Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu ở Công ty xây lắp và phát triển nhà số 1 - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu ở Công ty xây lắp và phát triển nhà số 1



LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG 18
1. KHÁI NIỆM VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA ĐẤU THẦU 18
2. CÁC LOẠI HÌNH ĐẤU THẦU 20
3. CÁC HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU VÀ PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU 20
4. CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG 25
5. QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐẤU THẦU XÂY LẮP 25
6. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA ĐẤU THẦU CẠNH TRANH TRONG NƯỚC VỚI
ĐẤU THẦU CẠNH TRANH QUỐC TẾ 31
7. ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN PHẨM XÂY DỰNG VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
XÂY DỰNG. 36
 
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG DỰ THẦU
CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 4 39
I. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 39
II. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY 43
III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG Ở NƯỚC TA HIỆN NAY 45
IV. CÔNG TÁC DỰ THẦU CỦA CÔNG TY 49
V. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG DỰ THẦU
CỦA CÔNG TY. 68
1. Công tác Marketing xây dựng 68
2. Cơ cấu tổ chức quản lý và cơ cấu tổ chức sản xuất 69
3. Năng lực đội ngũ cán bộ công nhân viên 72
4. Năng lực tài chính: 74
5. Đặc điểm máy móc thiết bị thi công 78
6. Đặc điểm nguyên vật liệu 83
7. Công tác khoa học kỹ thuật và quản lý chất lượng công trình 83
VI. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DỰ THẦU CỦA CÔNG TY 85
1. Thành tích 85
2. Tồn tại 87
3. Nguyên nhân của những tồn tại 87
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC ĐẤU THẦU Ở CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 4 89
I. NHU CẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG XÂY DỰNG VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN
CỦA CÔNG TY 89
II. CÁC GIẢI PHÁP 94
1. Đẩy mạnh hoạt động marketing xây dựng 94
2. Chiến lược đặt giá thấp 97
3. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên, xây dựng đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề; bố trí, sắp xếp, và sử dụng hợp lý đội ngũ lao động 98
4. Phát huy các biện pháp sáng kiến cải tiến kỹ thuật, thực hiện đầu tư có
trọng điểm đồng bộ, tăng cường hoạt động kiểm tra chất lượng máy móc,
thiết bị và nguyên vật liệu sản xuất. 101
5. Tăng cường hoạt động tạo vốn. 103
6. Kiểm tra chất lượng công trình 104
7. Kiến nghị với Nhà nước 105
KẾT LUẬN 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 108
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ần đây
TT
Tên dự án hay gói thầu
Giá gói thầu được duyệt
Giá trúng thầu
So sánh (%)
1
Dự án cải tạo sông Kim Ngưu
42 tỷ VNĐ
34 tỷ VNĐ
80
2
Dự án cải tạo hành lang Lê Duẩn
49 tỷ VNĐ
32 tỷ VNĐ
65
3
Đê chắn sóng - Nhà máy lọc dầu số 1 - Dung Quất
60 tr USD
43 tr USD
71
4
Dự án cải tạo xi măng Bỉm Sơn (gói xây lắp)
55 tỷ VNĐ
36 tỷ VNĐ
65
5
Đường Xuyên á
80 tr USD
30 tr USD
37,5
6
Hầm đường sắt Hải Vân (1 gói)
15 tr USD
4,5 tr USD
30
7
9 cầu đường sắt
2,4 tỷ Yên
1,15 tỷ Yên
48
8
San nền khu thể thao quốc gia
26,6 tỷ VNĐ
17,9 tỷ VNĐ
67
9
Dự án R500 (Ngập Lục Quảng Ngãi - Nha Trang - 1 gói)
9700 tỷ VNĐ
7143 tỷ VNĐ
73,6
10
Dự án ADB 2 N2 Lạng Giang - Cầu Lường
343,4 tỷ VNĐ
222,4 tỷ VNĐ
64
11
Dự án WB2 (Vinh Đông Hà) HĐ2 (Sông Họ - Sông Gianh)
353,4 tỷ VNĐ
247,8 tỷ VNĐ
70
(Nguồn: Viện kinh tế - Bộ xây dựng)
Ba là: Hầu hết các dự án xây dựng các công trình từ nguồn vốn ODA đều được điều chỉnh tăng khối lượng sau khi bỏ thầu
Tiến độ xây dựng hạ tầng giao thông thường hay bị chậm do có sự ách tắc "mang tính kỹ thuật" trong quá trình triển khai việc vay vốn từ các nhà tài trợ. Khi lập dự án tiền khả thi, do đơn giá xây dựng cơ bản của Việt Nam thường cao hơn so với các quốc gia trong khu vực nên số lượng vốn vay cần thiết sẽ cao hơn định mức vốn mà nhà tài trợ có thể cho vay. Thực tế là hầu hết các dự án sau khi bỏ thầu đều được điều chỉnh tăng khoảng từ 30% khối lượng trở lên cá biệt có dự án đã tăng tới 70% khối lượng thi công so với quy mô ban đầu. Nếu không tính đến những ách tắc trong khâu giải phóng mặt bằng thì đây là lý do chủ yếu khiến thời gian thi công các dự án thường bị kéo dài hơn so với dự kiến ban đầu.
Ví dụ: Sau gần 5 năm tiến hành xây dựng, dự án cải tạo nâng cấp hơn 1.500 km của quốc lộ 1A bằng nguồn vốn ODA của ADB và WB đã cơ bản hoàn thành. Tiểu dự án thi công đoạn thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang, đoạn ngập nặng Đông Hà - Quảng Ngãi đã được hoàn tất và đoạn thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ đã có khối lượng thi công tương đương với giá trị phần vốn vay và Bộ tài chính đã thẩm định song các hạng mục cần thanh toán để trình nhà tài trợ nhằm đảm bảo thời hạn hiệu lực qua, khoảng 70% các cuộc đấu thầu quốc tế tại Việt Nam có kết quả trúng thầu là các nhà của Hiệp định vay vốn. Tuy nhiên, đoạn Vinh - Đông Hà do khối lượng tăng tới 70% nên cho đến nay mới hoàn thành khoảng hơn 70% khối lượng, dự kiến phải đến cuối năm 2001 mới được thông xe.
Bốn là: Sự có mặt ít ỏi, chủ yếu ở vị trí thầu phụ của các doanh nghiệp Việt Nam trong các dự án lớn, đặc biệt là các dự án có đấu thầu quốc tế là một thực trạng đáng lo ngại về khả năng hội nhập và tìm kiếm cơ hội tăng doanh thu của các doanh nghiệp Việt Nam.
Thực tế cho thấy, trên 1.300 doanh nghiệp của mọi thành phần kinh tế của Việt Nam đang hoạt động trong các lĩnh vực tư vấn, thiết kế, xây lắp, đầu tư phát triển nhà,... rất ít doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh, số đông còn lại, theo đánh giá của các chuyên gia kinh tế, tuy hạn chế về khả năng tài chính nhưng không thiếu năng lực, kinh nghiệm thực hiện dự án. Trong khi đó tài lực yếu là nguyên nhân chính làm rất nhiều nhà thầu Việt Nam đã bị "knock out" ngay từ vòng đầu.
IV. Công tác dự thầu của công ty
Công ty tham gia đấu thầu trên danh nghĩa công ty hay danh nghĩa Tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị. Trong những năm qua, công ty đã thắng thầu nhiều công trình lớn, nhỏ. Với danh nghĩa Tổng công ty, năm 2000, công ty lần đầu tiên đấu thầu quốc tế dự án R6 đường quốc lộ 10 và đã trúng thầu.
Năm 1999, công ty dự thầu 106 công trình, trúng thầu 39 công trình trị giá 161,7 tỷ đồng, tỷ lệ thắng thầu đạt 37%.
Năm 2000, công ty dự thầu 110 công trình, trúng thầu 52 công trình (tăng 0,3 lần so với năm 1999) với giá trị 257,361 tỷ đồng (tăng 0,59 lần so với năm 1999), tỷ lệ thắng thầu đạt 47%.
DANH mục các công trình thi công
Tên dự án
Giá trị (Tr.đ)
Thời gian
Xây dựng
địa điểm
Nhà khách TW Đảng
15.000
1988- 1993
Tây Hồ- HN
Trung tâm điều hành hướng dẫn du lịch
2.000
1990- 1992
Đường Giải Phóng- HN
Văn phòng Công ty XNK với Lào
1.500
1990- 1992
Đường Giải Phóng- HN
Nhà ở tập thể Bộ Tài chính
3.000
1991- 1993
Đường Giải Phóng- HN
Nhà ở tập thể Đài tiếng nói VN
3.800
1991- 1993
Đường Giải Phóng- HN
Nhà 5 tầng Công ty dầu lửa VN và khách sạn Queen
4.000
1991- 1993
Đường Giải Phóng- HN
Nhà ở tập thể TCT lắp máy VN
10.000
1992- 1994
Đường Giải Phóng- HN
Nhà ở 2-5 tầng khu Đầm Trai
1.400
1992- 1996
Đường Giải Phóng- HN
Khu nhà ở cục A29- Tổng cục phản gián
900
1992
Hai Bà Trưng- Hà Nội
Các công trình phụ trợ XN Dược HN
2.500
1992
La Thành- Hà Nội
Bưu điện Hai Bà Trưng
1.000
1994
Đường Giải Phóng- HN
Khu nhà VP Chính Phủ
11.000
1994- 1996
222A Đội Cấn- HN
Nhà VP Ngân hàng NNVN
7.000
1994- 1996
Đường Giải Phóng- HNĐường Giải Phóng- HN
Nhà ở tập thể trường ĐHKTQD
1.200
1995-1997
Đường Giải Phóng- HN
Khu nhà trụ sở và văn phòng cho thuê
7.000
1996-1997
Đường Giải Phóng- HN
Cột ăng ten viba trạm biến áp Phủ lý
700
1996
Thị xã Phủ Lý
Nhà B5 Giáp Bát
3.000
1997-1998
Đường Giải Phóng- HN
Căn hộ cao cấp 9 tầng cho người nước ngoài
12.000
1997-1998
Hai Bà Trưng- HN
Chung cư 9 tầng CT4 Linh Đàm
9.000
1998-1999
Linh Đàm- Thanh Trì- HN
Công viên Linh Đàm
1.600
1998-2000
Linh Đàm- Thanh Trì- HN
Hệ thống đường và thoát nước Linh Đàm
5.600
1999-2000
Linh Đàm- Thanh Trì- HN
Hệ thống đường và thoát nước Định Công
4.000
1999-2001
Định Công- Thanh Trì- HN
Nhà văn hóa, đường thôn Hoàng Liệt
850
2000
Linh Đàm- Thanh Trì- HN
Bưu điện Đại Từ, Linh Đàm
700
2000
Linh Đàm- Thanh Trì- HN
Nhà thi hành án huyện Gia Lâm
500
2000
Gia Lâm- HN
Thi công cải tạo kênh B1 Nam Định
550
2000
Nam Định
Dự án A1 số 2 Giảng Võ
4.000
2000-2001
Giảng Võ- HN
Chung cư 9 tầng CT5 Định Công
9.000
2000-2001
Định Công- Thanh Trì- HN
Hạ tầng đường 5
3.200
2000-2001
Đường 5 HN- HP
Hạ tầng Xh Linh Đàm
2.600
2000-2001
Linh Đàm- Thanh Trì- HN
Trụ sở làm việc Huyện ủy Ngân Sơn
2.500
2000-2001
Ngân Sơn- Bắc Kạn
Công ty dược phẩm B.Braun Hà Nội
1.800
2000-2001
La Thành- HN
Trụ sở Công ty dịch vụ vui chơi giải trí
1.000
2001
Thanh Trì- HN
Trụ sở UBND xã Hoàng Liệt
1.700
2001
Thanh Trì- HN
Bãi xe Linh Đàm
700
2001
Thanh Trì- HN
Công ty vật tư kỹ thuật xi măng
600
2001
Đường Giải Phóng- HN
Trụ sở TCT Mía Đường I
1.600
2001
Hai bà Trưng- HN
Trung tâm y tế- Lạng Sơn
1.500
2001
Hữu Lũng- Lạng Sơn
Trường học Hoàng Tiến, Hoàng Hóa, TH
900
2001-2002
Hoàng Hóa- TH
Nhà ở CBCNV TCT Dược
5.800
2001-2002
Hà Nội
Nhà ở CBCNV Thanh Trì
12.000
2002-2003
Thanh Trì- HN
Nhà ở CBCNV các ban thuộc TW Đảng, 261 Thụy Khuê
20.300
2002-2003
Thụy Khuê- HN
Khu Pháp Vân- Tứ Hiệp
4.000
2002
Thanh Trì- HN
Xưởng SX thuốc viên
6.000
2002
Đường Giải Phóng- HN
Lơ 2 khu Pháp Vân
1.000
2002-2003
Thanh Trì- HN
Sân vườn Lô VP1- Bán đảo Linh Đàm
12.000
2002-2003
Thanh Trì- HN
Khu ĐTM Mỹ Đình 2
1.300
2002
Mỹ Đình- HN
Bưu điện bán đảo LĐ
1.500
2002-2003
Thanh Trì- HN
Khu X1 Bắc LĐ
1.100
2002
Thanh Trì- HN
Chung cư 11 tầng B7 Kim Liên
65.000
2002-2003
Kim Liên- HN
Chung cư 12 tầng CT2 Bắc LĐ
12.000
2002-2003
T...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status