Giải pháp tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Hà An - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Hà An



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 3
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HÀ AN 4
1- Quá trình hình thành và phát triển của công ty: 4
2-Chức năng nhiệm vụ của công ty. 6
3-Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của công ty 10
a) Giám đốc công ty 10
b) Phó Giám đốc Công ty 11
c) Phũng kế toỏn 12
d) Phũng kinh doanh 13
e) Phũng kế hoạch 13
f) Phũng nhõn sự 13
g)Văn phũng 14
h) Mạng lưới tiờu thụ khu vực Hà Nội 14
4- Đặc điểm về sản phẩm 15
5- Đặc điểm về lao động 16
6- Đặc điểm về tài chính 18
7- Đăc điểm về khách hàng 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY 25
1 Mở rộng thị trường và vai trò của công tác mở rộng thị trường đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 25
2) Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty 28
a) Nhõn tố khỏch quan. 28
b )Nhõn tố chủ quan. 33
 
3. Thực trạng của mở rộng thị trường TTSP 34
a) Thị trường trong nước 36
b) Thị trường nước ngoài 38
4) Đánh giá một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 39
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM 42
1. Đẩy mạnh công tác mở rộng thị trường 42
2. Đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ công nhân viên. 43
3. Đẩy mạnh công tác quảng cáo và các hoạt động xúc tiến hỗ trợ bán hàng 45
a) Về nội dung quảng cáo. 46
b)Về hoạt động xúc tiến bán hàng. 47
4. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm cũng như mạng lưới bán hàng, kênh phân phối. 48
KẾT LUẬN 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO 52
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


. Đõy là tỷ lệ nợ tương đối lớn sẽ gõy ỏp lực đối với khả năng thanh toỏn của doanh nghiệp. Vỡ vậy trong thời gian tới Cụng ty nờn quan tõm tới vấn đề cõn đối giưũa nguồn vốn chủ hữu và cỏc khoản nợ sao cho phự hợp. Năm 2005 ta thấy cụng tỏc nợ phải trả của cụng ty đó được cải thiện, tỷ trọng nợ phải trả được giảm dõn qua cỏc năm, điều đú chứng tỏ Cụng ty đó chỳ ý đến khoản nợ phải trả của mỡnh.
Kinh tế thị trường luụn biến động và đầy rủi ro, nờn để vừa cú thể đạt hiệu quả cao trong hoạt động, vừa trỏnh được cỏc rủi ro của thị trường, Cụng ty đó tiến hành đồng loạt 2 hoạt động là hoạt động sản xuất kinh doanh và thương mại, là 2 chức năng chớnh của Cụng ty. Từ khi thành lập đến nay thỡ nhiệm vụ của Cụng ty tuy cú những lỳc thay đổi, tuy nhiờn nhiệm vụ chớnh vẫn là mảng thương mại và dịch vụ. Cựng với sự đa dạng của nền kinh tế thỡ hiện nay Cụng ty cũn cú thờm 1 số nhiệm vụ khỏc nữa
Bảng 2: BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN
(Vào ngày 31/12/2006)
Đơn vị tớnh: Triệu VNĐ
Tài sản cú
Tiền mặt và tương đương tiền
Tiền gửi tại Ngõn hàng
1.866.498
Đầu tư tài chớnh ngắn hạn
36.274.321
Phải thu khỏch hàng
1.811.091
Cỏc khoản phải thu khỏc
29.335 .019
Dự phũng phải thu khú đũi
(651. 751)
Thuế GTGT được khấu trừ
543.362
Hàng tồn kho
9.020.720
Tài sản lưu động khỏc
323.036
Tài sản cố định
2.103.315
Tổng tài sản cú
81.668.309
Nguồn vốn
Vay ngắn hạn
2.460.115
Vay Ngõn hàng Nhà nước
2.511 .097
Phải trả người bỏn
5.805.769
Thuế và cỏc khoản phải nộp nhà nước
2.780.637
Cỏc khoản phải trả ngắn hạn khỏc
Nợ dài hạn
56.426.273
193.744
Cỏc quỹ
6.925.853
Vốn gúp
2.564.935
Vốn khỏc
566.661
Lợi nhuận chưa phõn phối
1.099.226
Lói (lỗ) năm nay
334.035
Tổng nguồn vốn
81.668.309
Bảng thống kê ( Nguồn : phũng kế toỏn)
Bảng3: BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN
(Vào ngày 01/07/2004)
Đơn vị tớnh: Triệu VNĐ
Tài sản cú
Tiền mặt và tương đương tiền
1.009.300
Tiền gửi tại Ngõn hàng
1.333.770
Đầu tư tài chớnh ngắn hạn
14.770.000
Phải thu khỏch hàng
1.356.000
Cỏc khoản phải thu khỏc
35.678.000
Dự phũng phải thu khú đũi
(355.870)
Thuế GTGT được khấu trừ
765.000
Hàng tồn kho
10.567
Tài sản lưu động khỏc
45.095
Tài sản cố định
1.489.00
Tổng tài sản cú
Nguồn vốn
Vay ngắn hạn
3000.000
Vay Ngõn hàng Nhà nước Phải trả người bỏn Thuế và cỏc khoản phải nộp nhà nước
2.000.000
5.000.000
2.465.089
Cỏc khoản phải trả ngắn hạn khỏc
56.786.687
Nợ dài hạn
243.867
Cỏc quỹ
5.978.345
Vốn gúp
108.345
Vốn khỏc
687.567
Lợi nhuận chưa phõn phối
Lói (lỗ) năm nay
987.342
Tổng nguồn vốn
Bảng4: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2007
Đơn vị tớnh:.1000VN Đ
CHỈ TIấU

số
Năm
2006
Năm
2007
1
2
3
4
1. Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ
01
27.521.386.511
34.180.374.202
2. Cỏc khoản giảm trừ doanh thu
02
3. Doanh thu thuần về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10
27.521.386.511
34.180.374.202
4. Giỏ vốn hàng bỏn
11
27.272.464.793
37.354.243.166
5. Lợi nhuận gộp về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
20
248.921.718
63.831.036
6. Doanh thu hoạt động tài chớnh
21
7. Chi phớ tài chớnh
22
- Trong đú: Chi phớ lói vay
23
8. Chi phớ bỏn hàng
24
9. Chi phớ quản lý doanh nghiệp
25
238.520.651
51.736.769
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20 + 21 - 22 - 25}
30
10.401.067
12.094.267
11. Thu nhập khỏc
31
12. Chi phớ khỏc
32
13. Lợi nhuận khỏc (40 = 31 - 32)
40
14. Tổng lợi nhuận kế toỏn trước thuế
(50 = 30 + 40)
50
10.401.067
12.094.267
15. Chi phớ thuế TNDN hiện hành
16. Chi phớ thuế TNDN hoón lại
51
52
2.912.299
3.386.395
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51 - 52)
60
7.488.768
8.707.872
Nguồn : phũng kế toỏn
Bảng 5: BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Mục
2005
2006
2007
Thu lói và tương tự
18.037.933
20.592.472
32.642.981
Trả lói và tương tự
15.520.862
18.873.988
22.912.874
Thu nhập lói rũng
13.456.335
15.051.265
32.642.981
Thu nhập ngoài lói
5.312.104
10.494.237
20.943.282
Chi phớ ngoài lói
12.208.693
13.849.175
11.699.968
Thu nhập rũng ngoài lói
21.875.312
33.884.705
40.208.650
Lợi nhuận trước thuế
6.107.693
10.401.067
12.094.267
Bảng thống kê (nguồn : phũng kế toỏn)
7-Đăc điểm về khách hàng
Phương chõm của Cụng ty :” luụn coi khỏch hàng là nhõn tố quyết định tới sự tồn tại và phỏt triển của Cụng ty”.Hiện nay, ngoài hệ thống bỏn lẻ trờn thị trường Hà Nội,cụng ty cũn tạo dựng được mạng lưới phõn phối rộng khắp trờn toàn khu vực miền Bắc. Cựng với đú Cụng ty luụn tạo dựng hỡnh ảnh nõng cao chất lượng dịch vụ. Hàng quý hàng năm Cụng ty đều cú chớnh sỏch thưởng khuyến khớch tặng quà với những khỏch hàng đạt được doanh số bỏn hàng mà Cụng ty đề ra.
Cụng ty TNHH HA AN là Cụng ty chuyờn tiến hành cỏc hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực ngành giấy . Cụng ty cú rất nhiều cỏc sản phẩm, dịch vụ khỏc nhau cung ứng ra thị trường. Mỗi sản phẩm, dịch vụ cú ưu thế về mặt thị trường hay chiếm tỷ trọng khỏc nhau trờn thị trường. Tuy nhiờn nhỡn chung về mặt tổng thể toàn Cụng ty thỡ thị trường chủ yếu là miền Bắc tập trung ở cỏc thành phố lớn như Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Dương, Hải Phũng, Thanh Húa, Vinh, Yờn Bỏi, Nam Định khỏch hàng của Cụng ty gồm cú:
- Cỏc đại lý, cỏc cửa hàng, chi nhỏnh, ở cỏc tỉnh như Nam Định, Ninh Bỡnh, Thanh Húa, Vinh, Hưng Yờn, Hải Dương, Bắc Ninh, Yờn Bỏi, Điện Biờn, Quảng Ninh
Qua phõn tớch đặc điểm về khỏch hàng của cụng ty ta thấy số lượng lớn khỏch hàng của cụng ty đó được tăng dần qua cỏc năm hoạt động đặc biệt là một số khỏch hàng lớn cú tờn tuổi trờn thị trường và điều đú càng tạo lờn sự uy tớn cũng như quyền lực của cụng ty trờn thị trường. Để cú được những kết quả đú Cụng ty đó khụng ngừng tăng chất lượng sản phẩm sản phẩm, giỏ cả hợp lý , sự hoàn thiện về dịch vụ phục vụ khỏch hàng cũng như chủng loại hàng hoỏ phong phỳ và đa dạng thu hỳt nhu cầu của khỏch hàng do vậy mà cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm của cụng ty đang được mở rộng. Đõy là một điểm mạnh của cụng ty tạo điều kiện cho việc mở rộng thị trường và tiờu thụ sản phẩm do đú Cụng ty cần giữ uy tớn đối với những khỏch hàng truyền thống này cũng như khỏch hàng mới của cụng ty vỡ đõy là tài sản vụ hỡnh nú khụng dễ gỡ mà cú được trong thời gian ngắn.
- Đối với khỏch hàng truyền thống cụng ty phải cú những ưu tiờn, ưu đói về giỏ cả về dịch vụ hỗ trợ cho họ.
- Đối với những khỏch hàng tiềm năng cần biết khơi dậy nhu cầu của họ bằng những con đường như tiếp thị quảng cỏo
- Đối với những khỏch hàng mới đơn lẻ thỡ phải tỡm cỏch khơi dậy lụi kộo họ bằng những chớnh sỏch hậu mói.
- Phải luụn luụn dữ được phong cỏch riờng và thật ấn tượng cho khỏch hàng trong mọi trường hợp.
.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CễNG TÁC MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG
TIấU THỤ SẢN PHẨM CỦA CễNG TY
1 Mở rộng thị trường và vai trũ của cụng tỏc mở rộng thị trường đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty
Một doanh nghiệp muốn hoạt động tốt phải dựa vào kết quả tiờu thụ sản phẩm của nú. Sản phẩm tiờu thụ tốt chứng tỏ khõu nghiờn cứu thị trường đỏp ứng nhu cầu của khỏch hàng càng sỏt với thực tế hơn. Dự doanh nghiệp sản phẩm tốt đến mấy về sản phẩm của mỡnh nhưng ở khõu tiờu thụ mà kết quả thu được khụng đạt được mức kế hoạch đề ra thỡ doanh nghiệp cần xem xột lại kế hoạch tiờu thụ sản phẩm của mỡnh. Kết quả tiờu thụ sản phẩm - nú phản ỏnh về mặt lượng của quỏ trỡnh tiờu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Kết quả tiờu thụ sản phẩm càng lớn quy mụ doanh nghiệp càng được mở rộng doanh số bỏn ra càng tăng lờn. Sự tăng lờn của doanh số thể hiện một loạt những chớnh sỏch về sản phẩm giảm giỏ, tăng cường cụng tỏc khuếch trương sản phẩm của doanh nghiệp, đầu tư thờm mỏy múc để nõng cao chất lượng sản phẩm tăng uy tớn với khỏch hàng.
Hiệu quả tiờu thụ sản phẩm ở doanh nghiệp là mức độ phản ỏnh về chất của cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm. Hiệu quả tiờu thụ sản phẩm được thụng qua cỏc chỉ tiờu để đỏnh giỏ doanh nghiệp cú mức sinh lời năm nay hơn với năm trước hay khụng, cỏc chỉ tiờu về sử dụng vốn lưu động cũng như vốn cố định của doanh nghiệp đó hiệu quả hay chưa. Vỡ vậy để đỏnh giỏ sự thành cụng trong sản xuất kinh doanh thỡ hai tiờu thức về kết quả tiờu thụ sản phẩm và hiệu quả tiờu thụ sản phẩm sẽ giỳp cho doanh nghiệp nhỡn nhận vấn đề một cỏch rừ nột hơn về quỏ trỡnh tiờu thụ sản phẩm ở doanh nghiệp.do vậy cụng tỏc mở rộng thị trường tiờu thụ sản phẩm là một van đề vụ vựng quan trọng nú quyết đinhỵ sự thành bại của doanh nghiệp .
- Cú thể thấy rằng thị trường cú một ý nghĩa vụ cựng quan trọng đến sự tồn tại và phỏt triển của doanh nghiệp bởi nếu doanh nghiệp sản xuất ra nhiờu sản phẩm nhưng khụng tiờu thụ được thỡ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chắc chắn sẽ bị giỏn đoạn ngừng trệ, vũng quay của đồng vốn giảm. Vỡ vậy mỗi doanh nghiệp trong quỏ trỡnh sản xuất phải được diễn ra liờn tục và hoạt động theo chu kỳ: từ khi mua cỏc yếu tố đầu vào là nguyờn vật liờu, vật tư, thiết bị đến khi tiết hành sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hoỏ và dịch vụ để tiờu thụ ra thị trường và quỏ trỡnh này diễn ra liờn tục biết đổi kh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status