Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Nhà máy Da giầy xuất khẩu Hà Nội - pdf 28

Download miễn phí Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Nhà máy Da giầy xuất khẩu Hà Nội



Lời mở đầu 3
Phần I: Tổng quan về Nhà máy Da giầy xuất khẩu Hà Nội 4
1.1. Giới thiệu khái quát về Nhà máy 4
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Nhà máy 4
1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 6
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy Da giầy xuất khẩu Hà Nội 9
1.2.1. Lĩnh vực và qui mô hoạt động của Nhà máy 9
1.2.2. Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh ở Nhà máy Da giầy xuất khẩu Hà Nội 14
Phần II: Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Nhà máy Da giầy xuất khẩu Hà Nội 17
2.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Nhà máy Da giầy xuất khẩu Hà Nội 17
2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Nhà máy Da giầy xuất khẩu Hà Nội 20
2.2.1. Khái quát chung về chế độ kế toán 20
2.2.2. Tổ chức hạch toán kế toán một số phần hành chủ yếu tại Nhà máy Da giầy xuất khẩu Hà Nội 21
2.2.2.1. Hạch toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng 21
2.2.2.2. Hạch toán hàng tồn kho 26
2.2.2.3. Hạch toán tiền lương 35
2.2.3.4. Hạch toán tài sản cố định 38
2.2.2.5. Hạch toán tiêu thụ và thanh toán với khách hàng 42
2.2.3. Chế độ báo cáo kế toán 45
Phần III: Đánh giá chung về tổ chức hạch toán kế toán tại Nhà máy Da giầy xuất khẩu Hà Nội 48
3.1. Về cơ cấu và nhiệm vụ chung của bộ máy kế toán của Nhà máy 48
3.2. Về tài khoản sử dụng 49
3.3. Về chứng từ sử dụng 50
3.4. Về phương pháp hạch toán 50
3.5. Về sổ sách kế toán sử dụng 52
3.6. Về chế độ báo cáo kế toán 54
Kết luận 55
Phụ lục 56
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


sổ quỹ, liên 3 được giao cho người xin chi. Riêng đối với các nghiệp vụ chi bất thường hay số lượng lớn thì phiếu chi phải được kế toán trưởng và giám đốc Nhà máy kí duyệt trước khi thủ quỹ xuất quỹ. Sau đó liên này được chuyển lại cho kế toán thanh toán ghi sổ và bảo quản, lưu trữ. Định kì kế toán thanh toán chuyển phiếu chi cho kế toán trưởng và giám đốc kí.
Giấy báo Nợ, báo Có của Ngân hàng:
Giấy báo Nợ, báo Có do ngân hàng lập, gửi đến Nhà máy nhằm thông báo với Nhà máy rằng lượng tiền gửi của Nhà máy trong ngân hàng đã tăng lên (đối với giấy báo Có) hay giảm đi (đối với giấy báo Nợ) một lượng là bao nhiêu. Kế toán căn cứ vào giấy này để đối chiếu với các khoản chi trả hay thu hồi và làm cơ sở để ghi tăng hay ghi giảm TK tiền gửi Ngân hàng trên sổ sách kế toán.
Sổ sách kế toán sử dụng:
Trên cơ sở các chứng từ kể trên, kế toán tiến hành ghi sổ. Việc ghi sổ được thực hiện trên bộ sổ kế toán bao gồm sổ chi tiết và sổ tổng hợp.
Sổ chi tiết:
Sổ chi tiết mà Nhà máy sử dụng để theo dõi tiền mặt tiền gửi là sổ chi tiết tiền gửi và sổ quỹ tiền mặt kiêm báo cáo quỹ.
Công ty Xnk da giầy Sài gòn
Nhà máy da giầy xuất khẩu Hà Nội
Sổ chi tiết tiền gửi
Năm 2003
Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
Loại tiền: USD
Ngày tháng
Giấy báo
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Nợ

Gửi vào
Rút ra
Còn lại
Ngày.... tháng ... năm....
Người lập biểu Kế toán trưởng
Biểu 8: Mẫu sổ chi tiết tiền gủi tại Nhà máy da giầy XK Hà Nội.
Sổ chi tiết tiền gửi là sổ dùng để theo dõi các loại tiền gửi trong các ngân hàng khác nhau. Cơ sở để ghi sổ này là các giấy báo Nợ, báo Có của ngân hàng. Định kì, kế toán thanh toán tiến hành đối chiếu sổ này với số liệu của Ngân hàng.
Sổ quỹ tiền mặt là sổ dùng để theo dõi số tiền thực tế có ở quỹ của Nhà máy. Sổ quỹ tiền mặt được ghi trên cơ sở các phiếu thu, phiếu chi mà kế toán chuyển đến. Cuối mỗi ngày, số tiền trên sổ này được dùng để đối chiếu với kế toán tiền mặt và số tiền thực tế tồn quỹ.
Công ty Xnk da giầy Sài gòn
Nhà máy da giầy xuất khẩu Hà Nội
Sổ quỹ tiền mặt
(kiêm báo cáo quỹ)
Năm 2003
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Xác nhận của kế toán
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
Biểu 9. Mẫu sổ quỹ tiền mặt kiêm báo cáo quỹ.
Sổ tổng hợp:
Theo hình thức Nhật kí- chứng từ, sổ tổng hợp mà Nhà máy sử dụng để hạch toán tiền mặt, tiền gửi bao gồm:
NKCT số 1: Theo dõi phát sinh Có TK 111đối ứng Nợ các TK liên quan. Cơ sở để ghi NK này là báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ gốc như phiếu chi, hoá đơn...
NKCT số 2: Theo dõi phát sinh Có TK 112 đối ứng nợ các TK liên quan. Cơ sở để ghi NK này là các giấy báo Nợ của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc có liên quan.
Bảng kê số 1: Theo dõi phát sinh Nợ TK 111 đối ứng Có các TK liên quan. Cơ sở để ghi là các phiếu thu kèm theo các chứng từ gốc có liên quan.
Bảng kê số 2: Theo dõi phát sinh Nợ TK 112 đối ứng Có các TK liên quan. Cơ sở để ghi là các báo Có của Ngân hàng kèm theo các chứng từ khác có liên quan
Sổ Cái các TK 111, 112. Sổ Cái được lập trên cơ sở tập hợp số liệu từ các sổ Nhật kí và bảng kê kể trên.
Ghi chú:
: ghi hàng ngày
: ghi cuối kì
: đối chiếu
Chứng từ gốc thu, chi
NKCT 1, 2
Bảng kê 1, 2
Sổ Cái các TK 111, 112
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng và sổ quỹ tiền mặt
Biểu 10: Sơ đồ quy trình hạch toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Hạch toán hàng tồn kho
Đặc điểm tổ chức hạch toán hàng tồn kho
Hàng tồn kho tại Nhà máy da giầy xuất khẩu Hà Nội bao gồm nguyên vật liệu, công cụ, công cụ và thành phẩm. Trong đó, Nhà máy có khoảng 85 loại nguyên vật liệu, 60 loại hoá chất khác nhau và khoảng 100 danh điểm thành phẩm. Nguyên vật liệu của Nhà máy được mua từ hai nguồn trong nước và ngoài nước. Với nguyên vật liệu nhập khẩu, Nhà máy mua theo giá CIF, nhận hàng tại cảng Hải Phòng. Để dễ dàng trong việc quản lý hàng tồn kho, Nhà máy đã xây dựng một hệ thống danh mục hàng tồn kho, trong đó mỗi danh điểm đều được gắn mã riêng một cách khoa học. Nhà máy hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Với nguyên vật liệu và công cụ, công cụ nhập kho, giá ghi sổ kế toán là giá thực tế nhập, bao gồm giá hoá đơn và chi phí vận chuyển (trừ các khoản giảm trừ). Với thành phẩm nhập kho, giá nhập là giá thực tế được tính theo phương pháp tổng cộng chi phí, trong đó chi phí nguyên vật liệu chính được tập hợp riêng còn các chi phí khác được theo dõi chung, sau đó phân bổ cho từng đơn đặt hàng. Giá xuất kho của cả nguyên vật liệu, công cụ, công cụ và thành phẩm đều là giá thực tế tính theo phương pháp bình quân cả kì dự trữ. Trong hạch toán chi tiết hàng tồn kho, Nhà máy áp dụng phương pháp thẻ song song.
Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán hàng tồn kho bao gồm nguyên vật liệu, công cụ, công cụ và thành phẩm, Nhà máy sử dụng các TK sau:
TK 152- nguyên liệu, vật liệu, được chi tiết thành:
TK 1521: Nguyên liệu, vật liệu
TK 1522: Cao su, hoá chất
TK 1525: Bao bì đóng gói
TK 153- Công cụ, dụng cụ, được chi tiết thành:
TK 1531: Công cụ, dụng cụ
TK 1532: Bao bì luân chuyển
TK 1534: Phụ tùng thay thế
TK 155- Thành phẩm
TK 157- Hàng gửi bán
Ngoài ra, trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng các TK khác liên quan như TK 621, 627, 641, 642, 111, 112, 142, 331, 341...
Chứng từ sử dụng.
Để hạch toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ và thành phẩm, Nhà máy Da giầy xuất khẩu Hà Nội sử dụng các chứng từ như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư, thành phẩm, hàng hoá và biên bản kiểm kê vật tư, thành phẩm, hàng hoá.
Khi người giao hàng đề nghị nhập hàng trên cơ sở chứng từ nguồn hàng, bộ phận kiểm nghiệm của Nhà máy sẽ tiến hành kiểm nghiệm về số lượng, quy cách, phẩm chất và lập biên bản kiểm nghiệm (Chỉ áp dụng cho các trường hợp hàng nhập với khối lượng lớn hay không nguyên đai, nguyên kiện và theo yêu cầu của kế toán trưởng hay giám đốc Nhà máy) . Tiếp đó, cán bộ cung ứng sẽ lập phiếu nhập kho và chuyển cho phụ trách phòng kế hoạch kinh doanh kí. Trên cơ sở phiếu nhập kho, thủ kho kiểm nhập hàng, ghi số thực nhập vào phiếu, kí phiếu, ghi thẻ kho và chuyển chứng từ cho kế toán hàng tồn kho ghi sổ và bảo quản, lưu trữ. Mẫu phiếu nhập kho được trình bày trong biểu 11
Nhà máy da giầy xuất khẩu Hà Nội
lĩnh nam- thanh trì- Hà Nội
Phiếu nhập kho
Ngày 10 tháng 01 năm 2004
Số 0005
Người giao hàng: Anh Khánh
Đơn vị: CT 308- công ty TNHH Tiền Phong
Địa chỉ: 211C Đặng Nguyên Cần P14 Q6 tp Hồ Chí Minh
Số HĐ: 99014, 99012 Seri: RL/ 2003N Ngày: 09/01/2004
Nội dung: Mua vật tư
TK Có: 331- Phải trả cho người bán
Mã kho: K1
Tên vật tư
TK
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
128004- Đế đốt trúc trắng
128001- Đế dép mẫu
1521
1521
đôi
đôi
480
432
480
432
3.800
3.440
1.824.000
1.486.080
Tổng cộng tiền hàng
Chi phí
Thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán
3.310.080
331.008
3.641.088
Bằng chữ: Ba triệu sáu trăm bốn mươi mốt nghìn không trăm tám mươi tám đồng.
Nhập ngày 10 tháng 01 năm 2004
Thủ trưởng
đơn vị
Kế toán tr
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status