Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Bến Thuỷ – Thành phố Vinh – Nghệ An - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Bến Thuỷ – Thành phố Vinh – Nghệ An



LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: VAI TRÒ CỦA VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3
I. Những nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng Thương mại. 3
1. Định nghĩa Ngân hàng Thương mại. 3
2. Những nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng Thương mại. 4
II. Vai trò của vốn đối với Ngân hàng thương mại. 8
1. Vốn của Ngân hàng thương mại. 8
2. Vai trò của vốn đối với Ngân hàng thương mại. 12
III. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại. 15
1. Các hình thức huy động tiền gửi của Ngân hàng Thương mại. 16
2. Chứng thư tiền gửi loại lớn. 18
3. Vay ngắn hạn tại Ngân hàng Trung Ương. 19
4. Vay ngắn hạn thông qua hợp đồng mua lại. 19
5. Vay ngắn hạn bằng giấy nợ phụ. 20
6. Vay của Ngân hàng Trung Ương. 21
7. Các khoản vay từ công ty mẹ. 21
IV. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của NHTM 22
1. Các nhân tố bên ngoài 22
2. Các yếu tố thuộc về ngân hàng. 23
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG BẾN THUỶ 26
I. Khái quát về chi nhánh Ngân hàng Công thương Bến Thuỷ 26
1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển 26
2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh ngân hàng Công thương Bến Thuỷ. 26
3. Kết quả hoạt động kinh doanh những năm qua. 28
II. Thực trạng hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Công thương Bến Thuỷ những năm qua(1998-2002). 34
1. Tình hình huy động vốn ngắn hạn. 39
2. Tình hình huy động vốn trung - dài hạn. 41
III. Đánh giá chung về công tác huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng công thương Bến Thuỷ trong những năm qua. 43
1. Những kết quả đạt được. 44
2. Những hạn chế và nguyên nhân. 45
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG BẾN THUỶ 48
I. Mục tiêu của Chi nhánh Ngân hàng Công thương Bến Thuỷ năm tới. 48
II. Các giải pháp để tăng cường huy động vốn cho ngân hàng. 49
1. Có định hướng, kế hoạch về phát triển nguồn vốn phù hợp. 49
2. Mở rộng mạng lưới huy động, đa dạng hoá các hình thức huy động vốn 50
3. Đơn giản hoá các thủ tục trong hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng 52
4. Phải có chính sách lãi suất huy động phù hợp. 52
5. Thực hiện tốt chính sách khách hàng 54
6. Ngân hàng không ngừng hoàn thiện các tiện ích. 55
7. Hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả trong kinh doanh 56
8. Đào tạo đội ngũ cán bộ nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao, hết lòng phục vụ khách hàng 56
9. Tăng cường hoạt động Marketing trong ngân hàng 57
III. Một số kiến nghị . 58
1. Đối với Ngân hàng Công thương Việt nam. 58
2. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng Trung Ương. 61
KẾT LUẬN 67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 68
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


đối với nền kinh tế. Bao gồm: huy động các nguồn tiền gửi doanh nghiệp, các loại tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn. Thuộc cơ cấu phòng còn bao gồm các quy tiết kiệm số 1, số 2, số 3, số4, số5, số 7.
2.7. Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ
Phòng gồm 4 cán bộ công nhân viên. Chức năng chính của phòng là kiểm tra kiểm soát mọi nghiệp vụ ngân hàng theo văn bản hiện hành. Tham mưu cho giám đốc trong việc chỉ đạo hoạt động kinh doanh của chi nhánh để kịp thời khắc phục, chấn chỉnh hoạt động ngân hàng. Tham gia cùng bộ phận tín dụng của phòng Kinh doanh, phòng Giao dịch phòng giao dịch xử lý, thu hồi nợ, nợ quá hạn.
2. 8. Phòng giao dịch Trường thi
Phòng gồm 19 cán bộ. Phòng thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ của một chi nhánh ngân hàng thương mạinhư: tín dụng, nhận gửi, bảo lãnh, kế toán giao dịch và các nghiệp vụ khác của ngân hàng như thanh toán hộ, chuyển tiền...
Phòng bao gồm hội sở chính và Quỹ tiết kiêm trực thuộc số 6. Đây là phòng giao dịch ngoài chức năng chính là cho vay các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh và thu nợ còn tiến hành cho vay các doanh nghiệp Nhà nước là các thành viên của Tổng công ty 90,91 như Công ty xây dựng công trình giao thông 423, 479, 473, 484, 492 là những đơn vị trực thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông IV.
3. Kết quả hoạt động kinh doanh những năm qua.
Để giải quyết những khó khăn còn vướng mắc và tiếp tục phát huy những điều kiện thuận lợi, Chi nhánh Ngân hàng Công thương Bến Thuỷ với nỗ lực và quyết tâm cao đã đạt được kết quả tốt đẹp.
Tình hình cụ thể như sau:
3.1. Về huy động vốn.
Chi nhánh NHCT Bến Thuỷ với tư cách là một ngân hàng thương mại hoạt động tương đối độc lập, tự chủ trong hạch toán kinh doanh, huy động vốn được coi là vấn đề chiến lược hàng đầu với mục tiêu mở rộng thị phần tín dụng và hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Mặc dù nằm ở địa bàn không mấy thuận lợi, dân cư chủ yếu là công nhân, thợ thủ công, buôn bán nhỏ nên thu nhập thấp tích luỹ ít nhưng nhờ vào việc bố trí sắp xếp lao động, đổi mới phong cách thái độ phục vụ và gắn với các hình thức huy động vốn phong phú, đặc biệt là áp dụng thành công nghiệp vụ tiết kiệm gắn liền với dịch vụ thanh toán chuyển tiền nên đã tạo được sức thu hút khá lớn lượng khách hàng đến giao dịch.
Tính đến ngày 31/12/2001 tổng số vốn huy động tại chỗ của ngân hàng đạt 268,517 tỷ đồng chiếm 58% tổng số vốn huy động; tăng hơn 44% so với đầu năm. Cho đến 31/12/2002, tổng số vốn huy động tại chỗ đạt 300,636 tỷ đồng, chiếm 51% tổng số vốn huy động; tăng 13% so với năm 2001.
Bảng 1: Cơ cấu nguồn vốn huy động từ 2000-2002
Đơn vị: Tỉ đồng
Năm
Chỉ tiêu
2000
2001
2002
Tốc độ tăng trưởng(%)
I. Nguồn huy động
185.972
267.517
300.636
112
1.TG của TCKT
22.357
38.654
42.627
110
2.TGTK
163.615
214.366
215.933
102
3.Phát hành KP, TP
-
14.497
42.076
30
II.Nguồn nhân điều hoà
234.714
189.422
280.445
148
1.Trong kế hoạch
210.816
189.422
272.164
144
2.Điều chuyển vốn khác
23.848
8.281
Tổng số
420.686
456.939
581.081
128
(Nguồn: Báo cáo tổng kết 2000,2001, 2002 Chi nhánh NHCT Bến Thuỷ và báo cáo tình hình thực tế năm 2001, 2002)
Như vậy, nguồn vốn huy động được tiếp tục tăng trưởng vững chắc với lượng khách hàng đến với ngân hàng ngày càng nhiều. Cán bộ công nhân viên luôn có tinh thần cải tiến lề lối phục vụ, thực sự đổi mới tác phong, thái độ phục vụ, giữ chữ tín đối với khách hàng.
Đồng thời với việc tích cực khai thác và huy động nguồn vốn tại chỗ, ngân hàng đã tranh thủ được sự hỗ trợ kịp thời, có hiệu quả về nguồn vốn trong nội bộ Ngân hàng Công thương Việt Nam đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu hợp lý về vốn của khách hàng.
3.2. Về hoạt động cho vay đầu tư kinh doanh
Tổng dư nợ cho vay và đầu tư kinh doanh đến ngày 31/12/2001 đạt 396,993 tỷ đồng tăng 6% so với năm 2000.
Trong đó:
- Dư nợ ngắn hạn đạt 225,281 tỷ đồng chiếm gần 64% tổng dư nợ
- Dư nợ trung, dài hạn đạt gần 149,597 tỷ đồng, chiếm trên 36% tổng dư nợ.
Với sự nỗ lực không ngừng của toàn thể ngân hàng thì tổng dư nợ các khoản cho vay đến 31/12/2002 đạt 533,617 tỷ đồng. Trong đó:
- Dư nợ ngắn hạn là 247,902 tỷ đồng, tăng 110% so với năm 2001.
- Dư nợ cho vay trung dài hạn là 233,480 tỷ đồng, tăng 162% so với năm 2001 và chiếm gần 44% trong tổng dư nợ.
Năm 2002 thì cơ cấu dư nợ đã có sự dịch chuyển đáng kể, đó là tỷ trọng dư nợ cho vay trung dài hạn đã tăng rõ rệt, từ 36% tổng dư nợ năm 2001 lên 44% tổng dư nợ năm 2002.
Tình hình cụ thể như sau:
Bảng 2: Cơ cấu dư nợ của Ngân hàng từ 2000-2002
Đơn vị: Tỉ đồng
Năm Chỉ tiêu
2000
2001
2002
Tốc độ(%)
I. Theo loại hình cho vay
375.568
397.015
533.617
134
1. Cho vay ngắn hạn
263.014
255.281
247.902
110
1.1. Trong han
254.385
216.920
234.218
101
1.2.Quá hạn
8.629
8.361
13.684
164
2.Cho vay trung dài han
75.688
149.597
233.480
156
2.1. Trong han
68.461
142.064
227.278
160
2.2. Quá hạn
7.227
7.533
6.202
82
3. Cho vay vốn tài trợ
7.237
6.797
5.824
86
4.Cho vay TTCN
226
226
226
100
5.CK nợ CXL có TS GN, XN
18.125
4.911
4.572
93
6.CKN có TS liên quan vụ án
1.100
-
-
-
7. NCV được khoanh
10.181
10.181
10.181
100
8.Đầu tư kinh doanh khác
-
-
31.432
-
II.Phân theo thành phần kinh tế
375.568
397.015
533.617
134
1.Quốc doanh
319.480
359.479
491.973
137
2.Ngoài quốc doanh
56.091
37.514
41.644
111
(Nguồn: Báo cáo tổng kết 2000, 2001, 2002 Chi nhánh NHCT Bến Thuỷ và Báo cáo Tình hình thực tế năm 2001, 2002)
3.3. Các hoạt động khác.
3.3.1. Về kế toán, điện toán, kinh doanh đối ngoại:
Công việc hạch toán, thanh toán kịp thời, chính xác góp phần tham gia điều hoà vốn kinh doanh, đảm bảo khả năng thanh toán nhanh, an toàn và hiệu quả.
Công tác điện toán được chú trọng đầu tư. Đã hoàn thành việc cài đặt và sử dụng nhiều chương trình mới giúp cho việc xử lý và cung cấp một cách nhanh chóng kịp thời, chính xác, truyền và nhận thông tin thông suốt trong hệ thống Ngân hàng Công thương.
Từ năm 2001, hoạt động kinh doanh đối ngoại đã có bước phát triển nhanh chóng. Công tác huy động vốn ngoại tệ, mua bán ngoại tệ và thanh toán quốc tế đều có sự tăng trưởng cao. Số dư tiền gửi tiết kiệm ngoại tệ tại chi nhánh tăng gần 63% so với năm 2000, đạt trên 4,6 triệu USD. Năm 2002, doanh số thanh toán ước đạt 6,902 tỷ đồng, tăng 11% so với năm 2001.Bên cạnh đó đã tiến hành mở và thanh toán nhiều bộ L/C nhập khẩu trị giá gần 3,8 triệu USD tăng nhiều lần so với năm 2001. Các dịch vụ khác như chuyển tiền quốc tế, UNT, UNC, chi trả kiều hối cũng được chú trọng khai thác và mở rộng. Doanh thu từ nghiệp vụ kinh doanh đối ngoại ngày một tăng cao. Đến nay có thể khẳng định Chi nhánh NHCT Bến Thuỷ có khả năng đáp ứng tốt các nhu cầu về dịch vụ đối ngoại với các doanh nghiệp, dân cư và xã hội. Năm 2002, hoạt động dịch vụ đạt 764 triệu đồng, chiếm 2% tổng thu nhập.
3.3.2. Công tác tiền tệ- kho quỹ:
Xác định rõ vị trí và tầm quan trọng của công việc mà mình đảm nhiệm, mỗi cán bộ phòng ngân quỹ đã tận tình, hoà nhã với khách hàng, thận trọng, chính xác trong khâu kiểm đếm tiền để loại ra những tờ tiền hư hỏng, tiền không đủ tiêu chuẩn quy...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status