Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Vật tư nông sản - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Vật tư nông sản



MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG SẢN 2
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY. 2
II. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ Ở CÔNG TY 11
1. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty: 11
2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Apromaco: 13
3. Phương hướng phát triển của Công ty Apromaco. 14
CHƯƠNG II: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG SẢN 16
1. Nội dung doanh thu bán hàng của công ty. 16
2. Kế toán bán hàng tại Công ty. 16
a. Chứng từ kế toán sử dụng. 16
b. Tài khoản sử dụng. 16
c. Trình tự kế toán bán hàng hoá. 16
3. Kế toán giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. 32
4. Kế toán giá vốn hàng bán. 35
a. Tài khoản sử dụng. 35
b. Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho. 36
5. Kế toán chi phí bán hàng (CPBH). 38
a. Nội dung CPBH tại Công ty cổ phần Vật tư nông sản . 38
b. Chứng từ kế toán sử dụng. 38
c. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán. 38
6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN). 39
a. Nội dung CPQLDN. 39
b. Chứng từ kế toán sử dụng. 39
c. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán. 40
7. Kế toán xác định kết quả bán hàng. 42
a. Tài khoản kế toán sử dụng. 42
b. Xác định kết quả bán hàng. 42
c. Trình tự hạch toán xác định kết quả bán hàng. 42
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG SẢN 48
I. NHẬN XÉT VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY. 48
1. Tình hình chung. 48
1.1. Ưu điểm: 48
1.2. Nhược điểm: 48
1.3. Giải pháp: 48
II. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG SẢN 49
II. NHẬN XÉT CỤ THỂ. 50
1. Kế toán bán hàng: 50
2. Tình hình theo dõi công nợ: 51
3. Về nghiệp vụ bán hàng, xác định doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: 51
III. MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG SẢN . 52
1. Ý kiến về bộ máy kế toán và phân công trong bộ máy kế toán: 52
2. Ý kiến về hoàn thiện kế toán chi tiết hàng hoá: 53
3. Ý kiến về giá vốn hàng hoá: 54
4. Ý kiến hoàn thiện về lập dự phòng phải thu khó đòi: 54
5. Ý kiến hoàn thiện về kế toán bán hàng: 56
KẾT LUẬN 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO 59
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


bán lẻ hàng hoá tại cửa hàng bán lẻ.
Hiện tại Công ty có 3 cửa hàng: cửa hàng Bùi Chu, cửa hàng Xuân Phú và cửa hàng trưng bày, giới thiệu và bán lẻ sản phẩm, với các loại vật tư phục vụ cho sản xuất nông nghiệp hiện đang có trên thị trường, đáp ứng hầu hết nhu cầu của bà con nông dân tại địa phương.
Ví dụ: Ngày 07/11/2006 cô Liên nhân viên cửa hàng bán lẻ nộp báo cáo bán hàng hàng ngày như sau:
Lân Lâm Thao 600kg : 900.000đ
NPK Văn Điển lót 550kg : 1.705.000đ
NPK Văn Điển thúc 350kg : 1.225.000đ
Thóc giống Bắc ưu 300kg : 1.020.000đ
Thóc giống Nhị ưu 450kg : 1.665.000đ
Tổng số tiền bán hàng của cửa hàng bán lẻ là 6.515.000đ, nhân viên cửa hàng đã nộp đủ.
Từ báo cáo bán hàng ngày 07/11/2006, kế toán vào sổ chi tiết bán hàng của cửa hàng. Từ phiếu thu số 23, báo cáo bán hàng hàng ngày và sổ chi tiết bán hàng của cửa hàng, kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 7.166.500
Có TK 511.1BL: 6.515.000
Có TK 333.1: 651.500
Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632:4.403.500
Có TK 156: 4.403.500
Biểu : 7 PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02 –VT
Ngày 07 tháng 11 năm 2006 QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ Tài chính
Họ tên người nhận hàng : Cô Liên
Địa chỉ:
Lý do xuất kho Xuất bán
ĐVT: đồng
TT
Tên, nhãn hiệu quy cách vật tư hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Nghìn đ/kg
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
1
Lân Lâm Thao
Kg
600
1.500
900.000
NPK Văn Điển lót
Kg
550
3.100
1.705.000
NPK Văn Điển thúc
Kg
350
3.500
1.225.000
Thóc giống Bắc ưu
Kg
300
3.400
1.020.000
Thóc giống Nhị ưu
450
3.700
1.665.000
Cộng
6.515.000
Số tiền viết bằng chữ: (Sáu triệu năm trăm mười lăm nghìn đồng chẵn ./.)
Xuất ngày 07 tháng 11 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Cuối tháng kế toán cửa hàng lập các báo cáo ( bảng kê nộp tiền, báo cáo bán hàng, báo cáo tổng hợp kinh doanh) và gửi lên phòng kế toán, kế toán sẽ tổng hợp số liệu trên NKCT SÔ 8 Doanh thu bán hàng (TK 511).
Kế toán tổng hợp sau khi đối chiếu các số liệu trên các sổ chi tiết và các báo cáo do các phần hành chuyển đến, sau khi đã đối chiếu các số liệu căn cứ vào các NKCT sau đó vào sổ cái TK 511.
Bán hàng theo cách chuyển hàng theo hợp đồng
Theo cách này căn cứ vào hợp đồng đã ký kết giữa bên công ty và bên mua theo địa đểm đã căn cứ vào hợp đồng bằng phương tiện vận tải tự có hay thộc sở hữu của doanh nghiệp khi người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán thì số hàng trên được coi là tiêu thụ. Chứng từ sử dụng là hoá đơn hay hoáđơn kiêm phiếu xuất kho do bên công ty lập thành 4 liên: 1 liên lưu tại cuống, 1 liên giao cho người mua, 1 liên dùng để thanh toán, 1 liên thủ quỹ giũ.
Ví dụ: Ngày 02/11 công ty nhận được 1 đơn đặt hàng của HTX Giao Hải như sau (Giá mua đã quy định trong hợp đồng):
Lân Lâm Thao 500kg : đơn giá 1.500đ Giá vốn là:.950 đồng
NPK Văn Điển lót 650kg : đơn giá 3.100đ Giá vốn là:1.960 đồng
NPK Văn Điển thúc 400kg: đơn giá 3.500đ Giá vốn là: 2.310 đồng
Thóc giống Bắc ưu 600kg : đơn giá 3.400đ Giá vốn là: 2.530 đồng
Thóc giống Nhị ưu 450kg : đơn giá 3.700đ Giá vốn là: 2.640 đồng
Thời gian giao hàng là ngày 12/11/2006 bên bán chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hoá đến tận kho bên mua.Thủ tục thanh toán sau 3 ngày tính từ thời điểm hàng đã lưu tại kho của bên mua.
Mẫu 1: Hợp đồng mua bán hàng hoá
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
===o0o===
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
số 2007006/ HĐMB
- Căn cứ Luật dân sự của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 33/2005/ QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005
- Căn cứ Luật thương mại của quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của 2 bên.
Hôm nay, ngày 02 tháng 02 năm 2005, chúng tui gồm:
Bên A: Công ty Cổ phần vật tư nông sản
Đăng ký số 0103011636 do Sở kế hoạc và đầu tư Tp. Hà Nội cấp ngày 30/3/2006
Địa chỉ: Số 14 Ngô tất Tố - Văn Miếu - Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại/Fax: 04.8.434.913
Đại diện là ông Chức vụ: Giám đốc
Bên B: HTX Giao Thuỷ
Đăng ký KD số: 0103000214 ngày 09/01/2001 Nơi cấp: Sở KH&ĐT HN
Địa chỉ: số 15A Hàng Cót, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 04.9341339 – 04.8260167 Fax: 04.9341039
Đại diện là ông Vũ Mạnh Hà Chức vụ: Giám đốc
Số TK: 100114851005432 tại Ngân hàng Eximbank, chi nhánh HN
MST: 010236312
Sau khi thoả thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều I. Quy cách hàng hoá
- Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý nhận mua các loại hàng do bên A cung cấp, bên B được phếp khai thác kinh doanh các mặt hàng của bên A .
- Hàng hoá của bên A đã được đăng ký, xác nhận hay kiểm nghiệm về chất lượng cũng như bao bì tem nhãn theo đúng quy định của nhà nước.
- Mỗi đợt bên A bán hàng cho bên B được xác nhận bằng hoá đơn bán hàng kê chi tiết danh mục số lượng hàng hoá kèm theo.
Điều II. cách giao nhận và vận chuyển
- Hàng hoá được bên A giao cho bên B ngay sau khi ký hợp đồng mua bán hàng hoá.
- Khi giao nhận bên B phải kiểm tra hàng hoá cụ thể theo chủng loại, số lượng và chất lượng
- Chi phí vận chuyển bốc dỡ là do bên A chịu. Hàng hoá giao tại kho của bên B và trong phạm vi thành phố Hà Nội.
Điều III. Trách nhiệm của mỗi bên.
Bên A. Chịu trách nhiệm pháp lý cung cấp cho bên B đầy đủ các chứng từ liên quan xác nhận nguồn gốc, quy cách, tiêu chuẩn chất lượng của hàng hoá và các hoá đơn tài chính hợp lệ, hợp lý cho giá trị lô hàng giao sang cho bên B.
- Cam kết không giao cho bên B hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng in lại hạn sử dụng, hàng quá thời hạn sử dụng. Trong trường hợp bên A vi phạm cam kết trên, bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước cơ quan chức năng của nhà nước và bồi thường mọi thiệt hại nếu có cho khách mua hàng tại siêu thị của bên B. Đồng thời phải bồi thường cho bên B số tiền bằng giá trị lô hàng vi phạm đã giao cho bên B nhưng mức phạt tối thiểu không dưới 1.000.000 VNĐ (một triệu đồng)
- Khi có sự thay đổi về giá phải thông báo cho bên B bằng văn bản trước 07 ngày.
- Có trách nhiệm thu hồi, đổi trả lại cho bên B những mặt hàng kém chất lượng, hàng cận date với điều kiện bên B phải thong báo cho bên A hạn sử dụng trước 02 tháng.
- Cam kết cung cấp những chỉ dẫn cần thiết và hỗ trợ cho bên B để bảo quản hàng hoá tốt nhất.
Bên B: Có trách nhiệm tổ chức, đảm bảo mọi quyền lợi và trách nhiệm về bản quyền nhãn mác kiểu dáng quy cách sản phẩm của bên A
- Có trách nhiệm bảo quản hàng hoá trong suốt quá trình bán hàng, đảm bảo các sản phẩm đến tay người tiêu dùng trong tình trạng tốt.
- Có trách nhiệm thông báo trước 02 cho bên A danh mục hàng sắp hết hạn sử dụng để bên A có phương hướng giải quyết.
- Thường xuyên thông báo cho bên A tình hình tiêu thụ hàng hoá, cùng bên A đối chiếu công nợ thực tế.
Điều IV. cách thanh toán
Thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản mỗi tháng một lần tổng giá trị hàng hoá.
- Các thủ tục cần có khi thanh toán bằng tiền mặt
+ Địa điểm thanh toán: tại văn phòng của bên B, địa chỉ :
+ Nhân viên của bên A khi đến thanh toán cần có:
1. Giấy giới thiệu do giám đốc ký
2. Chứng minh thư nhân dân còn thời hạn sử dụng
3. Phiếu nhập kho của bên B
- Với hình thức thanh toán chuyển khoản: Sau khi trao đổi và thống nhất với kế toán bên B, bên A sẽ gửi bảng kê tiền hàng cần thanh toán cho bên B. Kế toán bên B sau khi kiểm tra và đối chiếu số liệu trên bảng kê sẽ chuyển tiền vào tài khoản cho bên A mỗi tháng một lần.
* Lưu ý: Trong quá trình thực hiện hai bên sẽ thường xuyên trao đổi để thống nhất điều chỉnh cách thanh toán cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều V. Đổi hàng và trả hàng
Trên cơ sở thông báo của bên B và cam kết trách nhiệm của mình, bên A sẽ thu hồi, đổi trả cho bên B những mặt hàng kém chất lượng, hàng bán chậm, hàng sắp hết hạn sử dụng.trong vòng 15 ngày sau khi xác nhận đồng ý với bên B. Sau thời hạn trên, nếu bên A không đến lấy hàng đổi, trả thì bên B được quyền thanh lý số hàng này và được quyền trừ vào công nợ của bên A.
Điều VI. Điều khoản chung
- Hai bên cùng nhau nghiêm túc thực hiện những điều khoản đã cam kết. Nếu một trong hai vi phạm các điều khoản trong hợp đồng thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại cho phía bên kia. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh ngoài hợp đồng, hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc giải quyết, nếu không giải quyết được sẽ chuyển toà án kinh tế Hà Nội. Phán quyết của toà là quyết định cuối cùng để hai bên chấp hành.
- Hợp đồng này có giá trị 01 năm kể từ ngày ký.
- Hợp đồng này được gia hạn không quá 02 lần, mỗi lần 06 tháng nếu các bên không có đề nghị chấm dứt hợp đồng. Khi một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng thì phải thông báo trước 01 tháng cho bên kia bằng văn bản.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện bên A
Đã ký và đóng dấu
Đại diện bên B
Đã ký và đóng dấu
- Trên cơ sở hợp đồng đã ký kết, khi có nhu cầu bên khách hàng gửi đơn đặt hàng hay fax đơ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status