Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương n của Công ty Tư vấn Kỹ Thuật và Công nghệ - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương n của Công ty Tư vấn Kỹ Thuật và Công nghệ



Chia lương tham gia đóng góp vào sản phẩm, sản phẩm tập thể theo bình công xét điểm. Chia theo hệ số tham góp của công nhân với sản phẩm xây lắp được áp dụng khi công nhân làm việc ổn định, kỹ thuật đơn giản, chênh lệch về năg suất lao động giữa các thành viên trong tập thể (chủ yếu đo thái độ lao động và sức khoẻ quyết định).
Hình thức tiền lương sản phẩm quán triệt được nguyên tắc phân phối theo lao động, tiền lương gắn chặt với số lượng, chất lượng lao dộng do đó kích thích được người lao động quan tâm đến kết quả lao động và chất lượng lao động, thúc đẩy tăng năng suất lao động.
Trên đây là các hình thức trả lương cơ bản đang được sử dụng trong hầu hết các doanh nghiệp. Nhưng trên thực tế khi trả lương cho cán bộ công nhân viên, các doanh nghiệp không phải nhất thiết áp dụng cứng nhắc theo đúng chế độ mà có thể nghiên cứu kết hợp các chế độ với nhau một cách khoa học đêt sao cho phù hợp nhất với điều kiện của đơn vị mình. Việc áp dụng chế độ trả lương( hình thức tiền lương) phù hợp với đối tượng lao động trong doanh nghiệp cũng là một trong những điều kiện quan trọng để huy động và sử dụng có hiệu quả lao động, tiế kiêmk hợp lý về lao động sống trong chi phí sản xuất kinh doanh góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ộng, biểu hiện bằng chỉ tiêu số lượng(khối lượng) sản phẩm, công việc đã hoàn thành của từng người hay từng tổ, đội sản xuất. Việc hạch toán kết quả lao động tuỳ theo loại hình và đặc điểm sản xuất ở từng doanh nghiệp mà kế toán sử dụng các loại chứng từ ban đầu khác nhau. Các chứng từ đó là báo cáo về kết quả sản xuất "Bản theo dõi công tác ở tổ, đội", "giấy báo ca", "phiếu giao nhận sản xuất", "phiếu làm theo giờ". Chứng từ hạch toán lao động được lập do tổ trưởng ký, cán bộ kiểm tra kỹ thuật xác nhận. Chứng từ này được chuyển cho phòng lao động tiền lương xác nhận và được chuyển phòng phòng kế toán lao động để làm chứng từ tính lương, tính thưởng.
Căn cứ vào các chứng từ " Phiếu nghỉ hưởng BHXH", (03-LĐTL), " Biên bản điều tra tai nạn lao động", "Giấy nghỉ ốm", "Giấy khám thai sản"... kế toán tính trợ cấp BHXH phải trả công nhân viên và phản ánh vào "Bảng thanh toán BHXH" (04- LĐTL)
Để thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập "Bảng thanh toán tiền lương" (02-LĐTL) cho từng tổ, đội, phân xưởng sản xuất và các phòng ban căn cứ vào kết quả tính lương cho từng người. Trong bảng thanh toán lương ghi rõ từng khoản tiền lương: Lương sản phẩm, lương thời gian, các khoản phụ cấp, các khoản khấu trừ và số tiền người lao động được lĩnh. Các khoản thanh toán về trợ cấp BHXH cũng được lập tương tự. Sau khi kế toán trưởng kiểm tra xác nhận ký, giám đốc ký duyệt bảng thanh toán lương và BHXH sẽ được làm căn cứ để thanh toán lương và BHXH cho người lao động. Tại các doanh nghiệp việc thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động thường được chia làm 2 kỳ: Kỳ 1 tạm ứng, Kỳ 2 sẽ nhận số còn lại sau khi đã trừ vào các khoản khấu trừ. Các khoản thanh toán lương, thanh toán BHXH bảng kê danh sách những người chưa lĩnh cùng với các chứng từ báo cáo thu chi tiền mặt phải được chuyển về phòng kế toán kiểm tra ghi rõ.
- Tiền lương.
+ Thu thập và kiểm tra chứng từ : Kế toán thu thập chứng từ ban đầu về tiền lương, bao gồm : Bảng chấm công, phiếu giao sản phẩm, bảng tổng hợp thời gian lao động, bảng tổng kết kết quả lao động.
+ Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ. Kiểm tra nội dung ghi chép trên bảng chấm công đối chiếu số liệu với các bảng tổng hợp. Kiểm tra định mức lao động, đơn giá tiền lương.
+ Tính lương và lập bảng thanh toán lương
Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra, căn cứ vào chế độ về tiền lươn, các khoản phụ cấp, trợ cấp. Căn cứ vào hình thức tiền lương mà đơn vị áp dụng để tính lương cho từng bộ phận sản xuất, quản lý, phục vụ có liên quan. Căn cứ vào kết quả tiền lương, bảng tính lương cho từng tổ, mỗi tháng một bảng, mỗi người một dòng và bảng này phải được thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng ký duyệt trước khi trả cho công nhân viên. Trong bảng thanh toán tiền lương, nội dung gồm có :
Thứ nhất là tiền lương và các khoản phụ cấp được nhận.
Thứ hai là các khoản khấu trừ vào lương ( BHXH, BHYT), tiền điện nước, tiền nhà, tiền tạm ứng còn thừa, tiền bồi thường tài sản. Cuối cùng là số tiền được lĩnh trong kỳ.
- Nguyên tắc trả lương chia làm 2 kỳ :
Tạm ứng kỳ I khoản 50-60% lương cấp bậc.
Căn cứ vào số phai trả, kế toán làm thủ tục thanh toán lương cho công nhân viên. Sau khi đã lĩnh đủ lương thì công nhân viên phải ký vào bảng thanh toán lương.
- Tiền lương nghỉ phép : Theo chế độ quy định mỗi năm công nhân viên được nghỉ phép theo chế độ nhưng vẫn hưởng 100% lương cấp bậc. Do số ngày nghỉ các tháng trong năm không đều sẽ dẫn đến sự biến động của giá thành là không hợp lý. Vì vậy, để phản ánh và để đảm bảo giá thành ổn định, doanh nghiệp áp dụng phương pháp trích trước tiền lương nghỉ phép vào chi phí sản xuất hàng tháng.
Công thức tính mức trích :
S Tiền lương nghỉ phép kế hoạch
của CNV sản xuất trong năm
+ Tỷ lệ trích trước tiền = x 100%
lương nghỉ phép kế hoạch S Tiền lương kế hoạch
của CNV sản xuất trong năm
+Số tiền trích trước một tháng = Tỷ lệ trích trước (%) x Tổng số tiền lương
thực tế của CNSX
Sau khi đã tính lương, tính toán trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định, kết quả tổng hợp, tính toán phản ánh vào "Bảng phân bổ tiền lương và BHXH" (Mẫu số 01/BPB)
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Mẫu số 1/BPB
TT
Ghi Có TK
Đối tượng
sử dụng
TK334 – Phải trả CNV
TK338-Phải trả , phải nộp khác
TK
335
Chi phí phải trả
Tổng cộng
Lương
Các khoản phụ cấp
Các khoản khác
Cộng Có TK
334
KPCĐ (3382)
BHXH
(3383)
BHYT
(3384)
Cộng có TK
338
1
TK662- CPNCTT
-PX(sản phẩm)
-PX(Sản phẩm)
2
TK632 – CP SD máy
3
TK627-CPSX chung
- PX
- PX
4
TK641 – CPBH
5
TK642 – CPQLDN
6
TK142 – CP trả trước
Cộng
IX.Kế toán tổng hợp tiền lương kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
1. Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Để hạch toán phần kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- TK 334 - "Phải trả công nhân viên"
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
Nợ TK334 Có
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác đã trả, đã ứng cho công nhân viên.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của công nhân viên.
- Các khoản tiền công đã ứng trước hay đã trả với lao động thuê ngoài
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác phải trả cho công nhân viên và BHXH.
- Các khoản tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài
Số dư bên có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác còn phải cho công nhân viên
Chú ý: TK334 có thể có số dư ben Nợ. Số dư Nợ TK334 phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công và các khoản khác cho công nhân viên.
TK334 có 2 tài khoản cấp 2:
+TK334 1 : Phải trả công nhân viên trong doanh nghiệp
+TK334 2 : Phải trả lao động thuê ngoài (thời vụ)
- Tài khoản 338: "Phải trả phải nộp khác"
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp khác.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK338
Nợ TK 338 Có
-Kết cấu chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan
-BHXH phải trả cho CNV
-KPCĐ chi tại đơn vị
-Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quĩ BHXH, quĩ BHYT và KPCĐ.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tính trên doanh thu nhận trước (nếu có).
Các khoản phải trả phải nộp khác
-Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết(chưa rõ nguyên nhân)
-Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể(đã xác định được nguyên nhân).
-Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà, điện nước ở tập thể.
-BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù.
-Trích BHXH, BHY trừ vào lương của công nhân viên.
- Các khoản phải trả khác
Số dư cơ:
-Số tiền còn phải trả, còn phải nộp.
-BHXH, BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp đủ cho cơ quan quản lý hay số quĩ đêt lại cho đơn vị chi chưa hết
- Trị giá tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết
* Chú ý: Tài khoản này (TK338) có thể có số dư bên nợ. Số dư bên nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả phải nộp hay số BHXH, KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù.
TK338 có 5 TK cấp 2
-TK338 1: Tài sản thừa chờ xử lý
-TK 3382: Kinh phí công đoàn
-TK3383: Bảo hiểm xã hội
-TK3384: Bảo hiểm y tế
-TK3388: Phải trả, phải nộp khác
-TK335: "Chi phải trả"
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi được ghi nhận là chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa phát sinh mà sẽ phát sinh trong các kỳ sau.
Kết cấu của TK335
Nợ TK335 Có
- Các khoản chi phí thực tế phát sinh tính vào chi phí phải trả
-Hoàn nhập số trích trước còn lại về chi phí bảo hành công trình xây dựng khi hết thời hạn bảo hành về thu nhập bất thường.
Hoàn nhập số chi phí trích trước lơn hơn chi phí thực tế phát sinh
- Chi phí phải dự tính trước đã ghi nhận và hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Trích trước khoản chi phí bảo hành công trình xây dựng, thành phẩm vào chi phí bán hàng
Số dư bên có:
Chi phí phải trả đã tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng thực tế chưa phát sinh
2. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. Kế toán tổng hợp tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương.
- Hàng tháng, tính tiền lương, tiền công và những khoản phụ cấp theo qui định phải trả cho công nhân viên, kế toán ghi:
Nợ TK241: Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK662: Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK623: Chi phí sử dụng máy thi công (6231)
Nợ TK627: Chi phí sản xuất chung (6271)
Nợ TK641: Chi phí bán hàng(6411)
Nợ TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có TK334: Phải trả công nhân viên.
- Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên, kế toán ghi:
Nợ TK431- Quĩ khen thưởng, phúc lợi (4311)
Có TK334 - Phải trả công nhân viên (4341)
- Tính khoản BHXh (ốm đau, thai sản, tai nạn...) phải trả trong năm cho công nhân sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 338
Có TK334 – Phải...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status