Kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty Xuất nhập khẩu và hợp tác quốc tế - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty Xuất nhập khẩu và hợp tác quốc tế



PHẦN MỘT: Các vấn đề chung về TL vầ các khoản trích theo lương tại Cty XNK và HTQT
I. Vai trò đặc điểm của lao động trong quá trình SXKD
II. Khái niệm về TL, cấc khoản trích theo lương, ý nghĩa của TL và các khoản trích theo lương
1. Khái niệm
2. ý nghĩa của TL và cấc khoản trích theo lương
III. Chế độ của Nhà nước quy địng về TL, chế độ trích lập và sử dụng KPCĐ, BHXH, BHYT
1. Chế độ của Nhà nước quy định về TK
2. Chế độ trích lập và sử dụng KPCĐ, BHXH, BHYT
IV. Các hình thức TL, phương pháp chia lương.
1. Ccác hình thức TL
1.1 TL theo thời gian
1.2 TL theo sản phẩm
2. Phương pháp chia lương.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ảo đúng kỳ đầy đủ và trực tiếp cho người lao động. CNV lĩnh lương cũng cần kiểm tra các khoản được hưởng, các khoản bị khấu trừ và có trách nhiệm đầy đủ .
3. Trợ cấp BHXH
Căn cứ vào chứng từ nghỉ ốm, thai sản, tai nạn lao động... Căn cứ vào chứng từ gốc để tính ra BHXH theo chế độ BHXH quy định.
Sau khi tính toán cho từng cán bộ CNV thì kế toán sẽ lập bảng tổng hợp thanh toán BHXH cho từng tổ sản xuất, từng bộ phận... sau đó trưởng ban BHXH, kế toán trưởng sẽ ký duyệt và thanh toán trả BHXH cho CNV.
IX. Kế toán tổng hợp tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ.
1. Tài khoản sử dụng
Để tính lương và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng chủ yếu hai tài khoản:
TK 334: Phải trả công nhân viên
TK 338: Phải trả, phải nộp khác
1. 1. TK 334: Phải trả công nhân viên
Tác dụng: Tài khoản này phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán cho CNV của doanh nghiệp và về tiền lương (tiền công) tiền thưởng, BHXH và các khoản khác thuộc về thu nhập của CNV.
Nội dung kết cấu:
Thanh toán lương.
Thanh toán các khoản khác.
TK 334
- Các khoản khấu trừ vào tiền - Tiền lương, tiền công và các
lương, tiền công của CNV . khoản phải trả cho công nhân
- Tiền lương, tiền công và các viên chức.
khoản khác đã trả cho CNVC kết
huyển tiền lương CNVC chưa
lĩnh .
Dư nợ (nếu có): Số trả thừa cho Dư có: Tiền lương, tiền công và các
công nhân viên . khoản phải trả CNV.
1. 2. Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác
Tác dụng: Tài khoản này phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả và phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác (từ TK 331 đến TK 336).
Nội dung kết cấu:
TK 338
- Các khoản đã nộp cho cơ quan - Các khoản phải trả, phải nộp quản lý các quỹ hay thu hộ .
- Các khoản đã trả chi về - Giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
kinh phí công đoàn. Xử lý giá
trị tài sản thừa.
- Các khoản đã trả, đã nộp khác - Số đã trả, đã nộp lớn hơn số
phải nộp, phải trả được hoãn lại.
Dư nợ (nếu có): Số trả thừa nộp thừa Dư có: Số tiền còn phải trả, phải nộp
vượt chi chưa thanh hay giá trị tài sản thừa
toán . chờ xử lý .
TK 338 có 5 TK cấp 2 :
TK 338(1): Tài sản thừa, chờ giả quyết.
TK 338(2): Kinh phí công đoàn.
TK 338(3): Bảo hiểm xã hội.
TK 338(4): Bảo hiểm y tế.
TK 338(5): Phải nộp khác.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan như: TK138, TK622, TK621 ...
Sơ đồ 1: Sơ đồ BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 241, 622
TK 112 TK 338 641, 642, 627
Nộp 24% cho cấp trên
(20%BHXH, 3%BHYT, Trích BHXH, BHYT,
1%KPCĐ) KPCĐ vào CP s/x(19%)
TK 111 TK 334 TK 334
Rút TGNH Phải trả BHXH Trừ vào lương của người
về quỹ tiền BHXH thay phải lao động (6%) .
TM để chi lương. trả
cho CĐCS CNV
(1%). thay
lương. TK 111, 112, 138
Chi cho CĐCS Nhận BHXH của cấp
(1%) (338.2) trên cấp
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổng hợp tiền lương
TK 112 TK 111 TK 334 TK 241, 622
Rút TGNH về quỹ Thanh toán lương cho Tiền lương phải trả
TM để chuẩn bị CNV (t/ư kỳ 1) cho CNSX .
trả lương kỳ 1. Thanh toán số còn lại .
Thanh toán lương TK 141, 138, 338 TK 335
Rút TGNH về quỹ
TM để trả lương Các khoản TLNPTT Trích
kỳ 2. khấu trừ vào phải trả trước TL
CNSX NPPT
lương CNSX
TK 333 TK 627, 641, 642
Tính thuế thu Tiền lương phải
nhập của CNV trả CNV
Thưởng có tính chất
TK 338 thường xuyên được
tính vào chi phí
Trả TL, BH TL, BHXH
XH chưa của CNV
nhận tháng chưa nhận TK 431(1)
trước của
CNV Tiền thưởng được
phân chia từ quỹ
khen thưởng
TK 338(3)
BHXH phải trả cho
CNV
Ta có thể hiểu: Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, là giá cả của yếu tố sức lao động mà người sử dụng (nhà nước, chủ doanh nghiệp) phải trả cho người cung ứng sức lao động, tuân theo các nguyên tắc cung, cầu, giá cả của thị trường và pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Hiện nay, đối với khu vực sản xuất – kinh doanh, tính chất hàng hoá của sức lao động đã được thừa nhận một cách tự nhiên nhưng nhiều người vẫn chưa hiểu hết bản chất và vai trò của lao động, tiền lương trong khu vực quản lý nhà nước và xã hội, vẫn muốn gắn sự tuyển dụng suốt đời với tính chất bao cấp về tiền lương như trước đây, vẫn có sự so sánh giữa chính sách biên chế với các hợp đồng lao động... Quan hệ cung ứng và sử dụng lao động tuỳ từng trường hợp vào từng quốc gia và tuỳ từng giai đoạn kinh tế – xã hội mà có những chính sách phù hợp nhất định, nhưng bản chất của lao động và tiền lương trong các quan hệ đó là thống nhất với khái niệm đã nêu ở trên. Nền kinh tế thị trường càng phát triển và được xã hội hoá cao, thì quan hệ cung ứng và sử dụng sức lao động trên tất cả các lĩnh vực càng trở nên linh hoạt hơn, tiền lương trở thành nguồn thu nhập duy nhất, là mối quan tâm và động lực lớn nhất với mọi đối tượng cung ứng sức lao động.
Căn cứ vào đó, mỗi doanh nghiệp đều xây dựng cho mình hình thức trả lương, tính lương thích hợp.
Với tầm quan trọng nói trên của vấn đề tiến lương cũng như công tác tổ chức hạch toán tiền lương, bảo hiểm xã hội gắn liền với yếu tố con người, chất lượng, năng suất công việc luôn đi kèm với lợi ích kinh tế xã hội.
Bằng những kiến thức trang bị trong quá trình học tập tại trường và những hiểu biết thực tế tại đơn vị thực tập. Cùng với sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của cô giáo Thanh Hương và tập thể cán bộ, công nhân viên phòng kế toán của công ty xuất nhập khẩu và hợp tác quốc tế em đã chọn đề tài “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty Xuất nhập khẩu và hợp tác quốc tế” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Phần II
Thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương ở công ty xuất nhập khẩu và hợp tác quốc tế.
I- Đặc điểm tình hình chung của công ty xuất nhập khẩu và hợp tác quốc tế.
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Công ty xuất nhập khẩu và hợp tác quốc tế (XNK và HTQT) là một đơn vị thành viên của tổng công ty than VN. Công ty là một đơn vị kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng. Công ty chịu ttrấch nhiệm kinh doanh các mặt hàng về than và xuất nhập khẩu uỷ thác.
Trong quá trình hoạt động công ty đã trải qua nhiều quá trình hình thành và phát triển
Từ tháng 12 năm 1891 trở về trước tiền thân của công ty là công ty cung ứng vật tư và XNK than. Công ty chính thức đi vào hoạt động năm 1982
Tháng 1 năm 1995 công ty sát nhập trở thành một đơn vị thành viên của tổng công ty than Việt Nam. Công ty vẫn là một DN độc lập tự chủ về hoạt động kinh doanh.
Đến ngày 25 tháng 12 năm 1996 công ty đổi tên thành công ty XNK và HTQT (tên dao dịch là COALIMEX – EXPORT AND INTERNATIONAR COOMPANY). Công ty là một doanh nghiệp được thành lập theo quyết định số 3910 / QĐ-TCCB ngày 25 tháng 12 năm 1996 của bộ công nghiệp. Công ty có giấy đăng ký kinh doanh số 111504 ngày 03/01/1997 do sở KH và ĐTHN cấp, công ty có tư cách pháp nhân mở tài khoản riêng tại ngân hàng Ngoại thương VN.
Trụ sở chính của công ty được đường tại 47 – Quang trung Hà nội
Trong những năm gần đây, cùng với sự chuyển dổi cơ cấu KT từ tập chung quân liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường. Công ty đã vươn lên chiếm vị trí vững trắc trên thương trường. Điều này được biểu hiện cụ thể qua biểu sau:
Chỉ tiêu
đơn vị
31/12/20002
31/12/2003
- Vốn SXKD
đồng
71.182.244.094
124.473.655.852
+ Vốn cố định
8.514.495.032
7.790.640.376
+ Vốn lưu động
62.667.749.062
116.683.015.476
- Tổng DT
62.766.668.046
66.564.120.072
- Lợi nhuận
739.784.991
767.793.711
- Thuế nộp NSNN
377.821.387
361.314.688
- TNBQ
đ/tháng
1.175.000
1.789.000
Nhìn vào bảng biểu ta thấy:
Vốn SXKD của công ty tính đến 31/12/2003 là 142.473.655.852.đ trong đó vốn cố định là 7.70.640.376 đ chiếm 6,26% và vốn lưu động là 116.638.015 đ chiếm 93,74% tổng số vốn K
Mức tăng trưởng rất đều đặn: một số chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận, thu nhập bình quân đều tăng. DT từ 62.768.069 (đ/2002) tăng 66.564.120.072 (đ/2003)..
Điều này cho thấy quá trình hoạt động của công ty có hiệu quả, kết quả đạt được là rất tích cực năm sau cao hơn năm trước. Bởi vậy thu nhập của cán bộ CNV cũng khá cao khích lệ CBCNV trong công ty yên tâm làm việc phát huy khả năng để đem lại lơị ích cho công ty đưa công ty ngày một đi lên.
2. Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD của công ty.
Công ty là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh độc lập trong lĩnh vực XNK than và các thiết bị vật tư cung ứng cho quá trình SX và khai thác mỏ, cùng với việc nhập khẩu các mặt hàng tiêu dùng có khả năng đáp ứng nhu cấu thị trường khác. Công ty hoạt động SXKD vì mục tiêu lợi nhuận và có các chức năng nhiệm vụ sau:
- XNK uỷ thác, kinh doanh mỏ than và các sản phẩm chế bién từ than.
- XNK vật tư thiết bị, hàng hoá khai thác của công ty và làm dịch vụ cho các đơn vị
- Sản xuất kinh doanh than, hàng mỹ nghệ than, vật liệu XD vận tải thuỷ bộ và vật tư hàng hoá
- Hợp tác lao động quốc tế tìm kiém việc làm và tổ choc đưa người việt Nam đi làm việc đào tạ tại nước ngoài.
- Đại lý bán vật tư hàng tiêu dùng, nguyên vật liệu, vật liệu XD.
- Du lịch trong nước và kinh doanh khách sạn.
- Sản xuất và kinh doanh nước đ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status