Báo cáo thực tập tại công ty nông thổ sản II - pdf 28

Download miễn phí Báo cáo thực tập tại công ty nông thổ sản II



MỤC LỤC
****
Lời mở đầu trang 01
Chương I:Giới thiệu về công ty Nông Thổ Sản II trang 02
 I, Lịch sử hình thành trang 02
 II, Chức năng, nhiệm vụ trang 03
 1, Chức năng trang 03
 2, Nhiệm vụ trang 03
 III, Tình hình hoạt động tại văn phòng trang 04
 IV, Tổ chức bộ máy quản lý trang 04
 1, Cơ cấu tổ chức mạng lưới kinh doanh trang 04
 V, Thuận lợi khó khăn van phương hướng phát triển trang 06
 1, Thuận lợi, trang 06
 2, Khó khăn trang 07
 3,Phương hướng phát triển trang 08
Chương II: Tổ chức công tác kế toán trang 09
 I, Tổ chức công tác kế toán trang 09
 1, Tổ chức bộ máy kế toán trang 09
 2, Hình thức tổ chức bộ máy kế toán trang 11
 3, Hê thống tài khoản sử dụng trang 13
Chương III: Khái quát tình hình tài chính trang 15
 I, Số vòng quay trang 20
 II, Tỉ số sinh lời trang 20
 III, Phân tích tình hình tài sản trang 22
 IV. Phân tích tình hình nguồn vốn trang 24
 V, Tình hình tăng giảm tài sản cố định trang 25
 VI, Tỉ suất đầu tư trang 26
 VII, Tỉ số thanh toán trang 26
Chương IV: Kế toán quá trình bán hàng tại công ty trang 28
 I, Đặc điểm và cách bán hàng trang 28
 1, Đặc điểm trang 28
 2, cách trang 28
 3, Cách tính giá hàng bán trang 28
 4, Các sổ chi tiết và tổng hợp trang 29
 5, Trình tự ghi sổ trang 29
 
 
 
 II, Kế toán quá trình bán hàng trong nước trang 29
 1, Bán buôn vận chuyển thẳng trang 29
 2, Bán trong nội bộ trang 39
 
 III, Xuất khẩu trang 45
 1, Xuất khẩu trực tiếp trang 45
 2, Xuất khẩu uỷ thác trang 49
 3, Nhận xuất khẩu uỷ thác trang 50
 IV, Cung cấp dịch vụ trang 51
Chương V: Nhận xét , kiến nghị trang 52
 I, Đánh giá chung trang 52
 II, Nhận xét chung trang 52
 III, Một số nhận xét và kiến nghị trang 53
 1, Nhận xét trang 53
 2, Kiến nghị trang 55
KẾT LUẬN: trang 58
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ế chủ yếu trong quá trình kinh doanh của công ty và dựa trên cơ sở đó sẽ lập các kế hoạch kinh doanh khác.Để thực hiện tốt quá trình lưu chuyển hàng hoá, đơn vị cần có kế hoạch dữ trữ hàng hoá hợp lý, vì vậy vốn lưu động là một bộ phận quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ số vốn kinh doanh. Mặt khác công ty cần có biện pháp tập trung phân phối vốn đáp ứng nhu cầu thu mua,sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu.
Tài sản lưu động cuối năm là 87,127,062,167 đồng và tăng 17,491,685,490 đồng (ứng với 25,12%) so với đầu năm. Hai khoản chiếm tỷ trọng lớn nhất là các khoản phải thu &góp vốn liên doanh, ảnh hưởng nhiều đến tình hình tài chính của công ty :
+Các khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn (cuối năm 67.15%),(đầu năm 70.41%).Trong đó chiếm tỷ trọng lớn nhất là các khoản phải thu nội bộ (cuối năm 24.94%), sau đó là các khoản phải thu khách hàng (cuối năm 17.62%)va øsau cùng là phải thu khác (cuối năm 12.64%). Phải thu khác chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng các khoản phải thu .Tuy các khoản phải thu có giảm 19.33% nhưng do chiếm tỷ trọng lớn.Chứng tỏ DN gặp rất nhiều khó khăn trong việc thu nợ của khách hàng, bị chiếm dụng 1 số vốn khá lớn.
Theo bảng phân tích trên thì tại công ty nông thổ sản II vốn lưu động nằm ở các khoản phải thu, do đó công ty thường gặp khó khăn trong vấn đề thanh toán .Nếu xét theo nguồn đảm bảo vốn lưu động thì nguồn đảm bảo chính của công ty phần lớn là ở khoản nợ ngắn hạn.Đây là một khó khăn lớn của công ty vì nguồn vốn này là nguồn không đảm bảo và có thể làm giảm mức cạnh tranh của công ty trong thời kỳ cần vốn kinh doanh mà phải đi vay( mức lãi xuất ảnh hưởng đến lợi nhuận hay chậm trễ trong quá trình vay vốn, các hợp đồng kinh tế bị các đối thủ cạnh tranh ký mất.
Theo bảng phân tích trên ta thấy, các khoản phải thu tăng 19.33% ứng với 9.476.866.063 đồng. Tuy có sự tăng ở khoản phải thu này nhưng đây lại là một dấu hiệu tốt của công ty. Vì theo tính chất của việc kinh doanh mua bán nông sản, các mặt hàng nông thổ sản có sự biến động giá từng ngày, từng giờ –đặc biệt là trong thời điểm hanøg khan hiếm, trong vụ mùa, đầu vụmỗi mùa có một giá khác nhau. Vì vậy khi bắt đầu mua bán hàng thì công ty phải ứng trước cho khách hàng khoảng 70% đến 80% tổng giá trị hợp đồng để chốt giá. Và trong trường hợp này các khoản phải thu tăng là do công ty ứng trứớc cho khách hàng. Vì vậy doanh thu của năm 2003 (114.446.314.135 đồng),DT của năm 2002 (45.630.457.598 đồng ), tỷ lệ tăng của doanh thu tăng nhanh hơn so với tỷ lệ tăng của các khoản phải thu. Ngoài ra , các khoản phải thu khác tuy có tăng từ 9.110.791.042 đồng ở đầu năm lên 11.010.747.364 đồng vào cuối năm và chiếm tỷ trọng lớn 13.08% . Nhưng phần lớn là do các khoản phải thu khách hàng từ các năm trước để lại ( nhưng khoản phải thu này thường được coi là các khoản phải thu khó đòi)
+TSCĐ chiếm tỷ trọng không đáng kể nhưng so với cuối năm đầu năm cơ cấu TSCĐ tăng(148.27%), góp vốn liên doanh chiếm tỷ trọng khá lớn (cuối năm 20.29%) cơ cấu có tăng (37.16%). Chứng tỏ công ty đầu tư mạnh, thúc đẩy luổng hoạt động quản lý kinh doanh, bán hàng. Mang lại hiệu quả cho việc kinh doanh lâu dài, mở rộng ra thị trường cùng liên doanh, liên kết với các công ty khác. Và tại công ty, thì đang tiến hành góp vốn liên doanh với công ty sản xuất tinh bột sắn tại Tây Ninh và công ty khai thác tại Kon Tum . Tại Tây Ninh thì tình hình góp vốn liên doanh đang có xu hướng phát triển tốt, mỗi năm công ty được chia lãi là khoảng 2 tỷ đồng. Còn tình hình công ty tại Kon Tum thì chưa đi vào hoạt động nên vốn còn ứ đọng . nhưng nếu đi vào hoạt động thì chắc chắn lãi liên doanh sẽ tăng nhiều hơn.
IV, PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN :
Khoản Mục
Đầu năm
Cuối năm
Đầu năm
Cuối năm
Chênh lệch
Số tiền
TT
Số tiền
TT
Số tiền
TT
A.Nợ phải trả
60,176,830,682
86.42
76,660,697,869
87.99
16,483,867,187
27.39
1Nợ ngắn hạn
46,185,721,995
66.33
57,456,403,073
65.95
11,270,681,078
24.40
2. Nợ dài han
13,991,108,587
20.09
19,204,294,790
22.04
5,213,186,203
37.26
3. Nợ khác
0.00
0.00
0
B. NVCSH
9,458,545,995
13.58
10,466,364,298
12.01
1,007,818,303
10.66
1.NV, quỹ
9,579,758,968
13.76
10,465,931,235
12.01
886,172,267
9.25
2.Nguồn kinh phí , Quỹ
-121,646,036
-0.17
433,063
0.00
122,079,099
-100.36
TỔNG NV
69,635,376,677
100.00
87,127,062,167
100.00
17,491,685,490
25.12
Nhận xét
Qua bảng phân tích trên ta thấy tỷ trọng nợ phải trả ra bên ngoài khá cao(cuối năm :87.99%) trên tổng số nguồn vốn. Trong đó nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng khá lớn 65.95%, và có xu hướng tăng nhanh, đây chính là điểm không tốt vì mức nợ này khá cao, DN nợ các nguồn bên ngoài quá nhiều, đặc biệt là tình hình nợ ngắn hạn, thời gian thanh toán ngắn, đòi hỏi công ty phải có những phương án kinh doanh để thanh toán các khoản nợ này khi đến hạn . Điều này ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty vì công ty khó chủ động trong kinh doanh.
Còn đối với các khoản nợ dài hạn cũng có tăng từ 13.991.108.587 đồng ở đầu năm, cuối năm là 19.204.294.790 đồng. Tuy thời hạn thanh toán nợ là khá lâu nhưng do đây cũng là một khoản nợ, cũng có những chi phí lãi vay nhất định được tính vào từng kỳ vì vậy làm giảm lợi nhuận của công ty.Chính vì nguồn vốn dùng để mua bán của công ty chủ yếu là do vay mượn nên chi phí chiếm nhiều nhất là chi phí lãi vay.
Tỷ trọng của NVCSH trong năm 2003 cũng có giảm một cách đáng kể từ 13.58 % còn 12.01 %. Đây là dấu hiệu không tốt và không hợp lý của công ty.
Tuy nhiên tỷ trọng nợ phải thu có xu hướng tăng lên từ 86.42% ở đầu năm , cuối năm là:87.99%, trong khi đó tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu giảm đầu năm 13.58%,cuối năm 12.01%.Việc tăng tỷ trọng nợ phải thu, giảm tỷ trọng NVCSH là xu hướng không hợp lý của công tác quản lý vốn và tình hình tài chính của công ty.
V. TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM TÀI SẢN
CHỈ TIÊU
Số dư đầu kỳ
Số cuối kỳ
Chênh lệch
Số tiền
Phần trăm
Nhà cửa vật kiến trúc
1,919,854,190
1,990,758,476
70,904,286
4
P/T vận tải ,TBTD
713,404,748
984,458,793
271,054,045
38
công cụ quản lý
111,974,618
72,019,578
-39,955,040
-36
TSCĐ khác
50,657,337
0
-50,657,337
-100
Tổng cộng
2,795,890,893
3,047,236,847
251,345,954
9
So với đầu kỳ, cuối kỳ số TSCĐ đã tăng 251345954 đ ứng với mức tăng là 9%. Chứng tỏ công ty tiến hành mở rộng SXKD bằng cách xây dựng nhà cửa, vật kiến trúc, mua sắm các thiết bị vận tải sử dụng trong công tác kinh doanh.Trong đó tăng nhanh chủ yếu là mua sắm phương tiện vận tải (tăng 38%) , mục đích chính là để phục vụ cho quá trình kinh doanh, tạo điều kiện hơn nữa trong quá trình kinh doanh. Ngoài ra, công ty còn tiến hành xây dựng thêm nhà cửa, mở rộng địa bàn hoạt động, kinh doanh của DN.Trong khi đó thì các loại tài sản cố định khác (công cụ quản lý, TSCĐ khác) có xu hướng giảm . Điều này cho thấy công ty không ngừng nổ lực trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình, hạn chế sử dụng TS không cần thiết. Đây chính là phương hướng phát triển tốt của công ty.
VI. TỶ SUẤT ĐẦU TƯ
Đầu tư dài hạn
Tỷ suất đầu tư DH= x 100%
Tổng tài sản
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tự tài trợ = x 100%
Tổng tài sản
Chỉ tiêu
Đầu năm
Cuối năm
Đầu tư dài hạn(góp vốn liên doanh)
12,890,267,495
17,680,321,495
Tổng tài sản
69,635,376,677
87,127,062,167
Nguồn vốn chủ sở hữu
9,458,545,995
10,466,364,298
Tỷ suất đầu tư dài hạn
18.51%
20.29%
Tỷ suất tự tài trợ về tài sản
13.58%
12%
Nhận xét:
Tỷ suất đầu tư dài hạn của công ty chủ yếu là đi góp vốn liên doanh dài hạn với các doanh nghiệp khác. Tỷ suất này có xu hướng ngày càng tăng đầu năm là 18,51%, cuối năm là 20,29%. Chứng tỏ công ty có xu hướng mở rộng quy mô phát triển. Tuy nhiên, tỷ suất tự tài trợ về tài sản ngày càng giảm vào cuối năm( 12%), đầu năm(13,58%). Điều đó cho thấy khả năng tự tài trợ giảm. Vì vậy để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh thì công ty cần năng động hơn trong việc tăng nguồn đầu tư bằng các hình thức đầu tư khác và phải tiến hành thăm dò thị trường để tiến hành đầu tư nhiều hơn, tăng tỷ trọng của các khoản lãi do góp vốn liên doanh và để bù đắp một phần nào đó vào chi phí lãi vay của ngân hàng
VII. TỶ SỐ THANH TOÁN
Tỷ số thanh toán hiện hành =
Tỷ số thanh toán nhanh=
Chỉ tiêu
Đầu năm
Cuối năm
Tài sản lưu động
55,653,750,776
66,737,266,056
Tiền và các khoản tương đương tiền
54,333,151,676
62,312,664,043
Nợ ngắn hạn
46,185,721,995
57,456,403,073
Tỷ số thanh toán hiện hành
1.20
1.16
Tỷ số thanh toán nhanh
1.18
1.08
BẢNG PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ
Chỉ số
Đầu năm
Cuối năm
Chênh lệch
Số tương đối
Số tuyệtđối
Tỷ số thanh toán hiện hành
1.20
1.16
-3.33%
-0.04
Tỷ số thanh toán nhanh
1.18
1.08
-8.47%
-0.1
Qua bảng phân tích trên ta thấy tỷ số thanh toán hiện hành và tỷ số thanh toán nhanh khá cao (xét cả về đầu năm lẫn cuối năm)
Vào đầu năm thì công ty có tỷ số thanh toán hiện hành là 1.20 hay công ty phải giải phóng tài sản thì đủ khả năng thanh toán nợ. Còn đến cuối năm thì tài sản
Đối với tỷ số thanh toán nhanh thì vào đầu năm là 1.18 lần còn cuối năm thì tỉ lệ n...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status