Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tấn Cường - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tấn Cường



Công ty TNHH Tấn Cường là một DN tư nhân, có đầy đủ tư cách pháp nhân, đã đứng vững và trưởng thành trong cuộc cạnh tranh đầy khốc liệt của nền kinh tế thị trường. Được hình thành cách đây không lâu nhưng sản phẩm của công ty luôn được bạn hàng đánh giá cao về chất lượng, uy tín và giá cả. Doanh thu năm sau luôn cao hơn năm trước, thu nhập bình quân hàng tháng ngày càng cao so với mặt bằng thu nhập cảu dân cư, đồng thời Công ty còn tạo ra công ăn việc làm cho hàng trăm con người với một mức sống đảm bảo.
Để có được kết quả trên, phần lớn là nhờ vào sự ăn khớp nhịp nhàng của cả hệ thống, trong đó Giám đốc là người có năng lực điều hành quản lý, còn người lao động thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, công việc của mình, thêm vào đó là sự việc tính toán CPSX hợp lý để giảm giá thành sản phẩm cũng là đòi hỏi từ 2 phía: Khách hàng và Công ty.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ế thúc đẩy sản xuất phát triển.
Chế độ tiền thưởng hiện hành gồm 2 loại: Thưởng thường xuyên và thưởng định kỳ
* Thưởng thường xuyên, gồm: Thưởng tiết kiệm vật tư
Thưởng do nâng cao chất lượng sản phẩm
Thưởng do tăng năng suất lao động
* Thưởng định kỳ, bao gồm: Thưởng thi đua vào dịp cuối mỗi năm
Thưởng sáng kiến, thưởng chế tạo sản phẩm mới
Thưởng điển hình
Thưởng nhân dịp lễ tết
Chế độ tiền thưởng cần tôn trọng các nguyên tắc sau:
- Phải xuất phát từ đặc điểm, yêu cầu, tầm quan trọng của sản xuất hay công việc mà áp dụng hình thức hay chế độ thưởng thích hợp.
- Phải đảm bảo quan hệ giữa chỉ tiêu chất lượng và số lượng
- Đảm bảo mức thưởng hợp lý, công bằng đối với người lao động.
- Tiền thưởng không vượt quá số tiền làm lợi.
1.3) Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Hạch toán lao động, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ liên quan đến quyền lợi của người lao động, mà còn đến chi phí hoạt động SXKD, giá thành sản phẩm của DN, liên quan đến tình hình chấp hành các chính sách về lao động tiền lương của Nhà nước.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở DN phải thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
Một là, tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao động của người lao động, tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan khác cho người lao động.
Hai là, tính toán, phân bổ hợp lý, chính xác chi phí tiền lương, tiền công và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tượng sử dụng liên quan.
Ba là, định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lương.Cung cấp các thông tin kinh doanh cần thiết cho các bộ phận có liên quan.
1.4) Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.4.1) Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.4.1.1) Kế toán chi tiết tiền lương:
* Hạch toán số lượng lao động:
Tổng CNV của DN là toàn bộ lực lượng lao động tham gia vào hoạt động SXKD của DN. Để tạo điều kiện cho việc quản lý và sử dụng hợp lý lao động, các DN phải cần thiết phân loại lao động trong DN. Nhìn chung, các DN có thể phân loại như sau:
- Căn cứ vào tính chất công việc mà người lao động đảm nhận, lao động của DN cũng như của từng bộ phận trong DN được chia thành 2 loại: Lao động trực tiếp và lao động gián tiếp
+ Lao động trực tiếp: Căn cứ vào năng lực, trình độ chuyên môn, theo nội dung công việc thì có lao động tay nghề cao, lao động có tay nghề trung bình, lao động sản xuất kinh doanh (SXKD) chính, lao động SXKD phụ trợ, lao động của các hoạt động khác.
+ Lao động gián tiếp: Tuỳ theo những căn cứ để phân loại thì lao động gián tiếp bao gồm chuyên viên chính, cán sự, nhân viên, công nhân trong danh sách, công nhân ngoài danh sách.
Cơ cấu, thành phần các loại lao động trong DN ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện kế hoạch SXKD, vì vậy trên cơ sở phân loại lao động cần hạch toán được tình hình hiện có và sự biến động về số lượng lao động theo từng loại lao động trong DN.
* Hạch toán thời gian lao động:
Để thực hiện được thì DN thường sử dụng các bảng chấm công, sử dụng các chứng từ như phiếu báo làm thêm giờ, phiếu nghỉ hưởng BHXH. Để tổng hợp tình hình sử dụng thời gian lao động DN có thể sử dụng bảng tổng hợp thời gian lao động.
* Hạch toán kết quả lao động:
Là việc ghi chép kết quả lao động của từng người lao dộng, kết quả lao động được bểu hiện bằng số lượng (khối lượng) sản phẩm, công việc đã hoàn thành của từng người hay từng nhóm lao động.
Chứng từ sử dụng để hạch toán là phiếu xác nhận sản phẩm hay công việc hoàn thành, hợp đồng giao khoán, bảng theo dõi công tác của tổ,...
* Hạch toán tiền lương:
Hàng tháng sau khi tính toán tiền lương và các khoản khác người lao động được hưởng cho từng người, thuộc từng bộ phận, kế toán phản ánh vào bảng thanh toán tiền lương. Trong bảng này mỗi bộ phận của DN được phản ánh một dòng, cột của từng bảng thanh toán lương. Bảng này là căn cứ để trả lương cho từng người lao động, để tổng hợp quỹ lương thực tế và là cơ sở để tính toán, phân bổ chi phí nhân công vào chi phí SXKD của DN.
1.4.1.2) Kế toán chi tiết các khoản trích theo lương:
* BHXH:
Quỹ BHXH được cơ quan BHXH quản lý, DN có trách nhiệm trích và thu BHXH rồi nộp lên cấp trên. Việc thanh toán bảo hiểm DN có trách nhiệm thanh toán với người lao động dựa trên các chứng từ hợp lệ như phiếu nghỉ hưởng BHXH, giấy khai sinh, giấy ra viện,.... rồi sau đó lập bảng thanh toán BHXH để quyết toán với cơ quan bảo hiểm cấp trên.
Cụ thể, số tiền BHXH phải trả cho người lao động theo công thức:
Số tiền BHXH phải trả
=
Số ngày nghỉ tính BHXH
x
Lương cấp bậc bình quân/ngày
x
Tỷ lệ % tính BHXH
Tỷ lệ trích BHXH là 20%, trong đó 15% do đơn vị hay chủ sử dụng lao động nộp, được tính vào chi phí kinh doanh, 5% còn lại do người lao động đóng góp và được tính trừ vào thu nhập của họ.
*BHYT:
Tỷ lệ trích BHYT hiện hành là 3%, trong đó 2% tính vào chi phí kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của người lao động.
Với khoản BHYT, DN chỉ có trách nhiệm nộp lên cấp trên, người lao động sẽ trực tiếp hưởng các chế độ thông qua cơ quan y tế nơi người lao động đến khám chữa bệnh.
* KPCĐ:
Tỷ lệ trích KPCĐ theo chế độ hiện hành là 2%
Với khoản KPCĐ, DN nộp 50% trong tổng số kinh phí công đoàn đã trích cho cơ quan công đoàn cấp trên. Số còn lại dùng để chi cho các hoạt động công đoàn tại DN.
1.4.2) Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.4.2.1) Kế toán tổng hợp tiền lương:
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Bảng chấm công (mẫu số 01-LĐTL).
- Bảng thanh toán tiền lương (mẫu số 02-LĐTL).
- Bảng thanh toán tiền thưởng (mẫu số 05-LĐTL).
- Các phiếu chi, các chứng từ, tài liệu khác về các khoản khấu trừ, trích nộp liên quan.
Ngoài ra, còn sử dụng phiếu xác nhận sản phẩm hay công việc hoàn thành, phiếu báo làm thêm giờ, hợp đồng giao khoán,...
* Tài khoản kế toán sử dụng:
Để kế toán tính và thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản khác với người lao động, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 334 “Phải trả công nhân viên”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thanh toán với CNV của DN về tiền lương, tiền công, trợ cấp BHXH, tiền thưởng và các khoản thuộc về thu nhập của CNV.
Bên nợ: - Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của CNV.
- Tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH, các khoản khác đã trả, đã ứng cho CNV.
- Tiền lương CNV chưa lĩnh.
Bên có: Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả CNV
Dư nợ (nếu có): Số trả thừa cho CNV.
Dư có: Tiền lương, tiền công và các khoản khác còn phải trả cho CNV
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi riêng thanh toán tiền lương và thanh toán BHXH.
TK 335 “Chi phí phải trả”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được ghi nhận là chi phí SXKD trong kỳ nhưng thực tế chưa phát sinh mà sẽ phát sinh trong kỳ này hay nhiều kỳ sau.
Bên nợ: - Các khoản chi phí thực tế phát sinh thuộc nội dung chi phí phả...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status