Một số giải pháp cho hoạt động đầu tư của Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng Sông Đà trong thời gian tới - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Một số giải pháp cho hoạt động đầu tư của Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng Sông Đà trong thời gian tới



 
CHƯƠNG I : THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ 1
I. Giới thiệu chung về Công ty CPXDHT Sông Đà 1
1.Quá trình hình thành và phát triển 1
2. Sơ đồ tổ chức SXKD Công ty: 3
II.Vốn đầu tư tại Công ty. 4
1.Cơ cấu vốn đầu tư theo các năm 4
2.Cơ cấu vốn đầu tư phân bổ theo các đơn vị của Công ty 5
3. Nguồn vốn đầu tư tại Công ty 7
II. Nội dung hoạt động đầu tư của Công ty trong một số năm qua 9
1. Đầu tư vào máy móc thiết bị 10
2. Đầu tư xây dựng cơ bản 18
3. Đầu tư vào phương tiện vận tải truyền dẫn, thiết bị công cụ quản lý 21
4. Đầu tư vào nguồn nhân lực 25
5. Đánh giá hiệu quả đầu tư trong Công ty 33
CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ TRONG ĐƠN VỊ 37
I. Định hướng và mục tiêu phát triển đến năm 2010 37
II. Một số giải pháp cho hoạt động đầu tư của Công ty CPXDHT Sông Đà trong thời gian tới 39
1. Thuận lợi và khó khăn. 39
1.1. Thuận lợi 39
1.2. Khó khăn 40
2. Một số giải pháp cho hoạt động đầu tư của Công ty trong thời gian tới 41
2.1 Giải pháp chung 41
2.2. Các giải pháp cụ thể 42
2.2.1 Giải pháp về vốn 42
2.2.1.1 Giải pháp thu hút vốn 42
2.2.1.2. Sử dụng vốn 45
2.2.2 Giải pháp về nhân lực 45
2.2.3. Nâng cao năng lực của xe máy, thiết bị và công nghệ 47
2.2.4. Giải pháp về thị trường 49
2.2.5. Thực hiện đấu thầu khi mua sắm các máy móc thiết bị 51
2.2.6. Giải pháp về lập, thẩm định và quản lý thực hiện dự án 54
2.2.7. Giải pháp về tổ chức bộ máy quản lý 56
2.2.8. Xây dựng các chủ trương, kế hoạch đầu tư hợp lý để hoạt động đầu tư đi đúng hướng và hiệu quả hơn 57
3. Một số kiến nghị đối với Nhà nước 59
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


n lý.
Năm 2003 tổng giá trị các phương tiện vận tải truyền dẫn, thiết bị công cụ quản lý do Công ty đầu tư tăng thêm là 2.053.609.639 VNĐ, trong đó phần giá trị mà Công ty tự mua mới là 705.152.184 VNĐ (bao gồm phương tiện vận tải truyền dẫn là 360.000.000 VNĐ và thiết bị công cụ quản lý là 345.152.184 VNĐ), toàn bộ số vốn mà Công ty tự mua mới đã được đầu tư cho máy phát điện DETROIT- American cho nhà máy que hàn và máy bơm JunJin cho Xí nghiệp xây lắp và hạ tầng số 2. Phần còn lại là do thuê mua tài chính có giá trị là 1.348.457.455 VNĐ, được đầu tư toàn bộ cho phương tiện vận tải truyền dẫn, cụ thể là 3 xe ôtô xe Ford Ranger, xe ôtô CamRy, xe Toyota 29T-7478, cho BQLDA phục vụ việc kiểm tra giám sát chất lượng và tiến độ thi công của các công trình với giá trị như sau:
Bảng 1.13: Tổng hợp vốn đầu tư vào phương tiện vận tải truyền dẫn và thiết bị công cụ quản lý năm 2003 (đơn vị: VNĐ)
TT
Tên phương tiện, thiết bị
Giá trị đầu tư
Đơn vị được đầu tư
1
Mua mới
705.152.184
Thiết bị công cụ quản lý
345.152.184
BQLDA
Máy phát điện DETROIT- American
115.000.000
Nhà máy que hàn
Máy bơm JunJin
245.000.000
Xí nghiệp XL và HT số 2
2
Thuê mua tài chính
1.348.457.455
Xe Ford Ranger
408.516.571
BQLDA
Xe ôtô CamRy
541.025.845
BQLDA
Xe Toyota 29T- 7478
398.915.039
BQLDA
Tổng (1 + 2)
2.053.609.639
(Nguồn: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm 2003)
Biểu đồ 1.13: Cơ cấu đầu tư vào phương tiện vận tải truyền dẫn, thiết bị dụng quản lý theo hình thức đầu tư trong năm 2003
Nhận xét: phần giá trị do Công ty tự đầu tư mua mới vẫn còn bị hạn chế, chỉ chiếm một tỉ lệ là 34% phần còn lại là thuê mua tài chính chiếm 66%.
Năm 2004 thì toàn bộ số vốn đầu tư vào phương tiện vận tải truyền dẫn là 4.087.826.589 VNĐ trong đó phần thuê mua tài chính là 698.501.511 VNĐ, chiếm 17% và phần do Công ty tự mua mới là 3.389.325.078 VNĐ chiếm 83%.
Bảng 1.14: Tổng hợp vốn đầu tư vào phương tiện vận tải truyền dẫn
và thiết bị công cụ quản lý năm 2004. (đơn vị: VNĐ)
TT
Tên phương tiện, thiết bị
Giá trị đầu tư
Đơn vị được đầu tư
1
Mua mới
3.389.325.078
Xe ôtô Nubira
566.308.572
Ban quan lý dự án
3 xe vận chuyển bêtông hiệu DAEWOO
2.559.957.150
Xí nghiệp sản xuất bêtông và vật liệu x ây dựng
Xe ôtô sơmirơmooc hiệu DAEWOO 25tấn
45.409.529
Đội thi công xây lắp 1-6
Xe U oát 33A-0211
42.857.100
Ban quan lý dự án
Xe ôtô Suzuki
174.792.727
Ban quan lý dự án
2
Thuê mua tài chính
698.051.511
02 xe trộn bêtông HUYNDAI
340.000.000
Xí nghiệp XL và sản xuất VLXD số 1
Máy phát điện DETROIT-American
115.000.000
Nhà máy que hàn
Máy bơm JunJin
243.501.511
Đội thi công xây lắp 1-6
Tổng (1 + 2)
4.087.826.589
(Nguồn:Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tài chính 2004-2005)
Như vậy trong năm 2004 Công ty đã đầu tư rất nhiều vào phương tiện vận tải đặc biệt là đầu tư mua mới 3 xe vận chuyển bê tông hiệu DAEWOO với giá trị là 2.559.957.150 VNĐ để phục vụ việc vận chuyển bê tông từ các nhà máy sản xuất bê tông tới các công trình do Công ty thì công đã làm giảm các chi phí và tạo được sự chủ động của Công ty trong thi công.
Năm 2005 Công ty không có đầu tư vào phương tiện vận tải truyền dẫn và thiết bị công cụ quản lý mà sử dụng những phương tiện và thiết bị mà Công ty đã đầu tư trong hai năm 2003 và 2004.
Bảng 1.15: Tổng hợp vốn đầu tư vào vào phương tiện vận tải truyền dẫn và thiết bị công cụ quản lý theo hình thức đầu tư trong hai năm 2003 và 2004.
(đơn vị: VNĐ)
Năm
Mua mới
Thuê mua tài chính
Tổng
2003
705.152.184
1.348.457.455
2.053.609.639
2004
3.389.325.078
698.051.511
4.087.826.589
Tổng
4.094.477.262
2.046.958.966
6.141.436.228
Biểu đồ 1.15: Thể hiện đầu tư phương tiện vận tải, truyền dẫn và thiết bị công cụ quản lý trong hai năm 2003 và 2004.
Biểu đồ 1.15: Cơ cấu đầu tư vào phương tiện vận tải truyền dẫn, thiết bị công cụ quản lý theo hình thức đầu tư trong hai năm 2003 và 2004.
Như vậy: mặc dù trong năm 2003 phần mua mới của Công ty chỉ chiếm 34% nhưng đến năm 2004 phần mua mới đã chiếm 83% tổng vốn đầu tư điều đó cho thấy Công ty đã chú trọng tới việc mua mới, giảm việc thuê mua tài chính, từ đó giảm phần lãi mà Công ty phải trả, nâng cao hiệu quả đầu tư của Công ty. Xét chung của cả hai năm thì phần mua mới vẫn chiếm tỉ lệ cao là 67% so với phần đi thuê mua tài chính là 33%.
4. Đầu tư vào nguồn nhân lực
Trong quá trình phát triển Công ty đã xác định: Xây dựng và phát triển nguồn lực về con người là mục tiêu quan trọng hàng đầu cần được thường xuyên quan tâm chỉ đạo. Trong quá trình thực hiện Công ty đã bám sát vào Nghị quyết TW lần 3 và 7 khoá VII và các quy định của TCT về công tác quản lý cán bộ và tiền lương để xây dựng đội ngũ đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, đảm bảo cho việc mở rộng quy mô về sản xuất, phát triển ngành nghề đáp ứng nhu cầu thị trường.
Tính đến ngày 31/12/2005 trong toàn Công ty, tổng số cán bộ quản lý kỹ thuật là 134 người trong đó số cán bộ có trình độ đại học và trên đại học là 81 người, cao đẳng các loại là 20 người, trung cấp các loại là 32 người và văn thư lưu trữ là 1 người.
Biểu đồ 1.16: Cơ cấu cán bộ quản lý kỹ thuật theo trình độ tính đến ngày 31/12/2005 (đơn vị: người )
Trong tổng số cán bộ có trình độ từ đại học trở lên (gồm 81 người) thì bao gồm rất nhiều cán bộ thuộc nhiều ngành nghề khác nhau, đáp ứng nhu cầu hoạt động của Công ty trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: kỹ sư xây dựng, kỹ sư thuỷ lợi, kiến trúc sư, kỹ sư cơ khí, kỹ sư điện, cử nhân luật, cử nhân kinh tế và quản trị kinh doanh,cử nhân tài chính kế toán,…….. cụ thể được thể hiện qua bảng sau.
Bảng 1.17: Tổng số cán bộ quản lý có trình độ từ đại học trở lên tính đến hết 31/12/2005 (đơn vị: người )
Tổng số
81
Kỹ sư xây dựng
22
Kỹ sư thuỷ lợi
5
Kỹ sư kinh tế thuỷ lợi
1
Kiến trúc sư
2
Kỹ sư giao thông
2
Kỹ sư máy xây dựng, máy mỏ
2
Kỹ sư cơ khí
2
Kỹ sư điện
1
Kỹ sư KDNN
1
Kỹ sư công nghệ thông tin
1
Kỹ sư kinh tế vận tải sông
1
Kỹ sư vật lý kỹ thuật
1
Cử nhân luật
1
Cử nhân kinh tế, QTKD
14
Cử nhân tài chính kế toán
21
Cử nhân tài chính ngân hàng
1
Cử nhân kinh tế Nông nghiệp
1
Cử nhân quản trị du lịch
1
Cử nhân hành chính
1
(Nguồn: Cân đối nhân lực năm 2005, phòng TC-HC)
Nhận xét: Qua bảng tổng hợp này chúng ta có thể thấy rằng mặc dù số cán bộ quản lý có trình độ từ đại học trở lên của Công ty tương đối lớn, có tới 81 người, chiếm tới 60% và đa dạng ở các ngành nghề khác nhau nhưng số lượng kỹ sư ở một số ngành nghề còn thiếu như: kỹ sư điện, kỹ sư cơ khí, kỹ sư máy xây dựng, máy mỏ ….. Công ty cần đào tạo hay tuyển dụng để nâng cao hiệu quả hoạt động của các laọi máy móc, phương tiện phức tạp hay kịp thời sửa chữa các loại máy móc khi có sự cố xảy ra, đảm bảo cho máy móc hoạt động với công suất lớn nhất, đáp ứng yêu cầu đặt ra của Công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bảng 1.18: Tổng số công nhân của Công ty tính đến ngày 31/12/2005
(đơn vị: người )
Tổng số công nhân
231
Công nhân xây dựng
6
Công nhân cơ khí
92
Công nhân cơ giới
85
Lao động phổ thông
48...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status