Những giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ giải ngân FDI của Nhật Bản tại Việt Nam - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Những giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ giải ngân FDI của Nhật Bản tại Việt Nam



MỤC LỤC
 
DANH MỤC CÁC C HỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Lời mở đầu
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 3
1.1. Lý luận chung về đầu tư 3
1.1.1. Khái niệm và bản chất của đầu tư. 3
1.1.1. 1. Khái niệm 3
1.1.1.2. Bản chất của các loại đầu tư trong phạm vi quốc gia 4
1.1.2. - Vai trò của đầu tư phát triển trong nền kinh tế. 5
1.1.2. 1. Trên giác độ toàn bộ nền kinh tế của đất nước 5
1.1.2.2. Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ 11
1.2. Giải ngân vốn FDI
1.2.1. Khái niệm và ý nghĩa của giải ngân FDI 12
1.2.1.1. Khái niệm 12
1.2.1.2. Ý nghĩa của giải ngân 12
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến giải ngân 14
1.2.3. Phân loại vốn giải ngân 15
1.2.3.1. Theo lĩnh vực đầu tư 15
1.2.3.1. Theo hình thức đầu tư 15
1.2.3.1. Theo nước, vùng lãnh thổ 15
1.3. Kinh nghiệm của một số quốc gia về giải ngân vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và bài học cho Việt Nam 15
1.3.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia về giải ngân vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 15
1.3.1.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc 16
1.3.1.2. Kinh nghiệm từ Thái Lan 18
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 19
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG GIẢI NGÂN FDI CỦA NHẬT BẢN 21
2.1. Tổng quan tình hình thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam 21
2.1.1. Tình hình thu hút vốn FDI (1988-2007) 21
2.1.2. Tình hình sử dụng vốn FDI 21
2.2. Thực trạng giải ngân FDI của Nhật Bản 21
2.2.1. Quy mô và tốc độ giải ngân 21
2.2.2.1. Theo lĩnh vực đầu tư 21
2.2.2.2. Theo hình thức đầu tư 21
2.2.2.3. Theo vùng lãnh thổ 21
2.3. Đánh giá chung về giải ngân FDI của Nhật Bản ở Việt Nam trong thời gian qua: 21
2.3.1. Những kết quả đạt được trong giải ngân FDI của Nhật Bản ở Viêt Nam thời gian qua 21
2.3.2. Những hạn chế trong giải ngân FDI của Nhật Bản tại Vi ệt Nam thời gian qua và nguyên nhân của những hạn chế đó 21
2.3.2.1. Những hạn chế 21
2.3.2.2. Nguyên nhân những hạn chế 21
Chương III: những giải pháp nhằm đẩy nhanh Tiến độ giải ngân FDI CỦA NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM 21
3.1. dự báo xu hướng thu hút và giải ngân FDI ở Việt nam đến 2010 21
3.1.1.-Mục tiêu của Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội 10 năm 2001- 2010 21
3.1.2-Chủ trương của Nhà nước Việt Nam đối với việc thu hút và giải ngân nguồn vốn FDI. 21
3.1.3-Yêu cầu đặt ra đối với việc thu hút và giải ngân FDI của Việt Nam thời gian tới. 21
3.1.4-Dự báo khả năng thu hút và giải ngân nguồn vốn FDI từ nay đến 2010 21
3.2-Những biện pháp đẩy nhanh tiến độ giải ngân FDI CỦA NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM 21
3.2.1-Đồng bộ hoá khung pháp lý của Việt Nam cho việc thực hiện FDI 21
3.2.2-Rút ngắn thời gian phê duyệt và thẩm định dự án 21
3.2.3.- Cải thiện chính sách và công tác đền bù, giải phóng mặt bằng 21
3.2.4- Cải thiện thủ tục giải ngân cho các dự án 21
3.2.5. Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng 21
3.2.6-Phát triển nguồn nhân lực cho các dự án FDI 21
Kết luận 21
Tài liệu tham khảo 21
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


2,946,299,316
2
Singapore
525
9,653,969,313
3,484,068,443
4,068,670,960
3
§µi Loan
1719
9,221,386,272
4,097,010,451
3,172,661,393
4
NhËt B¶n
891
8,718,148,784
3,719,730,419
5,212,104,693
5
Hång K«ng
424
5,594,155,834
2,071,628,804
2,326,116,755
6
BritishVirginIslands
319
4,649,089,348
1,785,379,278
1,443,541,373
7
Hoa Kú
354
2,598,399,428
1,312,510,106
784,685,807
8
Hµ Lan
81
2,562,037,747
1,466,201,843
2,241,936,514
9
Ph¸p
190
2,396,201,335
1,450,237,390
1,152,943,846
10
Malaysia
230
1,819,421,518
849,355,234
1,136,165,492
Nguồn: Cục đầu tư nước ngoài - Bộ kế hoạch và đầu tư
Về cơ cấu đầu tư theo ngành kinh tế: Khu vực công nghiệp và xây dựng dẫn đầu về nguồn vốn được giải ngân với 20,045tỷ USD, trong đó công nghiệp nặng chiếm 7ỷ USD vốn thực hiện, tiếp theo là công nghiệp dầu khí chiếm 5ỷ USD vốn thực hiện. Khu vực dịch vụ : vốn giải ngân được đặt nhiều nhất vào các ngành dịch vụ khách sạn du lịch với 2,4 tỷ USD. Vốn FDI được gải ngân rót vào các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp chỉ là một phần nhỏ trong tổng số, mặc dù vậy nó cũng đang tăng lên một cách chậm chạp.
Bảng 2.2: Cơ cấu thực hiện vốn đầu tư nước ngoài theo ngành
®Çu t trùc tiÕp níc ngoµi theo ngµnh 1988-2007
(tÝnh tíi ngµy 22/9/2007 - chØ tÝnh c¸c dù ¸n cßn hiÖu lùc)
STT
Chuyªn ngµnh
Sè dù ¸n
Vèn ®Çu t
Vèn ®iÒu lÖ
§Çu t thùc hiÖn
I
C«ng nghiÖp vµ x©y dùng
5,348
44,784,367,541
19,111,177,100
21,250,062,971
CN dÇu khÝ
36
2,146,011,815
1,789,011,815
5,828,865,303
CN nhÑ
2289
12,151,951,867
5,526,964,816
3,665,337,494
CN nÆng
2307
22,595,924,916
8,664,260,599
7,331,881,749
CN thùc phÈm
295
3,455,986,533
1,533,323,940
2,203,981,216
X©y dùng
421
4,434,492,410
1,597,615,930
2,219,997,209
II
N«ng, l©m nghiÖp
903
4,246,675,825
1,979,672,763
2,081,771,352
N«ng-L©m nghiÖp
778
3,875,557,666
1,804,338,882
1,913,735,851
Thñy s¶n
125
371,118,159
175,333,881
168,035,501
III
DÞch vô
1,807
23,827,975,362
10,429,567,303
7,628,592,930
DÞch vô
896
2,114,197,936
916,675,100
444,916,320
GTVT-Bu ®iÖn
203
4,274,047,923
2,743,987,098
737,698,632
Kh¸ch s¹n-Du lÞch
213
5,544,752,832
2,313,006,024
2,509,336,180
Tµi chÝnh-Ng©n hµng
64
840,150,000
777,395,000
762,870,077
V¨n hãa-YtÕ-Gi¸o dôc
264
1,192,733,662
532,797,694
403,261,809
XD Khu ®« thÞ míi
8
3,227,764,672
894,920,500
282,984,598
XD V¨n phßng-C¨n hé
134
5,483,303,791
1,822,841,290
1,907,957,984
XD h¹ tÇng KCX-KCN
25
1,151,024,546
427,944,597
579,567,330
Tæng sè
8,058
72,859,018,728
31,520,417,166
30,960,427,253
Nguån: Côc §Çu t níc ngoµi - Bé KÕ ho¹ch vµ §Çu t
Tất cả 64 tỉnh của Việt Nam đã thu hút được vốn đầu tư nước ngoài đi vào thực hiện nhưng cho tới nay các nhà đầu tư phần lớn vẫn chỉ rót vốn của họ vào các vùng đô thị nơi mà họ có thể nhận được những điều kiện thuận lợi vì hạ tầng cơ sở đã được phát triển. Thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh chiếm tới 12% và 21,5% tổng số vốn FDI được đưa vào thực hiện trong giai đoạn 1988 -2007. Ngoài hai thành phố lớn nêu trên, các vùng khác cũng đã giải ngân được một khối lượng đáng kể vốn FDI, đặc biệt là các vùng ở phía Đông Nam Việt Nam. Các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương và Bà Rịa Vũng Tàu đã giải ngân được vốn FDI với tỷ phần là 25% trong tổng số vốn FDI thực hiện , vượt xa các thành phố lớn khác như Hải Phòng, Hải Dương hay Lâm Đồng (gộp 3 tỉnh này chỉ chiếm 5% tổng vốn FDI thực hiện của Việt Nam). Miêng Trung của Việt Nam chỉ giải ngân đượ một khối lượng vốn rất khiêm tốn và chủ yếu tập trung ở Quảng Ngãi.
Để đẩy nhanh tốc độ giải ngân vốn FDI với một thực tế hạ tầng cơ sở còn nhiều hạn chế, Việt Nam đã phát triển một hệ thống các khu công nghiệp. Tính tới cuối năm 2007, trên toàn quốc đã có 134 KCN và khu chế xuất với tổng diện tích đất tự nhiên là 27.45ha, tổng diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê là 18.561ha, thu hút hơn 4500 dự án đầu tư trong và ngoài nước, tổng số vốn dăng ký trên 17tỷ USD và 100 nghìn tỷ đồng Việt Nam, taọ việc làm cho trên 2 triệu lao động. Các KCN đã và đang trở thành điêm thu hút đầu tư nước ngoài và tiếp nhận tiến bộ khoa học kỹ thuật, tạo ra những nhân tố quan trọng góp phần đẩy mạnh tốc độ giải ngân vốn FDI.
Bảng 2.3: Cơ cấu thực hiện vốn đầu tư theo địa phương
®Çu t trùc tiÕp níc ngoµi theo ®Þa ph¬ng 1988-2007
(tÝnh tíi ngµy 22/9/2007 - chØ tÝnh c¸c dù ¸n cßn hiÖu lùc)
STT
§Þa ph¬ng
Sè dù ¸n
Vèn ®Çu t
Vèn ®iÒu lÖ
§Çu t thùc hiÖn
1
TP Hå ChÝ Minh
2363
15,601,546,370
6,760,989,601
6,598,373,503
2
Hµ Néi
915
11,115,836,459
4,608,947,722
3,941,643,870
3
§ång Nai
861
10,040,979,826
4,069,691,164
4,224,935,132
4
B×nh D¬ng
1457
7,138,877,382
3,088,696,055
2,095,455,157
5
Bµ RÞa-Vòng Tµu
158
6,078,149,896
2,396,533,861
1,354,919,334
6
H¶i Phßng
257
2,496,880,521
1,064,484,790
1,277,583,463
7
DÇu khÝ
34
2,101,961,815
1,744,961,815
5,828,865,303
8
H¶i D¬ng
155
1,637,289,555
619,120,453
438,120,480
9
§µ N½ng
103
1,345,395,789
505,516,457
185,866,590
10
Hµ T©y
71
1,305,025,048
469,297,849
218,528,786
Nguồn: Cục đầu tư nước ngoài
Về hình thức thực hiện các dự án đầu tư bởi vốn FDI: Các dự án được đầu tư dưới hình thức 100% vốn nước ngoài dẫn đầu về số vốn đầu tư thực hiện với 11,3tyUSD chiếm 38,6% tổng vốn đầu tư thực hiện. Tiếp theo là dự án đầu tư theo hình thức Liên Doanh với số vốn đầu tư thực hiện là 11,1 tỷ USD chiếm 38% tổng vốn đầu tư thực hiện. Các dự án đầu tư thưo hình thức công ty mẹ con tính đến hết 2007 mới chỉ có 1 dự án với tổng vốn đầu tư thực hiện là 14triệu USD chiếm 0,4% tổng vốn đầu tư thực hiện.
Bảng 2.4: Cơ cấu thực hiện vốn đầu tư theo hình thức đầu tư
®Çu t trùc tiÕp níc ngoµi theo ht®t 1988-2007
(tÝnh tíi ngµy 22/9/2007 - chØ tÝnh c¸c dù ¸n cßn hiÖu lùc)
H×nh thøc ®Çu t
Sè dù ¸n
Vèn ®Çu t
Vèn ®iÒu lÖ
§Çu t thùc hiÖn
100% vèn níc ngoµi
6223
44,866,635,414
18,411,831,460
12,519,392,237
Liªn doanh
1570
22,307,793,372
8,511,428,929
11,573,461,672
Hîp ®ång hîp t¸c KD
217
4,494,300,995
4,043,638,166
6,351,274,259
C«ng ty cæ phÇn
43
652,155,947
323,030,611
370,761,085
Hîp ®ång BOT,BT,BTO
4
440,125,000
147,530,000
71,800,000
C«ng ty MÑ - Con
1
98,008,000
82,958,000
73,738,000
Tæng sè
8,058
72,859,018,728
31,520,417,166
30,960,427,253
Nguån: Côc §Çu t níc ngoµi - Bé KÕ ho¹ch vµ §Çu t
2.2. Thực trạng giải ngân FDI của Nhật Bản
Trước năm 1975, một số Công ti lớn của Nhật đã đầu tư tại thị trường Việt Nam như Công ti Nihon Koei, Toyta. Sau này Nihon Koei đã được cử giám sát công tình Đa Nhim. Nhiều công ty chế toạ cũng như xây dựng Nhật Bản đã tiến hành các hoạt động đầu tư và ký kết các hơp đồng thương mại với Chính PHủ Sài Gòn.
Sau khi đất nước thống nhất, mối quan tâm của các công ti Nhật Bản đối với thị trường VIệt Nam càng tăng. Mặc dù bị ảnh hưởng chi phối lệnh cấm vận Hoa Kỳ nhưng nhiều hãng kinh doanh lớn trong đó đáng chú ý là Tập Đoàn công nghiệp và thương mại Nissho- Iwai đã đến buôn bán, mở văn phòng thay mặt tại Việt Nam rất sơm (từ năm 1987). Sau khi Việt Nam ban hành Luật Đầu tư nước ngoài, hàng năm có hàng trăm đoàn khách của Nhật Bản vào tìm hiểu thị trường và cơ hội kinh doanh đầu tư ở Việt Nam.
Mặc dù là quốc gia đi sau, trong số các quốc gia đầu tư vào Việt Nam. Song FDI đã nhanh chóng tăng trưởng cả về số lượng đầu tư và tốc độ giải ngân các dự án đầu tư. Điều này thể hiện rõ qua các biểu hiện cụ thể sau:
2.2.1. Quy mô và tốc độ giải ngân
Tính đến hết 2007 tỷ lệ vốn giải ngân FDI của Nhật tại Việt Nam đạt 59,7% so với vốn đăng ký ban đầu. Tính chung trong giai đoạn từ 1996 đến tháng 8/1999 tỷ trọng vốn giải ngân của Nhật đạt 102% và thời kỳ 1991 đến 1995 tỷ trọng vốn giải ngân đạt 19,4%. Nếu đem so sánh mức chung của cả nước tính đến tháng 12/2007 là 42,4% thì thấy mức của Nhật rõ ràng đạt cao hơn. Theo đánh giá của Bộ kế hoạch và đầu tư, tuy đứng sau Đài Loan và Singapore về tổng vốn đầu tư và đăng ký nhưng Nhật Bản luôn dẫn đầu về tổng vốn đầu tư thực hiện các dự án. Điều này cho thấy tính hiệu quả của các dự án đầu tư của Nhật Bản mà không nước nào có thể so sánh được
Bảng 2.5: Động thái FDI vào Việt Nam (từ 1989 đến năm 2007)
Năm
Số dự án
Vốn đăn ký (triệu USD)
Vốn thực hiện (tiệu USD)
Vốn thực hiện đăng ký(%)
1989
1
0,6
0,48
80
1990
6
10,2
8,5
83,33
1991
6
8
4,7
58,75
1992
12
116,7
84,5
72,44
1993
18
76,9
58,9
76,59
1994
25
204,1
185,7
90,98
1995
50
1303,2
857,9
65,87
1996
56
777,8
546,3
70,24
1997
54
606
412,8
6...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status