Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Chi nhánh Công ty TNHH một thành viên Xây lắp Ðiện 4 – Xí nghiệp Xây lắp số 6 - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Chi nhánh Công ty TNHH một thành viên Xây lắp Ðiện 4 – Xí nghiệp Xây lắp số 6



MỤC LỤC
 
Lời mở đầu 1
CHƯƠNG I 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP ĐIỆN 4 – XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 6. 3
1.1 Những Thông Tin Chung : 3
1.1.1 Công ty: 3
1.1.2 Xí nghiệp Xây Lắp số 6: 3
1.2 Quá Trình Hình Thành và Phát Triển Của Công Ty Cũng Như Xí nghiệp Xây lắp Số 6 4
1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển 4
1.2.1.1 Quá trình hình thành: 4
1.2.1.2 Quá trình phát triển : 6
1.2.2 Những mốc son lịch sử 8
2.3 Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Chi Nhánh Công Ty TNHH Một Thành Viên Xây Lắp Điện 4 – Xí Nghiệp Số 6 13
2.3.1 Cơ cấu bộ máy quản lý của Chi nhánh Công ty TNHH một thành viên xây lắp điện 4 – Xí nghiệp xây lắp số 6 13
2.3.1.1 Cơ cấu bộ máy quản lý: 13
2.3.1.2 Quy trình công nghệ sản xuất: 16
1.3 Đặc Điểm Kinh Tế Chủ Yếu Ảnh Hưởng Đến Hiệu Qủa Sử Dụng Vốn 17
1.3.1 Lĩnh vực Sản xuất – Kinh doanh chủ yếu 17
1.3.1.1 Lĩnh vực kinh doanh: 17
1.3.1.2 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Xí nghiệp: 17
1.3.1.3 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng đến vấn đề sử dụng vốn của Xí nghiệp. 18
1.4 Đánh Gía Những Thành Tựu, Thuận Lợi, Khó Khăn Trong Giai Đoạn Mới Và Phương Hướng Hoạt Động Của Những Năm Tiếp Theo. 21
1.4.1 Những thành tựu 21
1.4.1.1 Về thi công xây lắp 21
1.4.1.2 Sản xuất công nghiệp cũng không ngừng tăng 22
1.4.2 Những thuận lợi: 23
1.4.2.1. Kinh nghiệm: 23
1.4.2.2 Đội ngũ: 24
1.4.2.3 Quá trình CNH – HĐH dất nước: 24
1.4.3 Những khó khăn: 24
1.4.3.1 Khó khăn trong cớ chế mới 24
1.4.3.2 Sự biến động về giá Bất động sản và giá vật tư 25
1.4.3.3 Cạnh tranh: 25
CHƯƠNG II 27
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP ĐIỆN 4 XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 6. 27
2.1 Thực Trạng Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Kinh Doanh Tại Chi Nhánh Công Ty TNHH Một Thành Viên Xây Lắp Điện 4 – Xí Nghiệp Xây lắp Số 6. 27
2.1.1 Tình hình tổ chức quản lý vốn kinh doanh của Xí nghiệp 27
2.3.1.1 Cơ cấu vốn kinh doanh tại Chi Nhánh Công Ty TNHH Một Thành Viên Xây Lắp Điện 4 – Xí Nghiệp xây lắp Số 6. 27
2.3.2 Cơ cấu vốn kinh doanh của Xí nghiệp 29
2.3.3 Tình hình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của Xí nghiệp 33
2.3.3.1 Phân tích tình hình quản lý sử dụng vốn cố định 33
2.3.3.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của Xí nghiệp 36
2.3.3.3 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Xí nghiệp được thể hiện qua các chỉ tiêu sau ( Biểu 08) 38
2.3.3.4 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Xí nghiệp. 40
 
 
 
 
CHƯƠNG III 42
GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XẤY LẮP ĐIỆN 4 – XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 6. 42
3.1 Định Hướng Phát Triển Tại Chi nhánh Công ty TNHH một thành viên Xây lắp Ðiện 4 – Xí nghiệp Xây lắp số 6 Trong Thời Gian Tới. 42
3.1.1 Cơ cấu và giám sát 43
3.2. Đầu tư thêm: 44
3.3 Đào tạo thêm 44
3.2 Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Chi nhánh Công ty TNHH một thành viên Xây lắp Ðiện 4 – Xí nghiệp Xây lắp số 6. 44
3.2.1 Lập kế hoạch huy động và sử dụng vốn hợp lý: 47
3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vồn cố định: 48
3.2.2.1 Nâng cấp, đổi mới máy móc thiết bị 48
3.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động: 50
3.2.4 Một số giải pháp khác : 52
3.2.4.1 Giảm giá thành nhằm tạo lợi thế trong đấu thầu xây dựng đặc biệt đối với công trình có giá trị lớn. 52
3.2.4.2 Nâng cao năng lực tổ chức: 52
3.2.5 Nhận xét chung: 52
KẾT LUẬN 54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 55
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


n kinh doanh.
Những rủi ro khác doanh nghiệp không thể lường trước được do các hiện tượng tự nhiên gây ra như lũ lụt, hoả hoạn... gây mất vốn kinh doanh.
b, Nhóm nhân tố chủ quan:
Do trình độ tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh sẽ cao nếu doanh nghiệp biết bố trí sắp xếp bộ máy tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất một cách hợp lý.
Do các chính sách đào tạo khuyến khích và sử dụng lao động trong doanh nghiệp . Nếu công nhân trong doanh nghiệp có trình độ tay nghề cao sẽ phát huy được hết công suất của máy móc thiết bị. Vì thế doanh nghiệp phải có các chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cũng như khuyến khích người lao động hăng say làm việc với tinh thần trách nhiệm cao.
Do việc lựa chọn phương án đầu tư sản xuất không đứng đắn, hay không phù hợp với đặc điểm ngành nghề sản xuất của doanh nghiệp, dẫn đến sản phẩm sản xuất ra không tiêu thụ được làm giảm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Do việc bố trí cơ cấu vốn kinh doanh không hợp lý. Chẳng hạn như đầu tư vốn vào tài sản không cần dùng hay chưa cần dung chiếm tỷ trọng lớn thì không những không phát huy được tác dụng của các tài sản đó mà còn bị hao hụt mất dần giá trị, thậm chí gây cản trở trong hoạt động sản xuất kinh doanh .
Nghiên cứu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh sẽ giúp cho doanh nghiệp có những biện pháp thích hợp nhằm hạn chế những tác động tiêu cực, phát huy những ảnh hưởng tích cực. Từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4 Đánh Gía Những Thành Tựu, Thuận Lợi, Khó Khăn Trong Giai Đoạn Mới Và Phương Hướng Hoạt Động Của Những Năm Tiếp Theo.
1.4.1 Những thành tựu
1.4.1.1 Về thi công xây lắp
- Năm 1993, Công ty tham gia thi công xây lắp trạm 110 kV, năm 1995 thi công trạm 110 kV buôn Ma Thuột, năm 1996 thi công trạm 220 kV Hoành Bồ, Quảng Ninh, công trình chào mừng 70 năm thành lập Công đoàn Công nghiệp Việt Nam gằn biển. Năm 1997 thi công trạm 220 kV Ninh Bình, năm 2001 thi công trạm 220 kV Phố Nối, trạm 110 kV Phúc Yên là công trình chào mừng Đại Hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, được Tỉnh ủy Vĩnh Phúc gắn biển và khen thưởng. Năm 1997 thi công trạm OPY 500 kV YALY ( Gia Lai ), tiếp theo là lắp đặt thiết bị đồng bộ trạm 500 kV Nho Quan ( Ninh Bình ), được chủ đầu tư đánh giá rất cao. Năm 2005 thi công xây lắp trạm 220 kV Lào Cai công trình nằm trong dự án mua điệncủa Trung Quốc nhằm đáp ứng nhu cầu về điện nawmg của các tỉnh phía Bắc giai đoạn 2005-2008. Công trình chào mừng Đại hội Đảng toàn Quốc lần thứ X, được Công đoàn Công nghiệp Việt Nam gắn biển.Công trình đã đảm bảo tiến độ đạt chất lượng, được Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Chủ tịch Công đoàn Xây dựng Việt Nam tặng huy chương Vàng chất lượng cao.
- Các trạm 220 kV và 110 kV Cát Lái, Châu Đốc, Yên Bái, Trảng Bàng, Tri Tôn và hàng trăm trạm biến áp 35 kV được Công ty thi công đảm bảo chất lượng và đáp ứng tiến độ.
- Các lĩnh vực thi công công trình công nghiệp và công trình dân dụng cũng đạt được những thành quả to lớn. Công ty đẫ bàn giao đưa vào sử dụng hàng chục ngàn mét vuông xây dựng như: Nhà máy chế tạo thiết bị Đông Anh, sữa chữa nhà máy Điện Uông Bí, nhà ở khu Mai Động và ở khu Đội Cấn, khu nhà khách 3 tầng, Khu nhà tập thể của Công ty, lắp đặt hệ thống băng tải và lắp dựng hàng chục cột Angten, vi ba cao hàng trăm mét phục vụ cho ngành Bưu chính viễn thông.
- Về Xây lắp Thủy điện, ngoài nhà máy điện DrâyH’linh còn các nhà máy Thủy điện vừa và nhỏ như tổ máy công suất 9.000 kV Thủy điện Sông Pha, 03 tổ máy công suất 6.000 kV Thủy điện Cấm Sơn, Thủy điện Kỳ Sơn, Thủy điện Tủa Chùa...
1.4.1.2 Sản xuất công nghiệp cũng không ngừng tăng
- Hàng ngàn cột điện bê tông li tâm, hàng trăm tấn cột thép mạ kẽm nhúng nóng do xí nghiệp sản xuất phục cụ cho nhu cầu trong và ngoài nước.
- Hiện nay, Xí nghiệp đang tập trung thi công các Đường dây 500 kV Quảng Ninh – Thường Tín Cai Lậy – Long An kéo dây mạch II NHà Bè – Ô Môn, đường dây 220 k Tuy Hòa – Nha Trang, A Vương – Hòa Khánh, Sóc Sơn – Thái Nguyên, Tuyên Quang – Bắc Cạn – Thái Nguyên, Cà Mau – Rạch Giá...Các trạm biến áp 500 kV Quảng Ninh, trạm 220 kV Châu Đốc, trạm Kiên Lương, mở rộng trậm 220 kV Thái Nguyên, các trạm 110 kV Tri Tôn, Hoàng Hóa...tiến độ thi công các công trình đòi hỏi rất khẩn trương, song với kinh nghiệm đã được tích lũy, cộng với sự quyết tâm của CBCNVC-LĐ trong toàn Xí nghiệp, nhất định các công trình sẽ đúng tiến độ, đảm bảo an toàn và chất lượng.
- Để phục vụ thi công tăng năng suất lao động, Xí nghiệp tích cực mua sắm các thiết bị, máy kéo dây, máy hãm dây, xe cẩu thủy lực, thiết bị lọc dầu máy biến áp, thiết bị kiểm tra và hàn nối cáp quang, đầu tư nhà máy kết cấu thépmạ kẽm nhúng nóng công suất 10.000 tấn/năm.
- Tổng kết sau gần 20 năm xây dựng và trưởng thành (1988 - 2007), Xí nghiệp đã thi công, bàn giao và đưa vào sử dụng có hiệu quả trên 250 công trình lớn, tiêu biểu như: 778km đường điện 500kV, 716km đường điện 220kV, 1.221km đường điện 110kV. 519km đường điện 35kV, 3 trạm biến áp 500kV, 10 trạm biến áp 110kV, hàng ngàn km đường dây và hàng trăm trạm biến áp hạ thế.5 nhà máy thuỷ điện với tổng công xuất 27.543 kW, trên 25 nghìn mét công trình công nghiệp và dân dụng. Giá trị sản lượng đạt 3.367 tỷ đồng, giá trị doanh thu đạt 2.840 tỷ, nộp ngân sách nhà nước 101 tỷ đồng, lợi nhuận đạt 42 tỷ.
- 20 năm qua, một khoảng thời gian chưa dài, nhưng đã đánh dấu bước trưởng thành nhiều mặt của Công ty Xây lắp điện 4. Thành tích đó đã được Đảng, Nhà nước ghi nhận, tặng thưởng tập thể và các cá nhân Công ty như: Huân chương Độc lập hạng Nhì, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao Động, Huân chương Chiến công, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch UBND các tỉnh tặng hàng trăm cờ và bằng khen.
1.4.2 Những thuận lợi:
1.4.2.1. Kinh nghiệm:
Với kinh nghiệm 20 năm thi công và xây lắp qua nhiều công trình lịch sử, CBCNVC – LĐ Công ty Xây lắp điện 4 đã trưởng thành về mọi mặt, đặc biệt là về trình độ tổ chức điều hành thi công, quản lý kinh tế, nâng cao tay nghề.
Xí nghiệp là một doanh nghiệp có năng lực nhiệt tình, năng động sáng tạo dưới sự lãnh đạo của ban chấp hành đảng uỷ, ban Giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của Xí nghiệp. Lãnh đạo các phòng ban nghiệp vụ, các đơn vị sản xuất trực thuộc, các tổ đội công trường là một khối đoàn kết thống nhất, có tinh thần trách nhiệm cao, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, bản lĩnh nghề nghiệp đó gúp phần không nhỏ vào việc hoàn thành và hoàn thành vượt mức các nhiệm vụ kế hoạch trong sản xuất kinh doanh.
1.4.2.2 Đội ngũ:
Một doanh nghiệp tạo dựng lòng tin bằng sức trẻ, trí tuệ và sự
vượt trội so với các đơn vị chuyên ngành khác, đóng góp quan trọng vào sự nghiệp phát triển hệ thống lưới điện quốc gia trong những năm gần đây.
Đội ngũ cán bộ kỹ thuật và thợ bậc cao nhiều kinh nghiệm có trách nhiệm giúp đỡ, kèm cặp thợ mới vào nghề và thực tế chứng minh, qua nhiều công trình như: Trạm biến áp 500 kV Nho Quan (Ninh Bình), 220 kV Hoành Bồ (Quảng Ninh), 110 kV Trảng Bàng (Tây Ninh), 110 kV Ninh Trung 1 (Thủ Đức - TPHCM), CBCNV trong đơn vị đã trưởng thành nhanh chóng
1.4.2.3 Quá trình CNH – HĐH dất nước:
Với sự phát triển kinh tế của đất nước, với chủ trương công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đã thúc đẩy các nghành kinh tế phát triển, đặc biệt là về xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng và nâng cấp các công trình nhà máy từ đó đó tạo cho các doanh nghiệp xây dựng nói chung, Chi nhánh Công ty TNHH một thành viên xây lắp điện 4 – Xí nghiệp xây lắp số 6 nói riêng một thị trường xây dựng đa dạng và rộng khắp, tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp diễn ra liên tục.
1.4.3 Những khó khăn:
1.4.3.1 Khó khăn trong cớ chế mới
- Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế theo cơ chế mới, Nhà nước có nhiều văn bản, quy đinh trong quản lý xây dựng cơ bản, cơ chế giao kế hoạch đã được cơ chế đấu thầu rộng rãi và chỉ định thầu chính vì vậy sự cạnh tranh giữa các Nhà thầu ngày càng gay gắt, nhất là trong giai đoạn mới và mở cửa. Các nhà thầu ngày càng nhiều về số lượng và mạnh về chất lượng,các nhà thầu trong nước cũng đã là một thách thức song bên cạnh đó là các nhà thầu nước ngoài họ rất mạnh về vốn và kỹ thuật. Đó là một thách thức không nhỏ đối với Công ty cũng như Xí nghiệp trong giai đoạn mới này.
1.4.3.2 Sự biến động về giá Bất động sản và giá vật tư
- Một vấn đề nan giải và cố hữu luôn làm cho Xí nghiệp đau đầu trong các công trình đó chính là vấn đề đền bù và giải phóng mặt bằng. Cụ thể như khi Xí nghiệp trúng thầu trong thời điểm này thì giá Bất động sản đang ở một mức nào đó nhưng khi thực hiện thì giá Bất động sản đã ở một mức khác. Ngoài ra việc di dời và giải tỏa các hộ gia đình trong vùng quy hoạch thường bị kéo dài, đây cũng là một trong những yếu tố làm ảnh hưởng lớn tới tiến độ thi công và việc thực hiện kế hoạch công trình
- Với đặc thù là ngành xây lắp phụ thuộc rất nhiều và nguồn nguyên vật liệu. Do đó sự biến động về giá vật tư là những ảnh hưởng khó thể lường trước trong các công trình.Cũng giống như giá Bất độ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status