Báo cáo thực tập: Tìm hiểu và sửa chữa Tivi màu - pdf 28

Download miễn phí Báo cáo thực tập: Tìm hiểu và sửa chữa Tivi màu



 
 
Báo cáo thực tập: 2
I. Giới thiệu các linh kiện dùng cho máy màu: 2
1. Điện trở 5 vòng màu: 2
2. Điện trở khử từ: 2
3. Điện trở cầu chì: 2
4. Điện trở bù: 2
5. Cuộn lọc nhiễu công nghiệp: 3
 6. Diode chỉnh lưu: 3
7. Tụ lọc nguồn: 3
8. STR: 3
9. Biến áp xung (lõi Ferit): 4
10. Diode ổn áp tần số cao: 4
11. Bộ so sánh: 4
12. Ổn áp 3 chân cố định: 4
13. Thyrato (diode có điều khiển): 5
14. Đèn bán dẫn: 5
15. Nguồn trong: 5
16. Thạch anh: 5
17. Biến áp kích: 6
18. Cao áp FBT: 6
19. Đế đèn hình: 6
20. Đèn hình: 7
II. Các khối cơ bản trong máy màu: 7
1. Giới thiệu tổng quát: 7
2. Các khối cơ bản trong TV JVC 8
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Điện Tử Viễn Thông
====o0o====
Báo cáo thực tập
TI VI MàU
Giáo viên hướng dẫn : Trương Văn ấm
Sinh viên thực hiện :
Lớp :
Hà Nội 10- 2005
Báo cáo thực tập:
Tìm hiểu và sửa chữa Tivi màu
I. Giới thiệu các linh kiện dùng cho máy màu:
1. Điện trở 5 vòng màu:
Các thông số điện trở 5 vòng màu: + 1,2,3: Giá trị số.
+ 4: Số chữ số không.
+ 5: Sai số.
2. Điện trở khử từ:
Được mắc nối tiếp với cuộn dây quấn xung quanh đèn hình, làm nhiệm vụ khử từ dư khi bật máy và mạch được mắc song song với AC.
Có 2 loại điện trở khử từ :
+ Loại có 2 chân màu nâu (giống tụ lá):
+ Loại 3 chân màu đen (hình chữ nhật hay hình trụ):
Có 2 giá trị điện trở:
+ Khi nguội giá trị điện trở này rất nhỏ cỡ 5W á 7W.
+ Khi nóng giá trị điện trở này rất lớn khoảng trên 1kW.
Khi điện trở này hỏng có hiện tượng xảy ra là:
+ ố màn: 1 trong 4 góc bị ố.
+ Màn bị chia thành 3 vòng màu.
+ Bề mặt có dạng 7 sắc cầu vồng.
3. Điện trở cầu chì:
Trị số nhỏ 0.22W á 10W, công suất lớn 1W á 3W. Điện trở này thường được mắc nối tiếp với AC chỉnh lưu, giữa dương (+) và âm (-) của điện áp sau chỉnh lưu B0.
Để kiểm tra điện trở ta đo Ohm (đo nguội). Nêú trước có điện áp, sau không có điện áp thì điện trở hỏng.
4. Điện trở bù:
Là điện trở có công suất lớn (10 -> 25W), trị số lớn (120 -> 220W), thường được mắc song song với CE của công suất nguồn hay của STR.
5. Cuộn lọc nhiễu công nghiệp:
Mắc nối tiếp AC lõi Ferit, gồm 2 cuộn, kết hợp với tụ điện, điện trở thành bộ lọc.
Một vòng màu
6. Diode chỉnh lưu:
+ Loại thường 1 – 5 A:
VD: 1N407
+ Loại đúc 1 – 10 A:
+ Trong máy tính thường dùng:
7. Tụ lọc nguồn:
Đối với máy nội địa 100V: 220mF / 160V.
Đối với máy đa hệ 220V: 220mF / 400V.
Tụ lọc sau chỉnh lưu B1 sử dụng loại 100mF / 160V.
8. STR:
Là mạch tổ hợp đèn bán dẫn, gồm các họ: STR1006; STR212; STR30115; STR3115; STR50103; STR6307; STR6707. Là các loại 3 chân, 4 chân, 5 chân, 9 chân. Là mạch ổn áp, đầu ra B1 có điện áp ổn định.
Cấu trúc STR loại 5 chân:
+ Chân 3: B0 – C.
+ Chân 2: Khởi động – B.
+ Chân 4: B1 – C.
+ Chân 1: Đất.
+ Chân 5: không dùng
Sau số thứ nhất là số 0 -> chân 1 nối mass, sau số thứ nhất là số 1 -> chân 3 nối mass.
Kiểm tra STR đo như đèn ngược với sự tương ứng: 2b, 3c, 4e (loại 9 chân: 1c, 2e, 3b).
Đối với họ STR đầu 4: 30: Chân 1 nối mass.
31: Chân 3 nối mass.
Các chân khác không đổi.
Ta có nhận xét chung như sau: Sau số thứ nhất là số 0: chân 1 nối mass.
Sau số thứ nhất là số 1: chân 3 nối mass.
9. Biến áp xung (lõi Ferit):
Hoạt động ở tần số cao, kích thước nhỏ, đường kính dây lớn, bọc kim để chống nhiễu.
+ Cuộn sơ cấp: Một đầu nối B0, còn lại nối với STR hay chân C của đèn bán dẫn. Song song với sơ cấp có CRD nối tiếp chống tự kích.
+ Cuộn hồi tiếp (chân 3, 4): Chân 3 có điện áp hồi tiếp với chân 3 của đèn bán dẫn trong STR.
+ Cuộn thứ cấp: Điện áp 1 chiều diode tần số cao.
+ Điện áp thứ cấp: B1 90 – 125V, 15V, ±30V.
10. Diode ổn áp tần số cao:
Mắc song song với tụ lọc B1..Ký hiệu:
11. Bộ so sánh:
Ký hiệu: ST 1854 (máy 100V nội địa)
SE111
SE103
SE115
SE125
.................
Dùng thông mạch, dùng trong mạch so sánh đầu ra B1 về cổng ốp tròn. Nếu hỏng B1= 0.
12. ổn áp 3 chân cố định:
Các ký hiệu: 78xxx, 79xxx. Các số đi sau số 78, 79 là điện áp (78 tạo điện áp dương, 79 tạo điẹn áp âm).
Với họ 78xxx: Chân 1: in.
Chân 2: mass.
Chân 3: out.
Với họ 79xxx: Chân 2: in.
Chân 1: mass.
Chân 3: out.
A
G
K
ổn áp 33V m PC574V.
13. Thyrato (diode có điều khiển):
Thông thường dùng trong mạch nguồn điều khiển:
Đo: que (-) vào R, que (+) vào A và G, nếu R nhỏ là tốt.
14. Đèn bán dẫn:
Đèn số (DTC144, DTA144) -> RBE = 100k
Đèn công suất dòng: RBE = 47W
Đèn bán dẫn trường ì thường dùng trong các mạch nguồn.
15. Nguồn trong:
+ Loại đơn:
+ Loại kép:
Hoạt động ở điện áp cách ly: 1, 2, 3, 4: không giật.
5, 6, 7, 8: giật.
Đo kiểm tra: chân 1,2 và 3,4 như diode.
16. Thạch anh:
Loại dao động dòng (2 chân màu vàng xanh: 500, 503). Với loại thạch anh này khi đang hoạt động không được đo.
Loại 500E: tiếng.
Loại 500F: HOSC tạo dao động tần số cao.
Loại dùng trong mạch vi xử lý (4 – 10 MHz) ba chân màu xanh.
Thạch anh dùng trong đường tiếng gồm có 4,5; 5; 6; 6,5 có 3 chân màu da cam.
Thạch anh chặn tiếng (màu xanh) lắp ở chân b đèn khuyếch đại chói (Y)
Thạch anh dùng trong điều khiển từ xa: 455KHz.
17. Biến áp kích:
CS dòng
Đèn kích
B+
Ghép giữa đèn kích và đèn công suất dòng (lõi Ferit, tần số cao nên kích thước nhỏ)
18. Cao áp FBT:
Lõi Ferit, cuộn dây sơ cấp, thứ cấp, diode chỉnh lưu được bọc bằng nhựa cao áp.
Sơ cấp: + Chân 1 nối với chân C công suất dòng, lái tia, mạch biên độ.
+ Chân 2 nối với B1 (90 – 125 V), điểm giữa cuộn sơ cấp là điện áp 180V dùng cho máy nội địa.
Thứ cấp:+ 24V cho công suất mành.
+ 12V cho mạch dao động mành, giải mã, AV, đèn điều khiển, hộp kênh, trung tần IF.
+ 180V cho mạch khuyếch đại sắc.
+ AFC: đưa về IC dao động dòng để điều chỉnh tần số dòng hay làm mạch bảo vệ, đưa về vi xử lý để tạo hiển thị.
+ Sợi đốt: > 6V~.
Cuộn HV và diode chỉnh lưu 16 - 26 KV.
Điện áp lưới 3: G3 -> Focus: 3- 8KV.
Điện áp lưới 2: G2 -> Screen: 2250 – 800V.
ABL: tự động điền chỉnh độ sáng (điểm đất của HV).
Trong cao áp, ngoài các chân hàn còn có 3 dây:
+ Dây đỏ to: HV anode.
+ Dây đỏ nhỏ: G2 hội tụ.
+ Dây trắng: G3 tăng tốc.
19. Đế đèn hình:
+ Loại 9 chân sử dụng 7.
+ Loại 11 chân sử dụng 9.
20. Đèn hình:
+ Sợi đốt: 2 chân.
+ Cathode: 1 chânKB, 1 chân KR, 1 chân KG.
+ G1: 1 chân điều khiển.
+ G2: 1 chân điều khiển.
+ G3: 1 chân điều khiển.
+ G4: 1 chân điều khiển.
II. Các khối cơ bản trong máy màu:
1. Giới thiệu tổng quát:
Các khối cơ bản của Tivi JVC:
+ Khối hộp kênh, trung tần trung : mã số 1.
+ Khối mạch vi xử lý: mã số 7.
+ Khối quét mành: mã số 4.
+ Khối quét dòng: mã số 5.
+ Khối nguồn: mã số 9.
+ Khối khuếch đại chói (đen , trắng) mạch AV: mã số 2.
+ Khối khuyếch đại tiếng: mã số 6.
+ Khối khuyếch đại sắc: mã số 3.
Các IC chính trong sơ đồ :
+ IC101MS234SP khuếch đại trung tần hình tiếng (20 chân)
+ IC201TB1226EN (56 chân) IC tổng dao động dòng mành giải mã khuếch đại hình tiếng AV đồng bộ.
+IC421NA7840(7 chân) công suất mành.
+IC651ANS256 (9 chân) công suất tiếng.
+IC701M37212MS -113SP (52 chân) IC vi xử lý.
+ IC70224C04 (8 chân) IC nhớ.
+IC70378LR05 (5 chân) Reset.
+IC921STR6653(5 chân) dao động công suất nguồn
+IC921 – phôtdiode (4 chân)
+IC941-ST1854(3 chân) khuếch đại so sánh.
+IC971KIA7812 (3 chân) ổn áp cố định
+IC972KIA7809 (3chân) cố định tạo 9V
+IC973KIA7805(3 chân) tạo 5V
+IC703
Sơ đồ khối các mạch TI VI MàU
2. Các khối cơ bản trong TV JVC
a) Khối nguồn:
* Đặc điểm:
Chỉnh lưu trực tiếp từ AC có 2 loại: + Nguồn ổn áp bù chung mass.
+ Nguồn ổn áp cách ly.
* Linh kiện chính :IC921, STR6653 gồm 5 chân , khối công suất 3 chân tương ứng với đèn trường , IC941 –bộ khuếch đại so sánh gồm 3 chân (chân 1-B1, chân 2-chân C , chân 3-mass)
Hoạt động chính của khối nguồn là STR và biến áp xung T921.
- Điện áp vào được lấy ra từ AC 220V được chỉnh lưu nhờ ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status