 2: Thực trạng trả lương và các khoản trích theo lương ở cỏc cụng ty xõy
 dựng Nhà nước Việt Nam. 6
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động trả lương ở cỏc cụng ty xõy dựng
 Nhà nước Việt Nam 6
2.1.1. Nhõn tố bờn ngoài 6
2.1.2. Nhõn tố bờn trong 7
2.2. Thực trạng trả lương và cỏc khoản trớch theo lương ở cỏc cụng ty xõy
dựng Nhà nước Việt Nam. 7
2.2.1. Nguyờn tắc chung trả lương cho CBCNV ở cỏc cụng ty xõy dựng
Nhà nước Việt Nam 8
2.2.2. Cỏc hỡnh thức trả lương cho CBCNV ở cỏc cụng ty xõy dựng Nhà nước
Việt Nam 8
2.2.2.1. Lương thời gian 8
2.2.2.2. Lương khoỏn sản phẩm 10
Phần 3: Một số ý kiến nhận xột về cụng tỏc trả lương và cỏc khoản trớch
theo lương ở cỏc cụng ty xõy dựng Nhà nước Việt Nam 12
3.1. Đánh giỏ chung 12
3.1.1. Cỏc ưu điểm 12
3.1.2. Những tồn tại 14
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện cụng tỏc trả lương và cỏc khoản trớch ở
cỏc cụng ty xõy dựng Nhà nước Việt Nam 14
3.2.1. í kiến về phõn loại nhõn viờn trong cụng ty 14
3.2.2. Giải phỏp hoàn thiện hỡnh thức trả lương theo thời gian 16
3.2.3. Giải phỏp hoàn thiện hỡnh thức trả lương theo sản phẩm 17
3.2.4. Giải pháp hoàn thiện công tác định mức lao động 17
Kết luận 19
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


nh là 3%, trong đú 2% tớnh vào chi phớ kinh doanh và 1% tớnh vào thu nhập người lao động.
- KPCĐ: Hỡnh thành do việc trớch lập theo tỷ lệ quy định trờn tổng số tiền lương cơ bản và cỏc khoản phụ cấp của cụng nhõn viờn thực tế phỏt sinh trong thỏng, tớnh vào chi phớ kinh doanh. Tỷ lệ đú là 2%.
1.1.3. Cỏc nguyờn tắc trả lương.
- Thứ nhất: Nguyờn tắc trả lương theo số lượng và chất lượng lao động. Nguyờn tắc này nhằm khắc phục chủ nghĩa bỡnh quõn trong phõn phối, mặt khỏc tạo cho người lao động ý thức với kết quả lao động của mỡnh. Nguyờn tắc này cũn đảm bảo trả lương cụng bằng cho người lao động giỳp họ phấn đấu tớch cực và yờn tõm cụng tỏc.
Cũn số lượng, chất lượng lao động được thể hiện một cỏch tổng hợp ở kết quả sản xuất thụng qua số lượng và chất lượng sản phẩm sản xuất ra hay thụng qua khối lượng cụng việc được thực hiện.
- Thứ hai: Nguyờn tắc đảm bảo tỏi sản xuất sức lao động và khụng ngừng nõng cao mức sống. Quỏ trỡnh sản xuất chớnh là sự kết hợp đồng thời cỏc yếu tố lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Trong đú lao động với tư cỏch là hoạt động chõn tay và trớ úc của con người sử dụng lao động, cỏc vật phẩm cú ớch phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của mỡnh. Để đảm bảo tiến hành liờn tục quỏ trỡnh sản xuất, trước hết cần đảm bảo tỏi sản xuất sức lao động, nghĩa là sức lao động mà con người bỏ ra phải được bồi hoàn dưới dạng thự lao lao động. Về bản chất, tiền lương là một bộ phận cấu thành nờn giỏ thành sản phẩm và giỏ cả hàng húa. Mặt khỏc tiền lương cũn là đảm bảo kinh tế để khuyến khớch hàng húa lao động, kớch thớch và tạo mối quan tõm của người lao động đến kết quả cụng việc của họ. Núi cỏch khỏc, tiền lương chớnh là một nhõn tố thỳc đẩy năng suất lao động.
- Thứ ba: Bảo đảm mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa những người lao động khỏc nhau trong nền kinh tế quốc dõn. Thực hiện nguyờn tắc này giỳp cho Nhà nước tạo sự cõn bằng giữa cỏc ngành, khuyến khớch sự phỏt triển nhanh chúng ngành mũi nhọn đồng thời đảm bảo lợi ớch cho người lao động.
Tiền lương cú vai trũ rất quan trọng đối với sự tồn tại và phỏt triển của bất cứ doanh nghiệp nào. Tuy nhiờn phỏt huy hết tỏc dụng của nú thỡ ta phải nhận thức đỳng và đầy đủ về lương, lựa chọn cách trả lương sao cho thớch hợp nhất.
1.2. Cỏc hỡnh thức trả lương và cỏc khoản trớch theo lương.
1.2.1. Cỏc hỡnh thức trả lương.
Việc tớnh và trả lương cú thể thực hiện theo nhiều hỡnh thức khỏc nhau, tựy theo đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, tớnh chất cụng việc và trỡnh độ quản lý trờn thực tế thường ỏp dụng cỏc hỡnh thức tiền lương sau:
+ Trả lương theo thời gian: Là hỡnh thức tiền lương căn cứ vào thời gian cú mặt của người Iao động tại nơi làm việc. Theo hỡnh thức này tiền lương thời gian phải trả được tớnh bằng cụng thức:
Tiền lương thời Thời gian làm Mức lương
gian phải trả = việc thực tế x thời gian
Tiền lương thời gian với đơn giỏ tiền lương cố định được gọi là tiền lương thời gian giản đơn. Tiền lương thời gian giản đơn cú thể kết hợp chặt chế độ tiền lương thưởng để khuyến khớch người lao động hăng hỏi làm việc, tạo nờn tiền lương thời gian cú thưởng. Để ỏp dụng trả lương thời gian, doanh nghiệp phải theo dừi ghi chộp thời gian làm việc của người lao động và mức lương thời gian của họ. Tiền lương thời gian chỉ ỏp dụng cho những cụng việc chưa xõy dựng được định mức lao động, chưa cú đơn giỏ tiền lương sản phẩm. Thường ỏp dụng cho lao động làm cụng tỏc văn phũng như hành chớnh, quản trị, thống kờ, tổ chức lao động, kế túan, tài vụ… Tuy nhiờn, hỡnh thức tiền lương theo thời gian cú nhiều hạn chế là chưa gắn chặt tiền lương với kết quả và chất lượng lao động.
+ Hỡnh thức trả lương sản phẩm: Là hỡnh thức trả lương căn cứ vào kết quả lao động mà người lao động đó hoàn thành. Theo đú, tiền lương sản phẩm phải trả tớnh bằng cụng thức:
Tiền lương sản phẩm phải trả = {eq/a (số lượng (hay khối lượng sản phẩm) cụng việc hoàn thành đủ tiờu chuẩn ) } x Đơn giỏ tiền lương sản phẩm.
Việc xỏc định tiền lương sản phẩm phải dựa trờn cơ sở cỏc tài sản về hoạch toỏn kết quả lao động. Cỏc hỡnh thức trả lương sản phẩm:
- Trả lương sản phẩm cỏ nhõn trực tiếp.
- Trả lương sản phẩm giỏn tiếp.
- Tiền lương sản phẩm tập thể.
- Trả lương sản phẩm lũy tiến.
- Trả lương khoỏn.
1.2.2. Cỏc hỡnh thức trả cỏc khoản trớch theo lương.
- BHXH: Được chi tiờu trong cỏc trường hợp người lao động ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trớ, tử tuất. Quỹ này do cơ quan bảo hiểm xó hội quản lý.
- BHYT: Được sử dụng để thanh toỏn cỏc khoản tiền khỏm chữa bệnh, thuốc chữa bệnh, viện phớ… cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ.
- KPCĐ: Số kinh phớ cụng đoàn doanh nghiệp trớch được, một phần nộp lờn cơ quan quản lý cụng đoàn cấp trờn, một phần để lại doanh nghiệp chi tiờu cho hoạt động cụng đoàn tại doanh nghiệp.
Phần 2: THỰC TRẠNG TRẢ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÁC CễNG TY XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC TẠI VIỆT NAM
2.1. Cỏc nhõn tố ảnh hưởng tới hoạt động trả lương ở cỏc cụng ty xõy dựng Nhà nước Vệt Nam.
2.1.1. Nhõn tố bờn ngoài.
+ Thị trường lao động:
Tỡnh hỡnh cung cầu lao động, thất nghiệp trờn thị trường lao động là yếu tố bờn ngoài quan trọng nhất ảnh hưởng tới số lượng tiền lương cỏc cụng ty xõy dựng Nhà nước Việt Nam sẽ đưa ra để thu hỳt và giữ gỡn những lao động lành nghề cú trỡnh độ cao. Trong những năm qua và thời gian tới cỏc cụng ty này tiếp tục mở rộng quy mụ hoạt động kinh doanh. Để thực thiện kế hoạch đú cỏc cụng ty đó và đang tuyển thờm lao động. Nhu cầu về lao động xõy dựng trong những năm qua cú xu hướng tăng bởi ngành xõy dựng đang là một ngành mũi nhọn trong sự nghiệp phỏt triển kinh tế của nước ta. Nhu cầu về lao động tăng sẽ tỏc động lớn tới cụng tỏc tuyển dụng cũng như cụng tỏc trả lương và cỏc khoản trớch theo lương của cỏc cụng ty.
Mặc dự nhu cầu về lao động tăng nhưng một thuận lợi lớn của cỏc cụng ty này là cú một nguồn cung ứng lao động dồi dào. Do dõn số Việt Nam đụng, số người trong độ tuổi lao động chiếm tỷ lệ cao.
Tuy nhiờn, trong bối cảnh Việt Nam đó ra nhập WTO hiện nay cỏc cụng ty xõy dựng thuộc Nhà nước đang phải cạnh tranh với cỏc cụng ty xõy dựng trong và ngoài nước khỏc để thu thỳt lao động giỏi về phớa mỡnh đõy cũng là thỏch thức lớn đặt ra cho cỏc cụng ty này trong cụng tỏc trả lương.
+ Cỏc mong đợi của xó hội, phong tục tập quỏn.
Tiền lương trả cho người lao động phải đảm bảo phự hợp chi phớ sinh hoạt của người lao động. Trước tiờn là phải đảm bảo những nhu cầu tối thiểu của họ. Một vài năm trở lại đõy mức sống của người dõn Việt Nam đang cú xu hướng nõng cao lờn rừ rệt. Bờn cạnh đú giỏ cả tư liệu tiờu dựng biến động khụng ngừng, hầu hết giỏ cả cú xu h...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status