Một số giải pháp Marketing-Mix nhằm phát triển của thị trường máy tính của Công ty Cổ phần và Thương mại Tin học HVCom - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp Marketing-Mix nhằm phát triển của thị trường máy tính của Công ty Cổ phần và Thương mại Tin học HVCom



 
Lời mở đầu 1
Phần 1: Cơ sở lý thuyết về Marketing mix trong doanh nghiệp 2
1.1. Khái niệm Marketing 3
1.1.1. Khái niệm marketing : 3
1.1.2. Vai trò của Marketing: 4
1.1.3. Chức năng của Marketing: 4
1.2. Khái niệm Marketing –mix dịch vụ: 6
1.2.1. Khái niêm: 6
1.2.2. Nội dung của Marketing – mix: 6
1.3. Quá trình quản trị Marketing gồm những nội dung : 8
1.3.1.Phân tích môi trường Marketing 9
1.3.2. Phân đoạn thị trường , mục đích của phân đoạn thị trường . 11
1.3.3 .Lựa chọn thị trường mục tiêu : 14
1.3.4. Lựa chọn chiến lược Marketing : 15
1.3.5. Thiết kế Marketing – mix: 17
1.3.6. các chỉ tiêu đánh giá Marketing – Mix của doanh nghiệp: 18
1.3.6.1. Chỉ tiêu kết quả tiêu thụ sản phẩm 18
1.3.6.2. Chỉ tiêu hiệu quả tiêu thụ 18
1.3.6.3. Chi tiêu kết quả thái độ 19
Phần 2: Phân tích thực trạng chính sách Marketing -Mix của Công ty Cổ phần và Thương mại Tin học HVCom. 20
2.1. Giới thiệu đặc diểm cơ bản của doanh nghiệp 20
2.1.1 Tên, địa chỉ, quy mô hiện tại của công ty cổ phần và thương mại tin học HV Com 20
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty: 20
2.1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty 21
2.1.4 Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của Công ty: 23
2.1.5 Kết quả tiêu thụ của công ty trong thời gian qua 25
2.1.6 Những hoạt động Marketing cụ thể mà Công ty đã thực hiện: 33
2.1.7 Chiến lược Marketing – Mix của công ty cổ phần tin học và thương mại HVCOM: 34
1.1.3 Kênh phân phối mặt hàng Điện thoại di động. 42
Bảng câu hỏi 43
CN- 43
/ 04/ 2005 43
Có Không 43
Người thân, bạn bè giới thiệu Các bản báo giá của Công ty 45
 Chơi Games Lên INTERNET tìm thông tin 46
Máy tính Thánh Gióng (FPT ELEAD) IBM 46
Họ và tên. .Giới tính. . 48
2. Những yếu tố quyết định đến hành vi mua của các khách hàng: 54
Chương III: Một số giải pháp Marketing cho Công ty HVCOM 67
3.1. Phát triển cho Công ty cổ phần tin học và thương mại HVCOM một thương hiệu máy tính riêng biệt 67
3.2. Lựa chọn một đoạn thị trường tiềm năng 68
3.3. Về sản phẩm: 69
3.4. Lựa chọn một mức giá thích hợp 70
3.5. Phát triển hệ thống kênh phân phối 70
3.6. Đầu tư nhiều hơn cho hoạt động quảng cáo và xúc tiến 71
3.7 Một số các biện pháp cụ thể 72
3.7.1 ứng dụng công nghệ Internet vào hoạt động mua-bán hàng hoá tại Công ty HVCOM 72
3.7.2 Phát triển thị trường bằng mở rộng mạng lưới tiêu thụ của công ty tại thị tr-ờng miền Bắc 75
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


cạnh tranh và chiếm nhiều chi phí của doanh nghiệp.
Cơ cấu chi phí.
Cơ cấu chi phí của công ty cổ phần tin học và thương mại HVCOM có thể chia ra thành các khoản sau:
ảng 1.2: Cơ cấu chi phí của công ty cổ phần tin học và thương mại HVCOM
(đvt: tr.đ)
Chỉ tiêu
2005
2006
Tr. đ
%
Tr. đ
%
Chi phí bán hàng
54
12,86
87
14,29
Chi phí bảo hành sữa chữa
90
21,43
114
19,39
Chi phí quản lý
36
8,56
90
15,3
Khấu hao TSCĐ
180
42,86
180
30,61
Các chi phí khác
60
14,29
120
20,41
Tổng
420
100
586
100
Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2005, 2006- công ty cổ phần tin học và thương mại HVCOM.
Biểu đồ 1.4 Cơ cấu chi phí của công ty cổ phần tin học và thương mại HVCOM
Chi phí (tr.đ)
Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cuối năm 2005, 2006- công ty cổ phần tin học và thương mại HVCOM
Tổng chi phí năm 2006 cao hơn năm 2005 là: 168 triệu đồng. Trong đó chi phí bán hàng tăng 42 triệu đồng, chi phí bảo hành sữa chữa tăng 24 triệu đồng, chi phí quản lý tăng 54 triệu đồng, chi phí khác tăng 60 triệu đồng, khấu hao TSCĐ vấn giữ nguyên. Các chi phí khác tăng là do sự tăng lên cuả hàng hoá bán ra do tăng lao động.Riêng khấu hao TSCĐ, không phải do doanh nghệp tính khấu hao theo phương pháp bình quân mà do có sự tăng thêm TSCĐ, làm giá trị khấu hao tăng lên ( công ty tính khấu hao theo phương pháp luỹ thoái).
Tổng chi phí tăng lên 168 triệu đồng so với năm 2005 nhưng chi phí tính trên doanh thu vẫn không thay đổi, đạt tỷ lệ 22,33%. Như vậy, tỷ lệ tăng chi phí bằng tỷ lệ tăng doanh thu.
Lợi nhuận của công ty
Sau khi trừ đi tổng chi phí và giá vốn hàng bán lợi nhuận của công ty thu được như sau:
Bảng 1.3: Lợi nhuận của công ty cổ phần tin học Việt Cường
Chỉ tiêu
Năm 2005 (Tr. đồng)
Năm 2006 (Tr. đồng)
Doanh thu thuần
1800
2520
Giá vốn hàng bán
1200
1620
Tổng chi phí
420
586
Lợi nhuận trước thuế
180
312
Thuế thu nhập doanh nghiệp (32%)
57,6
99,84
Lợi nhuận sau thuế
122,4
212,16
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh cuối năm- công ty cổ phần tin học và thương mại HVCOM.
Biểu 1.5 So sánh các chỉ tiêu tính lợi nhuận.
Giỏ trị (Tr.đ)
(
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh cuối năm- công ty cổ phần tin học và thương mại HVCOM.
Lợi nhuận sau thuế mà công ty thu được tăng 89,76 triệu đồng (73,33%) so với năm trước. Với tỷ lệ tăng chi phí và tỷ lệ tăng doanh thu bằng nhau (40%) thì kết quả này là do sự giảm giá vốn hàng bán/ doanh thu, năm 2005 tỷ lệ này là 0,67, năm 2006 tỷ lệ này là 0,6. Hay nói cách khác, giá thành sản phẩm hàng hoá của công ty đã giảm, điều này thể hiện sự cố gắng lớn của công ty trong việc giảm giá thành và nâng mức lợi nhuận thu được.
2.1.6 Những hoạt động Marketing cụ thể mà Công ty đã thực hiện:
Hoạt động phân đoạn thị trường mục tiêu:
Như chúng ta đã biết công ty cổ phần tin học và thương mại HVCOM hoạt động kinh doanh trong cả hai mảng kinh doanh phân phối và bán lẻ. Chính vì vậy đối tượng khách hàng mà Công ty hướng tới chính là các trung gian thương mại và các khách hàng trực tiếp tiêu dùng sản phẩm của Công ty.
+ Đối với hoạt động kinh doanh phân phối: khách hàng mục tiêu của Công ty chính là các trung gian thương mại. Các công ty này mua sản phẩm từ Công ty sau đó lại tìm cách bán lại cho người tiêu dùng cuối cùng. Thực tế là hiện nay Công ty đã có một số lượng rất lớn các khách hàng là các trung gian thương mại. Cụ thể khách hàng mà Công ty đã có đã lên tới trên 100 Công ty thương mại ở Hà Nội và trên 20 Công ty thương mại khác ở các tỉnh khác như Hải Phòng, Thái Nguyên, Thái Bình, Nghệ An, Quảng Ninh.
+ Đối với hoạt động kinh doanh bán lẻ: các khách hàng hiện tại của Công ty chỉ là một số lượng rất ít các Doanh nghiệp hành chính, còn một số cũng rất nhỏ là các khách hàng tiêu dùng trực tiếp. Tuy nhiên trong giai đoạn sắp tới Công ty sẽ đầu tư hướng vào thị trường các khách hàng trực tiếp tiêu dùng máy tính điện tử.
Hoạt động nghiên cứu thị trường và khách hàng:
Như chúng ta đã biết tất cả mọi hoạt động kinh doanh của Công ty đều nhằm hướng vào khách hàng, vào nhu cầu và mong muốn của họ. Như vậy để hoạt động kinh doanh được thành công, Công ty không những chỉ tìm cách thoả mãn những nhu càu và mong muốn hiện tại của khách hàng mà còn phải phát hiện và tìm cách thoả mãn tốt nhất những nhu cầu và mong muốn trong tương lai của các khách hàng. Chính vì vậy Công ty cần thường xuyên tiến hành các hoạt động nhằm nghiên cứu phát hiện ra những nhu cầu và mong muốn tiềm ẩn nơi các khách hàng.
Những thông tin về thị trường và khách hàng được công ty cổ phần tin học và thương mại HVCOM thu thập thông qua các nguồn sau:
Từ hoạt động kinh doanh phân phối và bán lẻ của phòng kinh doanh.
Từ hoạt động bảo trì, bảo hành của phòng kỹ thuật
Từ các trung gian thương mại.
Từ các nguồn khác như từ các báo, các tạp chí.
2.1.7 Chiến lược Marketing – Mix của công ty cổ phần tin học và thương mại HVCOM:
Chiến lược sản phẩm:
Như chúng ta đã biết công ty cổ phần tin học và thương mại HVCOM được coi là một nhà phân phối có tiếng các sản phẩm của GALAXY, HPC và đặc biệt là của MICROLAB. Chính vì vậy chiến lược sản phẩm của Công ty duy trì và phát triển hình ảnh của những sản phẩm mà Công ty đang phân phối, đồng thời Công ty còn có ý định phát triển thêm số lượng mặt hàng mà Công ty sẽ phân phối.
Nếu như trước đây khi công ty cổ phần tin học và thương mại HVCOM mới bước vào hoạt động kinh doanh phân phối thì sản phẩm mà Công ty phân phối chỉ bao gồm Case GALAXY và loa vi tính M300 của MICROLAB
Thế nhưng trong quá trình hoạt động và phát triển Công ty đã dần dần tìm cách tăng số lượng sản phẩm phân phối của mình lên. Hiện nay Công ty đã thực hiện việc phân phối cho hàng trăm sản phẩm của một số Hãng sản xuất lớn như: HPC, MICROLAB, SAMSUNG.
Các sản phẩm mà Công ty cung cấp ra thị trường có thể kể tới như: Loa M560, M333, M800, X2/2.1, X5, X10 và Case 4102, 4103, 4104 của MICROLAB và Case GALAXY.
Đặc biệt, công ty HVCom có một chế độ bảo hành vượt trội: Bảo hành toàn bộ máy trong 2 năm với tất cả Model máy tính thương hiệu SOHACO COMPUTER.
Duy nhất tại Hà Nội, trong suốt thời gian bảo hành, thời gian hỗ trợ bảo hành 24/24, công ty sẽ đến tận nơi và bảo hành tại địa chỉ của quý khách kể từ khi quý khách gọi điện thoại yêu cầu khắc phục như sau:
Đối với khách hàng là doanh nghiệp, công ty cam kết sẽ hỗ trợ qua điện thoại hay cử nhân viên kĩ thuật đến tận nơI để khắc phục trong vòng 90 phút.
Đối với khách hàng là cá nhân: bảo hành tại trung tâm của HVCOM.
Chiến lược giá:
Giá cả hàng hoá là một trong những nhân tố hết sức quan nhạy bén và chủ yếu tác động đến kết quả tiêu thụ hàng hoá của công ty. Giá cả hàng hoá có thể kích thích hay hạn chế đến cung cầu ( khi giá tăng thì cần giảm và cung tăng thì cầu giảm) và do đó ảnh hưởng đến tiêu thụ hàng hoá.
Bảng 2.2 : Giá một số máy tính đồng bộ được tiêu thụ mạnh của công ty
Tên, đặc tính kĩ thuật của sản phẩm
đơn giá ( USD )
1. HP Pavilion G3028L
450
Pentium Dual Core E2140 (1.6GHz/800M/1MB) / Intel 945G Express Chipset / 256MB-DDR2 / Sound 5.1 / HDD 80GB / DVD-CDRW / Intel GMA 950 Graphics 32MB shared / 10-100Mbps NIC / Modem / Media Card Reader 9-in-1 / Free-DOS
2. HP-COMPAQ Dx2700
499
Celeron D420 - 1.6GHz / 512B
Cache /256 MB RAM/Video Intel GMA 950/ 80 GB HDD/ Card Reader / CDROM 52x / HP 15" CRT / Chassis design microtower/PC DOS
3 . HP-COMPAQ Dx2300
540
Core Duo E2140 -2* 1.6 GHz/
800 MHz FSB/ 1MB Cache / Intel� 946GZ Express / 256 MB RAM/ video Intel GMA 3000 / 80 GB HDD / CDROM 52x / HP 15" CRT / Chassis design microtower/PC DOS/ Card Reader
4. ThinkCentre A55 8705-AJ8
575
Pentium Dual-Core Processor
E2140, 512MB, 80GB 7200RPhần mềm SATA HDD, PCI/PCIe Tower (3x4), Intel Graphics Media Accelerator 3000, 48x32x48x16x CD-RW/DVD combo, Broadcom Gigabit Ethernet, DOS license
5. ThinkCentre A55 8705-AK1
730
Pentium Dual-Core Processor
E2140, 512MB, 160GB 7200RPhần mềm SATA HDD, PCI/PCIe Tower (3x4), Intel Graphics Media Accelerator 3000, 48x32x48x16x CD-RW/DVD combo, Broadcom Gigabit Ethernet, Windows XP Professional
6. HP-COMPAQ Dx7400
850
Core 2 Duo E4400 - 2 x 2.0 GHz
/ FSB 800Mz/ Cache 2Mb/ Q965 Chipset/ 512 MB / VGA 64Mb Share RAM/ PCI Express Option/ SATA 80GB HDD/ card reader/ DVD ROM/ Sound On Board/ Nic 10/100/1000 Mbps/ Monitor 15"/ XP Pro/ Warranty 03 years for CPU, 01 year for Monitor, Keyboard, Mouse
7. IBM Lenovo ThinkCentre M55
940
Core 2 Duo E4400 - 2x2.0 GHz
/1024 MB/80 GB SATA/CD-RW/DVD/Gigabit Ethernet/Windows XP Pro/IBM 15" CRT/China
Trên thị trường hiện nay có quá nhiều đối thủ cạnh tranh cùng lĩnh vực, để đảm bảo tiêu thụ tốt hàng hóa của mình, công ty phải định giá với mức giá cạnh tranh tối đa nhằm thu hút đông đảo người tiêu dùng. Tuy nhiên mức giá đó cũng phải bù đắp được các chi phí để đảm bảo công ty vẫn tiếp tục hoạt động và phát triển
Nhận thức được điều đó, công ty đã khôn khéo trong việc giảm giá cả các mặt hàng của công ty so với các đối thủ cạnh tranh nhằm thu hút khách hàng nhưng vẫn giữ được lợi nhuận tối thiểu cho công ty
Chiến lượ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status