Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Nam Anh - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Nam Anh



 
Lời nói đầu 1
CHƯƠNG I 2
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG 2
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 2
1.Vai trũ của lao động trong quá trỡnh SXKD 2
1.1 khái niệm về lao động 2
2.Phân loại lao động 3
3.Ý nghĩa,tác dụng của công tác quản lí lao động,tổ chức lao động 5
4.Cỏc khỏi niệm và ý nghĩa cơ bản của tiền lương,các khoản trích theo lương 6
4.1.Khái niệm tiền lương 6
4.2.í nghĩa của tiền lương trong sản xuất kinh doanh 7
4.3. Quỹ tiền lương 8
5.Các chế độ về tiền lương, trích lập và sử dụng KPCĐ, BHXH, BHYT,tiền ăn giữa ca của nhà nước quy định 9
5.1 Chế độ của Nhà nước quy định về tiền lương 9
5.2 Chế độ Nhà nước quy định về các khoản trích theo lương 10
5.4 Chế độ tiền thưởng quy định 11
5.4.1.Thưởng giảm tỷ lệ sản phẩm hỏng 11
5.4.2.Thưởng nâng cao chất lượng 11
5.4.3.Thưởng hoàn thành vượt mức năng suất lao động. 11
5.4.4.Thưởng tiết kiệm vật tư. 11
6. Cỏc hỡnh thức tiền lương 11
6.1 Hỡnh thức tiền lương trả theo thời gian lao động 11
6.1.1 Khỏi niệm: 11
6.1.2 Cỏc hỡnh thức tiền lương thời gian và phương pháp tính lương 12
6.2.Hỡnh thức trả lương theo sản phẩm 13
6.2.1 Khỏi niệm 13
6.2.3Các phương pháp trả lương theo sản phẩm 14
7.Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương 21
8.Nội dung và phương pháp tính trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất 22
9.Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương 23
9.2 Tính lương và trợ cấp bảo hiểm xó hội 24
10 - Kế toán tổng hợp tiền lương, KPCĐ, BHYT, BHXH. 24
10.1 Tài khoản sử dụng. 24
10.2 Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 26
CHƯƠNG II 31
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN 31
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐTTM VÀ DỊCH VỤ 31
NAM ANH 31
I/ Đặc điểm chung của doanh nghiệp 31
1.1 Sự ra đời của công ty 31
1.2 Qỳa trỡnh phỏt triển của cụng ty. 31
2.Thực tế công tác quản lí lao động và kế toán tiền lương ,các khoản trích theo lương 35
2.2.Nội dung quỹ tiền lương 38
2.3– Hạch toán lao động và tính lương,trợ cấp BHXH 41
2 – Hỡnh thức trả lương sản phẩm : 45
2.1. Phân tích các điều kiện để thực hiện việc trả lương khoán sản phẩm. 46
2.2. Phõn tớch tỡnh hỡnh trả lương khoán sản phẩm tại các tổ sản xuất công ty: 48
3. Hiệu quả của việc áp dụng lương khoán tại công ty. 51
4. Những tồn tại thường gặp khi áp dụng cơ chế khoán sản phẩm. 51
5. Tỡnh hỡnh trả thưởng tại công ty. 52
2.3. Kế toỏn tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương: 54
CHƯƠNG III: 67
MỘT SỐ í KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÁC HèNH THỨC TIỀN LƯƠNG, VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY 67
NAM ANH 67
I. Hoàn thiện hỡnh thức trả lương đối với bộ phận quản lý. 67
II. Hoàn thiện cỏc hỡnh thức trả lương theo sản phẩm hay lương khoán. 67
1. Hoàn thiện các điều kiện trả lương theo sản phẩm. 67
2. Hoàn thiện hỡnh thức trả lương đối với lao động làm lương khoán, lương sản phẩm tập thể. 70
2. Về kỷ luật lao động. 71
3. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường. 71
KẾT LUẬN 72
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


vào chế độ tiền lương, chế độ phụ trợ cấp hiện hành để tính lương
các khoản phụ cấp cho công nhân viên trong tháng.
Căn cứ vào kết quả tính lương, phụ cấp cho từng công nhân viên lập bảng thanh toán lương cho từng tổ công tác.
Bảng thanh toán lương là căn cứ thanh toán tiền lương, các khoản phụ cấp
cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán lương cho người lao động trong các doanh nghiệp, đồng thời là căn cứ để thống kê lao động tiền lương.
9.2 Tính lương và trợ cấp bảo hiểm xã hội
10 - Kế toán tổng hợp tiền lương, KPCĐ, BHYT, BHXH.
10.1 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản sử dụng hạch toán tiền lương, tiền thưởng và tình hình thanh toán với người lao động là TK334:”Phải trả công nhân viên”
TK334:”Phải trả công nhân viên”: Dùng để phản ánh các khoản thanh toán cho công nhan viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thương, các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
TK335 – Chi phí phải trả
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được ghi nhận là chi phí hoạt động,sản xuất kinh doanh trong kì nhưng thực tế chưa phát sinh,mà sẽ phát sinh trong kì này hay trong nhiều kì sau.
TK338 – phải trả phải nộp khác :Dược dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả phảI nộp khác ngoàI nội dung,đã được phản ánh ở tàI khoản khác (từ TK331 đến TK336)
10.2 Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1 – Tính tiền và các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho công nhan viên
Nợ TK622: lương công nhân viên trực tiếp sản xuất
Nợ TK627(6271):lương công nhân viên quản lý phân xưởng
Nợ TK641(6411):lương nhân viên bán hàng
Nợ TK632(6421):lương nhân viên quản lý doanh nghiệp
Có TK 334: phải trả công nhân viên
2 – Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên
Nợ TK 431: quỹ tiền thưởng, phúc lợi
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
3 – Tính tiền BHXH (ốm đau, tai nạn lao động…) phải trả cho công nhân viên
Nợ TK 338(3383): bảo hiểm xã hội
Có TK 334: phải trả công nhân viên
4 – Các khảo khấu trừ vào lương như tiền tạm ứng, tiền bồi thường theo quyết định xử lý
Nợ TK 334: phải trả công nhân viên
Có TK 141: tạm ứng
Có TK 138: phải thu khác
5 – Tính thuế thu nhập của công nhân viên phải nộp Nhà nước
Nợ TK 334: phải trả công nhân viên
Có TK 333: thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
6 – Khi thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên
Nợ TTK 334: phải trả công nhân viên
Có TK 111: tiền mặt
Có TK 112: tiền gửi ngân hàng
7 - Trả lương bằng sản phẩm
Nợ TK 334: phải trả công nhân viên
8 – Tiền lương phải trả công nhân viên XDCB
Nợ 241: XDCBD
Có TK 334: phải trả công nhân viên
SƠ Đồ Kế TOáN TIềN LƯƠNG
*Hạch toán tổng hợp các khoản phải trích theo lương, sử dụng TK 338:”Phải trả, phải nộp khác”
+ TK 338(3382):”Kinh phí công đoàn” phản ánh tình hình trích và thanh toán Kinh phí công đoàn ở đơn vị.
+ TK 338(3383):”Bảo hiểm xã hội” phản ánh tình hình trích và thanh toán BHXH ở đơn vị.
+ TK 338(3384):”Bảo hiểm y tế” phản ánh tình hình trích và thanh toán BHYT ở đơn vị.
Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
*Có 4 hình thức sổ kế toán:
- Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung
- Hình thức sổ kế toán Nhật ký sổ cái
- Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ
1 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký chung”
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ. Trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ kế toán chi tiết liên quan. Trường hợp, nếu đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3,5,10 ngày…) hay cuối tháng, tuỳ khối lương nhiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào sổ cái.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối sổ phát sinh.
Chương II
Thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại công ty tnhh đttm và dịch vụ
nam anh
I/ Đặc điểm chung của doanh nghiệp
Quá trình hình thành và Phát triển của công ty TNHH ĐTTM và dịch vụ Nam Anh
Sự ra đời của công ty
Công ty TNHH ĐTTM và dịch vụ Nam Anh là một đơn vị kinh tế trực thuộc Bộ Thương Mại . Ngày 26/06/1998 công ty ra đời. Trụ sở công ty nằm tại Số nhà 48_ngõ 218_Đường Lạc Long Quân_Quận Tây Hồ_Hà Nội , công ty có một chi nhánh tại 142 Phan Đăng Lưu-Phường 3- Quận Phú Nhuận - TP Hồ Chí Minh
1.2 Qúa trình phát triển của công ty.
Công ty TNHH ĐTTM và dịch vụ Nam Anh là một đơn vị kinh tế độc lập với chức năng chủ yếu là kinh doanh hàng hoá xnk .Những năm đầu mới thành lập hoạt động xnk chủ yếu của công ty là làm xnk thủ công mỹ nghệ , thực hiện nghị định thủ xuất hàng hoá đi các nước. Các mặt hàng chính gồm có : Xuất khẩu hàng thêu ren, may mặc hàng gia công, may mặc thủ công mỹ nghệ và các mặt hàng do liên doanh liên kết mà có , đồng thời nhập khẩu máy móc , thiết bị , nvl, vật liệu xây dựng và hàng tiêu dùng phục vụ cho sản xuất kinh doanh của công ty.
Khi mới thành lập công ty là một đơn vị vừa sản xuất , vừa kinh doanh , công ty có nhiều xưởng sản xuất với các chuyên môn sản xuất hàng thêu ren, may mặc, dệt thảm len, bao bì đóng gói
Nhưng năm 2002-2005 hoạt động kinh doanh của công ty gặp nhiều thuận lợi và thu được nhiều lợi nhuận
Năm 2000-30/06/2000 hoạt động kinh doanh của công ty gặp nhiều
khó khăn và công ty lâm vào tình trạng làm ăn thua lỗ kéo dài .Tình trạng này do một mặt công ty xuất hàng sang nước bạn để đổi hàng nhưng bị lừa không giao hàng (tiêu biểu là hợp đồng đổi hàng lescocommeicecuar Hungari năm 2000). Mặt khác do triệu giá tiền thay đổi , đồng đô la có lúc bị mất giá nghiêm trọng , làm cho công ty thiệt hại hàng tỷ đồng . Trong khi đó công tác quản lý của công ty yếu kém dẫn tới tình trạng sử dụng chi phí một cách lãng phí .
Ví dụ : Năm 2002 tổng chi phí là 702triệu VNĐ vậy mà lãi chỉ có 50 ttriệu VNĐ kinh doanh tuỳ tiện , giả tạo hồ sơ mua bán ....
Về sản xuất từ năm 2000 hoạt động sản xuất không có hiệu quả .Năm 1998 công ty cho giải thể các xưởng sản xuất , xưởng may chuyển sang liên doanh với công ty Maruchi- Hồng Kông. Tính đến thời điểm đó thiệt hại về đầu tư cho sản xuất khoảng 100triệu , thiệt hại do xoá công nợ cho các xưởng khoảng 10 triệu đồng . Tính đến 30/06/2000 số lỗ của công ty là 22.800.507. Trước tình hình đó ngày 16/06/2002 thay mặt các thành viên góp vốn liên doanh cùng các phòng kế hoạch đầu tư... đã họp và đưa ra những giải pháp để khôi phục công ty .Từ ngày 01/07/2002 trở lại đây , công ty đã ngăn chặn được tình trạnh kinh doanh thua lỗ kéo dài và bước đầu ổn định kinh doanh xnk trả nợ ngân hàng , khách hàng, thuế nợ nhà nước ...
Biểu số 1
Chỉ tiêu
đvt
1999
2000
2001
2002
ướctính ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status