Nghiên cứu, cài đặt về ISA2006 cho trường Đại học Kinh tế quốc dân - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Nghiên cứu, cài đặt về ISA2006 cho trường Đại học Kinh tế quốc dân



MỤC LỤC
MỤC LỤC 2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 3
DANH MỤC HÌNH ẢNH 4
LỜI NÓI ĐẦU 5
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP 7
I.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI 7
I.1. 1 Cơ cấu tổ chức 8
I.1.2. Chức năng đào tạo của trường: 10
I.1.3. Công tác nghiên cứu khoa học: 11
I.1.4. Xây dựng đội ngũ: 12
I.1.5. Cơ sở vật chất: 13
I.6.1. Trung tâm quản trị mạng 13
II. HỆ THỐNG MẠNG CỦA TRƯỜNG KINH TẾ QUỐC DÂN 16
II.1. TỔNG QUAN 16
II.2. HỆ THỐNG ISA CỦA TRƯỜNG KTQD 22
III. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI 24
III.1. Giới thiệu chung 24
III.2.Hoạt động của ISA – Tổng quan 25
III.3. Cài đặt , cấu hình. 27
III.3.1. Cài đặt ISA Server 27
III.3.2. Kết nối ISA Server với Internet và cấu hình các ISA Client 34
III.3.2.1.Tạo Access Rule trên ISA 35
. III.3.2.2. Cấu hình ISA Client: 35
III.4. ISA Server đóng vai trò Firewall hoạt động như thế nào? 38
III.5. ĐỀ NGHỊ 40
KẾT LUẬN 44
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hướng XHCN, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội (giai đoạn 1996-2000), Thực trạng và giải pháp đảm bảo sản xuất và đời sống của các hộ nông dân không đất hay thiếu đất ở đồng bằng sông Cửu long; Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế trang trạng thời kỳ CNH, HĐH, Hội thảo khoa học chủ đề: Chính sách và các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp nông thôn VN thập niên đầu thế kỷ XXI, liên kết nghiên cứu đề tài với Đại học Thamasat (Thái Lan) năm 1996, ĐH Vũ Hán (Trung quốc) năm 2000.... Hoạt động nghiên cứu khoa học hướng vào 4 mục tiêu cơ bản: nghiên cứu tư vấn hoạch định chủ trương đổi mới nền kinh tế của Đảng, Nhà nước; nghiên cứu phục vụ đào tạo; nghiên cứu khoa học ứng dụng giúp các ngành, các địa phương và các doanh nghiệp; tổ chức triển khai có hiệu quả công tác nghiên cứu khoa học trong sinh viên. Từ năm 1996 đến 2001, trường đã thực hiện 2 chương trình và 20 đề tài, dự án cấp Nhà nước, 127 đề tài cấp Bộ, 154 đề tài cơ sở và hàng trăm đề tài hợp đồng với các ngành, các địa phương và doanh nghiệp. 82 sinh viên đã đoạt giải thưởng về thành tích NCKH. 90% giáo viên có thâm niên công tác từ 5 năm trở lên tham gia NCKH. 
I.1.4. Xây dựng đội ngũ:
Trường Đại học KTQD là nơi đào tạo và cung cấp nhiều cán bộ quản lý, giảng dạy, nghiên cứu và cho các trường Đại học và Cao đẳng thuộc khối kinh tế trong cả nước. Trường luôn coi trọng việc xây dựng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý có chất lượng cao, đội ngũ những người phục vụ nhiệt tình, có trách nhiệm trên cả 3 mặt đạo đức nghề nghiệp; năng lực chuyên môn; phương pháp giảng dạy và công tác. Bên cạnh việc đào tạo lại đội ngũ cán bộ cũ trường luôn tích cực quan tâm bồi đưỡng đội ngũ kế cận, nhờ vậy trình độ năng lực chuyên môn đã khắc phục về cơ bản được những khiếm khuyết đáp ứng nhanh yêu cầu về năng lực của đội ngũ trong cơ chế mới. 
Số cán bộ giảng dạy 557 trong đó số cán bộ giảng dạy có trình độ trên Đại học chiếm trên 40,9%.
Củng cố và hoàn thiện tổ chức bộ máy và thể chế lãnh đạo quản lý của trường không ngừng nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý vừa đảm bảo sự lãnh đạo tập trung, thống nhất của Đảng bộ và lãnh đạo cấp trường vừa phát huy quyền chủ động sáng tạo của các tổ chức quần chúng trong mọi hoạt động nhằm hướng vào mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo và NCKH.
I.1.5. Cơ sở vật chất: 
Đời sống của giáo viên, cán bộ CNV không ngừng được cải thiện, cơ sở vật chất nhà trường về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu của hoạt động giảng dạy và học tập trong nhà trường.
Sửa chữa nâng cấp cải tạo hệ thống giảng đường cũ; xây thêm một nhà 5 tầng đưa tổng số phòng học lên 125 phòng với hệ thống ánh sáng, quạt, bàn ghế đủ đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên. Xây thêm một nhà KTX 5 tầng với 130 phòng ở, 01 nhà làm việc 5 tầng với 01phòng Hội thảo lớn. Trang thiết bị văn phòng được bổ sung về cơ bản đủ năng lực đáp ứng công tác phục vụ giảng dạy, học tập và NCKH. Hệ thống máy tính được nối mạng cục bộ trong một số khoa, phòng, ban, nhiều máy tính được nối mạng Internet. 02 trang WEB của trường đã được đưa lên mạng thông tin quốc tế. Hệ thống thư viện nhà trường đủ phục vụ cho sinh viên và nghiên cứu sinh với 105.000 đầu sách và 245 báo và tạp chí.
I.6.1. Trung tâm quản trị mạng
Trung tâm quản trị mạng trực thuộc phòng Quản lý máy tính và quản trị mạng. Trung tâm chịu trách nhiệm quản lý hệ thống mạng của toà trường, hệ thống mạng giữa các dãy nhà trong trường và các phòng ban. Ban đầu, chỉ có 2 trung tâm là : - Trung tâm tin học và quản lý kinh tế
- Trung tâm quản trị mạng máy tính
Ngày 4/11/2006 thành lập phòng Quản lý máy tính và quản trị mạng trên cơ sở sát nhập 2 Trung tâm tin học kinh tế và Trung tâm quản trị mạng máy tính
Nhân sự của phòng
GS.TS Hoàng Ngọc Việt ( Trưởng phòng)
PGS.TS. Cao Đình Thi – Phó phòng (Giám đốc Trung tâm quản lý máy tính)
PGS.TS Lê Văn Năm ( Phó phòng – Giám đốc Trung tâm quản trị mạng).
Ngô Đức Nghị - Kỹ sư
Đoàn Quang Minh - Kỹ sư
Hà Lâm Tùng - Kỹ sư
Đỗ Văn Sang - Kỹ sư
Nguyễn Trung Kiên - Kỹ sư
Hoàng Thị Hiền - Trực tổng đài
Trần Thị Thanh Hương – Văn Thư
Trần Trung Hiếu - Kỹ sư
Nguyễn Văn Xê - Kỹ sư
Nguyễn Thị Lan Hương – Văn Thư
Trần Lê Lâm - Kỹ sư
Tất cả hệ thống mạng của trường chịu sự quản lý của trung tâm quản trị mạng, từ đây là sự kết nối mạng, sự trao đổi thông tin, tài liệu giữa các phòng ban, giữa các Viện, Trung tâm, các Khoa, trong trường với nhau. Trung tâm
Quản lý hệ thống mạng chủ của trường, các dịch vụ mail, web, dịch vụ đào tạo CSDL, phục vụ thi trắc nghiệm
Quản lý hệ thống mạng phần cứng: thiết bị mạng Cisco, Wifi, hệ thống tổng đài điện thoại nội bộ.
Quản lý hệ thống máy tính của các phòng ban.
Viết các phần mền hệ thống như: tổng đài điện thoại, chạy tra cứu, các đề tài khoa học cấp bộ, phần mềm khai thác CSDL điện tử theo WB-C, WB-B.
Quản lý hệ thống mạng chung toàn trường
Xử lý, triển khai, lắp đặt mở rộng mạng.
Phục vụ máy tính và máy chủ phục vụ cáckỳ thi trắc nghiệm cho trường.
Phục vụ đăng ký học tín chỉ.
II. HỆ THỐNG MẠNG CỦA TRƯỜNG KINH TẾ QUỐC DÂN
II.1. TỔNG QUAN
Hệ thống mạng LAN của Trường Đại học Kinh tế quốc dân là một hệ thống mạng mạnh. Với hệ thống mạng ở các tòa nhà A, B,C,D, 5,6,7,9,10, ký túc xá, thư viện khiến cho việc truy cập Internet cũng như việc chia sẻ tài nguyên, thông tin nội bộ diễn ra một cách dễ dàng, tiết kiệm được thời gian và tiền bạc.
Mạng của trường được kết nối với Internet bởi 1 đường truyền Leased – line tốc độ 256Kbps với 2 Pix 525E có tác dụng làm Firewall. Với 3 Proxy và 6 đường ADSL. Hệ thống mạng được phân chia bởi các Switch của Cisco với các Switch chính là bộ Seria Switch 6500 là 2 Switch 6509 và 2 Switch 6506 được đặt ở nhà A và nhà 7, các Switch này được kết nối L2, FO Singlemode (Layer 2, cáp quang, tốc độ truyền trên 1000m).
Switch 6506 – 1 đặt ở Building A có tác dụng như 1 firewall, còn Switch 6506 – 2 có tác dụng phát hiện các xâm nhập và cân bằng giữa Switch 6509 – 1 và Switch 6509 – 2.
Với 9 modul cho mỗi Switch 6509, các bộ chuyển mạch này đã kết nối mạng tới các tòa nhà khác như C, D, 10, 9, 5, 6 ,các nhà trong Ký túc xá, Thư viện, các Trung tâm, các Viện bởi kết nối L2, Multimode hay L2, Singlemode. Các Switch đặt tại các tòa nhà, các trung tâm này là Switch 3550 – 24 – SMI , Switch 2950 – 24, Switch 3550 – 12T.
STT
Vị trí đặt Switch
Loại Switch
VTP Domain
VTP Mode
Nhà A3
Switch 6509
NEU.EDU.VN
SERVER
Nhà A3
Switch 6506
A1.NEU
SERVER
Nhà 7
Switch 6509
BUILDING9.NEU
SERVER
Nhà C
Switch 3560
C.NEU
SERVER
Nhà TT Thư viện
Switch 4506
LIBRARY.NEU
SERVER
- Số lượng PC: gần 3000.
Hệ điều hành: Window XP
HDD: 40GB
RAM: 256
Server : 19 máy, Hệ điều hành: Unix
Tham số cài đặt cho VLAN Database trên Switch
STT
VLAN Name
VLAN ID
Địa chỉ IP/Subnet VLAN
Chức năng của VLAN
Default
1
None
Vlan Trunk: Kết nối L2 các Switch với nhau.
BuildingA
15
192.168.15.0
Phục vụ cho các máy trạm thuộc Buiding A– TT thông tin của Trường ĐHKT
BuildingB
2
192.168.2.0
Phục vụ cho các máy trạm thuộc Buiding B
BuildingC
3
192.168.3.0
Phục vụ cho các máy trạm thuộc Buiding C - dự án WB-B
BuildingD
4
192.168.4.0
Phục vụ cho các máy trạm thuộc Buiding D
EVNpop
5
192.168.5.0
Phục vụ cho các máy trạm thuộc toà nhà Environmental & Poplation Centre (Trung tâm dân số)
Itadmin
6
192.168.6.0
Phục vụ cho các máy trạm thuộc tào nhà IT Centre for Econominal and administrator
Library
7
192.168.7.0 /24
Phục vụ cho các máy trạm thuộc toà nhà Library
InstituteSearch
8
192.168.8.0 /24
Phục vụ cho các máy trạm thuộc toà nhà Institute of search economic & development (No. 9 Building):
Buiding7
9
192.168.9.0 /24
Phục vụ cho các máy trạm thuộc Building 7
BusinessAdm
10
192.168.10.0 /24
Phục vụ cho các máy trạm thuộc toà nhà Institute od Business Administration Building (VQTKD)
Building6
11
192.168.11.0 /24
Phục vụ cho các máy trạm thuộc Buiding 6
Building5
12
192.168.12.0 /24
Phục vụ cho các máy trạm thuộc Buiding CVFG (Building5)
Building10
13
192.168.13.0 /24
Phục vụ cho các máy trạm thuộc Buiding 10
Hostel11
14
192.168.14.0 /24
Phục vụ cho các máy trạm thuộc toà nhà Hostel 11
BuildingA2
16
192.168.16.0 /24
Phục vụ cho các máy trạm thuộc TT Tư vấn kinh tế và kinh doanh
Library1
17
192.168.17.0 /24
Phục vụ các máy trạm nâng cấp TT Thư viện
Library2
18
192.168.18.0 /24
Phục vụ cho các máy trạm của 03 phòng học, mỗi phòng có 43 máy tính
Library3
19
192.168.19.0 /24
Phục vụ cho các máy trạm của 03 phòng học, mỗi phòng có 33 máy tính
ITAdmin1
20
192.168.20.0 /24
Phục vụ cho các máy tính nâng cấp của TT tin học (~300 máy)
BuildingC1
21
192.168.21.0 /24
Phục vụ cho 03 phòng học nhà C, mỗi phòng có ~ 41 máy tính
BuildingC2
22
192.168.22.0 /24
Phục vụ cho 05 phòng học nhà C, mỗi phòng có ~ 43 máy tính
BuildingC3
23
192.168.23.0 /24
Phục vụ cho 02 phòng học nhà C, mỗi phòng có ~ 65 máy tính (hai lớp học 65 máy tính thứ nhât và thứ hai)
BuildingC4
24
192.168.24.0 /24
Phục vụ cho 02 phòng học nhà C, mỗi phòng có ~ 65 máy tính (hai lớp học ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status