Bàn về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong kế toán tài chính doanh nghiệp và kế toán quản trị doanh nghiệp - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Bàn về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong kế toán tài chính doanh nghiệp và kế toán quản trị doanh nghiệp



Lời mở đầu 1
Phần I:Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 3
I. Khái niệm và phân loại chi phí 3
1. Khái niệm chung và đối tượng chi phí 3
2.Phân loại về chi phí 3
2.1.Phân loại về chi phí trong kế toán tài chính 3
2.2.Phân loại về chi phí trong kế toán quản trị 4
II. Khái niệm và phân loại giá thành 7
1.Khái niệm về giá thành 7
2. Phân loại giá thành 7
III.Hạch toán chi phí sản xuất –tính giá thành sản phẩm 8
1.Hạch toán chi hí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên(KKTX) 8
1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 9
1.2. Hạch toán các chi phí trả trước 10
1.4.Hạch toán chi phí phải trả 10
1.5. Hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất 11
1.6.Hạch toán chi phí sản xuất chung 12
1.7.Tổng hợp chi phí sản suất , kiẻm kê và dánh giá SP dở dang 13
2. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) 14
2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu 14
2.2.Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 15
2.3.Hạch toán chi phí sản xuất chung 15
2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất , kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang 15
Tổng giá thành sản phẩm lao vụ dịch vụ hoàn thành 15
IV. Các phương pháp tính giá thành sản xuất 16
1. Phương pháp trực tiếp(còn goị là phương pháp giản đơn) 16
2.Phưong pháp tổng hợp chi phí 16
3.Phương pháp hệ số 16
4.Phương pháp tỉ lệ 17
6.Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ 18
7.Phương pháp liên hợp 18
V. Các quan điểm xây dựng hệ thống quản trị nước ta và mối quan hệ giữa kế toán tài chính (kttc)và kế toán quản trị (ktqt) 18
1.Các quan điểm xây dựng hệ thống quản trị ở nước ta 18
2. Mối quan hệ giũa KTTCvà KTQT 19
Phần II:Thực trạng và phương hướng hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở việt nam 21
I Thực trạng của hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong Kế toán tài chính doanh nghiệp và kế toán quản trị doanh nghiệp 21
1. Những điểm đã làm được của hệ thống kế toán tài chính và hệ thống quản trị chiphí sản xuất và giá thành sản phẩm 21
2. Những tồn tại cần được khắc phục của hệ thống kế toán tài chính và kế toán tài chính 22
II. Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 23
Kết luận 33
Mục lục 34
Tài liệu tham khảo 36
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hoạch của đơn vị mà do tính chất hay yêu cầu quản lý nên được tính trước vào vào chi phí kinh doanh cho các đối tượng chịu chi phí nhằm đảm bảo cho giá thành sản phẩm .
Các khoản chi phí phải trả được theo dõi , phản ánh trên tài khoản 335”Chi phí phải trả “
Bên Nợ :Tập hợp chi phí phải trả thực tế phát sinh
Bên Có :Các khoản chi phí phải trả được ghi nhận (đã tính trứơc)vào chi phí trong kỳ theo kế hoạch
Dư Có :Các khoản chi phí phải trả đã tính vào chi phí kinh doanh nhưng thực tế chưa phát sinh
Sơ đồ hạch toán:
TK335
TK622
Trích trước chi phí phải trả khác vào chi phí kinh doanh
Tk334
TK241,331,111,112
TK627,641,642
Trích trước lương phép ,lương ngừng việc của công nhânS X
Tiền lương phép ,lương ngừng việc thực tế phải trả
Các chi phí khác thực tế phát sinh
1.5. Hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất
1.5.1. Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng
Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thoả mãn các tiêu chuẩn chất lượng và đặc điểm kỹ thuật của sản xuất về mầu sắc ,kích cỡ ,trọng lượng Sản phẩm hỏng được chia làm hai loại :
-Sản phẩm hỏng có thể chữa được là những sản phẩm hỏng mà về mặt kĩ thuật có thể sửa chữa được và việc sửa chữa đó có lợi về kinh tế
-Sản phẩm hỏng không sửa chữa được là những sản phẩm mà về mặt kỹ thuật không thể sửa chữa được có thể sửa chữa được hay có thể sửa chữa được nhưng không có lợi về mặt kinh tế
Thiệt hại về sản phẩm hỏng trong định mức bao gồm giá tri sản phẩm hỏng không sửa chữa được và phần chi phí sửa chữa tái chế trừ đi giá trị phế liệu thu hồi (nếu có).Toàn bộ phần thiệt hại này tính vào chi phí sản xuất sản phẩm và được hạch toán như đối với chính phẩm.Đối với giá tri thiệt hại của những sản phẩm ngoài định mức , kế toán phải theo dõi riêng .Đồng thời xem xét từng nguyên nhân gây ra sản phẩm hỏng để có biện pháp xử lí .Toàn bộ giá trị thiệt hại có thể theo dõi riêng trên một trong các tài khoản 1381,154,627,1421(chi phí sản phẩm ngoài định mức) sau khi trừ đi số phế liệu thu hồi và bồi thường (nếu có), thiệt hại thực về sản phẩm hỏng sẽ được tính vào bất thường
Sơ đồ hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức
TK152,153
TK154,155,157
TK1381
TK821.415
TK1381,152
Chi phí sửa chữa
Giá tri sản phẩm hỏng không sửa chữa được
Giá tri thiệt hại thực về SP hỏng ngoài định mức
Giá trị phế liệu thu hồi và các khoản bồi thường
1.5.2. Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất
Trong thời gian ngừng sản xuất vì nguyên nhân chủ quan hay khách quan (thiên tai, địch hoạ ),các doanh nghiệp vẫn phải bỏ ra một số khoản chi phí để duy trì hoạt động như tiền công lao dộng , khấu hao TSCĐcác chi phí này được coi là chi phí thiệt hại sản xuất
Với những khoản chi phí về ngừng sản xuất theo kế hoạch dự kiến , kế toán theo dõi ở tài khoản 335- chi phí phải trả
Trường hợp ngừng sản xuất bất thường , các chi phí bỏ ra trong thời giang này do không được chấp nhận nên phải theo dõi riêng trên một trong những tài khoản154.627.1831
Sơ đồ hạch toán
TK334,338,152
TK1381THNSX
TK821,415
Tập hợp chi phí chi ra trong thời gian ngừng SX
TK1381,111
Thiệt hại thực
Giá trị bồi thường
1.6.Hạch toán chi phí sản xuất chung
a. Khái niệm và tài khoản sử dụng
Chi phí sản xuât chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên , vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
Việc tập hợp chi phí được theo dõi trên tài khoản 627”chi phí sản xuất chung”
Bên Nợ :Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có –Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
-Kết chuyển (hay phân bổ )chi phí sản xuất chung vào chi phí sản phẩm hay lao vụ , dịch vụ
Tài khoản 627 được chi tiết thành 6 tiểu khoản
-627.Chi phí nhânviên phân xưởng 6274. Chi phí khấu hao TSCĐ
-6272.Chi phí vật liệu 6277.Chi phí dịch vụ mua ngoài
-6273 . Chi phí dụng sản xuất 6278.Chi phí tiền khác
Sơ đồ hạch toán
TK334,338
TK152,153
TK331,111
TK627
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu , công cụ
Chi phí theo dự toán
Các khoản ghi giản chi phí sản xuất chung
TK111,112,152
Các chi phí SXC khác
Phân bổ (hay kết chuyển) chi phí sản xuất chung
TK154
TK1421,335
1.7.Tổng hợp chi phí sản suất , kiểm kê và đánh giá SP dở dang
1.7.1.Tổng hợp chi phí sản xuất
Các chi phi sản xuất kể trên cuối cùng đều phải được tổng hợp vào bên nợ tài khoản 154”Chi phí sản xuất dở dang “
Tài khoản 154 được mở chi tiết theo từng ngành sản xuất , từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại sản phẩm ,từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại sản phẩm , nhóm sản phẩm ,chi tiết sản phẩm.
Bên Nợ :Tổng hợp các chi phí sản xuất trong kỳ
Bên Có:- Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm
-Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm , lao vụ , hoàn thành
Dư Nợ :Chi phí Thực tế của sản phẩm , lao vụ, dịch vụ dở dang , chưa hoàn thành
Sơ đồ hạch toán
TK621
Chi phí NVL trực tiếp
TK622
Chi phí NC trực tiếp
TK627
Chi phí sản xuất chung
TK154
Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm
Tổng gía thành thực tế sản phẩm lao vụ hoàn thành
Nhập kho vật tư,
sản phẩm
Gửi bán
Tiêu thụ thẳng
TK152,111
TK152,155
TK157
TK632
1.7.2. Kiểm kê và đánh giá sản dở dang
Doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp phương pháp sau
-Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật chính
-Xác định giá tri sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương
-Xác định giá trị SP dở dang theo 50%chi phí chế biến
-Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
-Xác định giá tri sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hay kế hoạch
2. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK)
2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu
Tải khoản sử dụng tài khoản 621
Sơ đồ hạch toán
TK331,111,112
TK6111
TK621
TK631
TK151,152
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
Giá trị vật liệu chưa dùng cuối kỳ
Giá trị NVLdùng chế tạo SP hay thực hiện dịch vụ
Giá tri vật liệu tăng trong kỳ
Kết chuyển giá trị vật liệu chưa dùng đầu kì
2.2.Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Về chi phí nhân công trực tiếp , tài khoản sử dụng và cách tập hợp chi phí trong kỳ giống như phương pháp KKTX. Cuối kỳ , để tính giá thành sản phẩm , lao vụ , dịnh vu, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK631 theo từng đối tượng
Nợ TK 631
Có TK 622
2.3.Hạch toán chi phí sản xuất chung
Toàn bộ chi phí sản xuất chung đựoc tập hợp vào tài khỏan 627 và được chi tiết theo các tiểu khoản tương ứng và tương tự như với doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX. Sau đó phân bổ vào tài khoản 631, chi tiết theo từng đối tượng để tính giá thành
Nợ TK 631
Có TK 627
2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất , kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang
Để phục vụ cho việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm , kế toán sử dụng tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”
Nội dung phản ánh của tài khoản 631:
Bên Nợ : Phản ánh giá trị sản phẩm dở dang đầu kì và các chi phí sản xuất phát sinh trong kì liên quan tới chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ dịch vụ.
Bên Có:Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kì
Tổng giá thành sản phẩm lao vụ dịch vụ hoàn thành
Giá trị thu hồi bằng tiền hay thu chi giảm chi phí từ sản xuất
Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuât theo phương pháp kiểm kê định kì
TK621
TK631
TK154
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kì
Tổg giá thành sản xuất của sản phẩm ,dịch vụ hoàn thành nhập kho gửi bán hay tiêu thụ
Kết chuyển chi phí NVLTT
TK627
TK632
Kết chuyển chi phí NCTT
TK622
Kết chuyển giá trị sản phẩm dịch vụ dở dang đầu kỳ
Kết chuyển (hay phân bổ ) chi phí sản xuất chung
IV. Các phương pháp tính giá thành sản xuất
1. Phương pháp trực tiếp(còn goị là phương pháp giản đơn)
Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn số lượng mặt hàng ít sản xuất với khối lượng lớn sản xuất với chu trình sản xuất ngắn như nhà máy điện nước.
Giá thành sản phẩm theo phương pháp lấy tổng số chi phí sản xuất sản phẩm cộng(+) hay trừ (-) số chênh lệch giữa sản phẩm dở dang đầu kì so với cuối kì chia (: )cho số sản phẩm hoàn thành .
2.Phưong pháp tổng hợp chi phí
Phương pháp tổngcộng chi phí được áp dụng phổ biến đối với các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất nhiều giai đoạn công nghệ như doanh nghiệp khai thác ,dệt ,may mặc
Giá thành sản phẩm được xác định bằng cách cộng chi phí sản xuất của các bộ phận ,chi tiết sản phẩm hay tổng chi phí sản xuất của các giai đoạn ,bộ phận sản xuất tạo nên thành phẩm :
Giá thành sản phẩm = Z1 + Z2 + + Zn
3.Phương pháp hệ số
Phương pháp hệ số áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất cùng dùng một thứ nguyên liệu và một lượng lao động nhưng thu được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất .Theo phương pháp này kế toán dùng hệ số quy đổi để quy đổi các loại sản phẩm về sản phẩm gốc ,sau đó dựa vào tổng chi phí liên quan đến các loại sản phẩm đã tập hợp để tính ra giá thành sản phẩm gốc và tính ra giá th...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status