Hiệu quả sản xuất kinh doanh ở Công ty Dược Liệu TWI - Hà Nội - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Hiệu quả sản xuất kinh doanh ở Công ty Dược Liệu TWI - Hà Nội



Lời mở đầu 1
Chương I. Những vấn đề chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. 2
1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường 2
2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh 3
3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp 3
4. Phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh và hệ thống chỉ tiêu đánh giá 4
4.1. Phương pháp đánh giá 4
4.1.1- Phương pháp so sánh 4
4.1.2- Phương pháp đánh giá tỷ lệ 5
4.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh 5
4.2.1- Đánh giá các chỉ tiêu tổng quát 6
4.2.2- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định 6
4.2.3- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 7
4.2.4-Đánh giá kết quả tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận 7
5. Các nhân tố tác động đến việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp 8
5.1. Các nhân tố đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp 8
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


u chiếm 11,4% năm 2002. Theo tỷ lệ trên ta có thể thấy nợ phải trả chiếm tỷ lệ quá lớn trong khi nguồn vốn chủ sở hữu lại quá ít. Công ty cần có biện pháp khắc phục về tình hình tài chính của mình.
4.2 Máy móc thiết bị:
Trong quá trình hình thành và phát triển cùng với sự đòi hỏi của bản thân công tylà nâng cao năng suất, tạo thu nhập cao cho người lao động và đòi hỏi khắt khe của thị trường về chất lượng, mẫu mã, kiểu dáng... Máy móc thiết bị, dây truyền công nghệ dùng cho sản xuất sản phẩm tại công ty là những tư liệu có giá tri lớn, thời gian sử dụng lâu dài (Gọi là TSCĐ) , công ty đã không ngừng đầu tư nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị đặc biệt là đầu tư vào tài sản cố định thể hiện: năm 2001 giá trị tài sản cố định của công ty vào khoảng 10,713 tỷ đồng nhưng đến năm 2002 công ty đã tăng 11,360 tỷ đồng. Hiện nay công ty có hệ thống máy móc thiết bị và công nghệ hiện đáp ứng tốt cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh phục vụ tốt dây chuyền thiết bị và công nghệ sản xuất: thuốc viên, thuốc tân dược, dược liệu, tinh dầu, đông dược, hoá chất dược dụng và thuốc sốt rét...Công ty không chỉ tập chung đầu tư vào lĩnh vực sản xuất trực tiếp mà còn đầu tư vào mua sắm những thiết bị quản lý hiện đại, nâng cao hiệu quả hoạt động và tiết kiệm thời giancho cán bộ công nhân viên văn phòng như: máy vi tính, máy in, máy đếm tiền, máy photocopy...
4.3 Nguồn nhân lực:
Trong suốt quá trình hoạt động vừa tròn 32 năm, đội ngũ công nhân viên không ngừng lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng. Công ty luôn chú trọng việc bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn hàng năm cho công nhân viên nhất là lực lượng cán bộ trẻ được đào tạođưa vào hàng ngũ lãnh đạo của công ty. Hiện nay, toàn công ty có 350 người lao động dài hạn và 37 người lao động thử việc, thời vụ, ngắn hạn. Trong đó trình độ trên đại học là 135 người, trình độ trung cấp là 43 người và công nhân các loại là 127 người. Nói chung tình hình phân bổ nhân lực của công ty hoàn toàn hợp lý, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và đặc thù của công ty.
4.4 Đặc điểm về quy trình công nghệ, sản phẩm và nguyên vật liệu:
Do mặt hàng thuốc là mặt hàng đặc biệt , nó liên quan đến sức khoẻ và sinh mạng của con người nên quy trình sản xuất có đoạn phải đảm bảo khép kín và vô trùng. Đặc biệt đối sản phẩm thuốc viên, đơn vị của nó phải chính xác đến miligam, mililít nhưng lại có giá trị rất lớn, phải đảm bảo theo tiêu chuẩn dược điển Việt Nam.
Hiện nay công ty Dược Liệu TWI có 3 phân xưởng riên biệt đó là các phân xưởng sau:
- Phân xưởng thuốc viên: nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất ra các loại thuốc viên.
- Phân xưởng đông dược: nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất ra các mặt hàng thuốc đông dược.
- Phân xưởng hoá chất: chuyên sản xuất để chiết xuất các mặt hàng chống sốt rét.
Trong 3 phân xưởng thì phân xưởng sản xuất thuốc viên là phân xưởng sản xuất lớn hơn cả vì đây chính là mặt hàng chủ yếu hiện nay của doanh nghiệp. Mỗi loại thuốc đều có quy trình sản xuất khác nhau và đều có những tiêu chuẩn quy định của ngành khác nhau. Quy trình sản xuất công nghệ thuốc viên là quy trình sản xuất điển hình, rõ ràng qua từng khâu nên em sẽ đi sâu nghiên cứu tìm hiểu quy trình công nghệ của phân xưởng thuốc viên.
Thông qua bộ phận nghiên cứu làm thử các mổ xẻ, mỗi lần làm thử phải đầy đủ các thủ tục như: làm thử xong phải đi kiểm nghiệm và đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn dược đề ra, sau đó mới cho vào sản xuất đại trà.
Các giai đoạn sản xuất:
- Giai đoạn chuẩn bị sản xuất: căn cứ vào lệnh sản xuất (có ghi rõ số lượng thành phẩm và các thành phẩm như nguyên vật liệu chinhs, tá dược và quy cách đóng gói, khối lượng trung bình viên...) tổ trưởng tổ pha chế sẽ có nhiệm vụ chuẩn bị đầy đủ các thủ tục như: phiếu lĩnh vậy tư, các loại vật tư đó phải được cân, đong ,đo, đếm thật chính xácvới sự giám sát của kỹ thuật viên ở phân xưởng sản xuất.
- Giai đoạn sản xuất: bắt đầu vào sản xuất, tổ trưởng tổ sản xuất và kỹ thuật viên phải trực tiếp giám sát các công việc pha chế mà công nhân viên bắt đầu làm. Khi pha chế xongcông việc của kỹ thuật viên là phải kiểm nghiệm bán thành phẩm, nếu đạt tiêu chuẩn nghành quy định thì công việc tiếp theo là giao nhận bán thành phẩm.
- Giai đoạn kiểm nghiệm, nhập kho thành phẩm ( giai đoạn cuối cùng): khi được thành viên, thành vỉ thuốc và được chuyển về tổ đóng gói, tổ kỹ thuật viên bắt đầu kiểm nghiệm thành phẩm. Khi thành phẩm đạt được tiêu chuẩn kỹ thuật và có phiếu kiểm nghiệm kèm theo sẽ tiến hành công việc đóng gói. Sau khi hoàn thành việc đóng gói cùng với phiếu kiểm nghiệm chuyển lên kho và nhập vào kho của công ty.
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất thuốc viên:
Kiểm nghiệm bán thành phẩm
Cốm sấy khô
Pha chế
Xay, rây
Nguyên
vật liệu
Nhập kho thành phẩm
Đóng gói thành phẩm
Dập viên ép vỉ
Kiểm nghiệm
Kết quả của mỗi quy trình công nghệ có thể xác định được giá trị bằng cách kiểm kê những hợp, những kiện thành phẩm và quy trình công nghệ nào càng giảm được chi phí mà vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm tốt thì chứng tỏ công tác tổ chức sản xuất quy trình công nghệ đó tốt.
5. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
5.1. Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
5.1.1 Phân tích kết quả tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận của doanh nghiệp:
Kết quả về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ trong doanh nghiệp được biểu hiện qua chỉ tiêu lỗ - lãi, giữ một vai trò quyết định trong việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá cao hay thấp chịu ảnh hưởng của hàng loạt các nguyên nhân, từ các nguyên nhân thuộc lĩnh vực cung cấp, thu mua, dự trữ, sản xuất đến các nguyên nhân thuộc lĩnh vực quản lý. Do đó, phân tích kết quả hoạt động tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ cho thấy những khâu, những bước, những giai đoạn còn yếu kém hay thế mạnh của quá trình kinh doanh để đưa ra những giải pháp thích hợp.
Lợi nhuận về tiêu thụ sản phẩm nhìn chung chịu ảnh hưởng của 3 nhân tố chính: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và lãi gộp.
- Chi phí bán hàng là những khoản chi phí có liên quanđến hoạt động bán hàng, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá trong kỳ. Tiết kiệm chi phí bán hàng một cách hợp lý sẽ góp phần làm tăng kết quả chung và lợi nhuận.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt độngcủa doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Nó bao gồm các chi phí liên quan như: chi phí nhân viên, chi phí quản lý, chi phí vật liệu, công cụ công cụ quản lý...
Bảng 2: Kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá:
Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
1
Tổng doanh thu thuần
78.819.656.127
226.129.160.674
2
Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.282.627.588
5.105.695.256
3
Chi phí bán hàng
2.978.942.531
6.147.321.297
4
Giá vốn hàng bán
72.215.077.337
207.681.243.316
5
Tổng lợi nhuận
1.394.270.297
7.383.010.222
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty Dược Liệu TWI năm 2001 là 5.105.695.256 đồng và năm 2002 là 2.282.627.588 đồng. Tình trạng tăng chi phí quản lý doanh nghiệp chứng tỏ công ty sử dụng chưa hợp lý, chỉ tiêu chưa tiết kiệm, đúng mức, khoản mục này dẫn đến giảm lợi nhuận chung của công ty.
Giá vốn hàng bán là chỉ tiêu quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp, đầu tiên tới lãi gộp và lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp. Tại công ty Dược Liệu TWI, giá vốn hàng bán chiếm tỷ lệ lớn trong doanh thu. Năm 2001, giá vốn hàng bán là 207.681.243.316 đồng chiếm % doanh thu thuần. Đến năm 2002, mặc dù mức tăng của doanh thu thuần tăng mạnh nên đến 226.192.160.674 đồng. Mặc dù doanh thu tăng nhưng tốc độ tăng của chi phí tăng nhanh hơn tốc độ tăng cảu doanh thu do đó làm giảm lợi tức.
Lợi nhuận của năm 2002 đạt 7.383.010.222 đồng tăng 62,65%. Nhìn tổng thể thì doanh thu của công ty rất lớn song lợi nhuận lại thấp. Nguyên nhân chính là do tính chất đặc thù của công ty là kinh doanh dược liệu theo mùa vụ nhiều khi giá vốn cao hơn giá bán.
Doanh thu là chỉ tiêu quan trọng, nó cho ta thấy mức độ tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Nếu doanh thu càng cao tức là doanh nghiệp tiêu thụ được nhiều sản phẩm, hàng hoá và giá thành sản phẩm được thị trường chấp nhận, còn nếu doanh thu thấp thì chứng tỏ hoạt động của tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp không tốt và lý do có thể là giá thành sản phẩm, chất lượng sản phẩm không được khách hàng chấp nhận. ở công ty Dược Liệu TWI doanh thu thuần năm 2001 là: 78.819.656.127 đồng và sang đến năm 2002 là: 226.129.160.674 đồng. Nhìn vào số liệu đó ta thấy doanh thu năm 2002 đã tăng khá nhiều so với năm 2001. Chứng tỏ hoạt động tiêu thụ hàng hoá của công ty khả quan, cần duy trì và phát huy thế mạnh này. Chỉ tiêu lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng phản ánh kết quả hoạt động tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp phải tự lên kế hoạch về nguồn hàng, nguồn vật tư, tìm kiếm các nhà cung ứng, tìm khách hàng để tiêu thụ sản phẩm, gia tăng lợi nhuận. Tổng lợi nhuận trong kỳ bao gồm:...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status