Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty công trình giao thông II Hà Nội - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty công trình giao thông II Hà Nội



Để tạo điều kiện cho việc quản lý nguyên vật liệu tại kho của công ty được hiệu quả hơn, công ty cần trang bị hệ thống nhà kho, các công cụ cân, đo, đếm được tốt hơn. Trên thực tế đẻ làm được việc này đòi hỏi phải có một số lượng vốn lớn đầu tư ban đầu. Tuy nhiên hiệu quả mang lại cao sẽ khắc phục được khó khăn này. Hơn nữa công ty đang có kế hoạch mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh nên việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trong đó có hệ thống nhà xưởng là biện pháp cần thiết mang lại lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ột ghi Có của tài khoản 331, Nợ TK 152 lấy số liệu ghi vào sổ cái của tài khoản 152- Nguyên liệu, vật liệu. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để hạch toán chi tiết vật liệu thì đồng thời ghi vào bảng kê số 3- Tính giá thành thực tế nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Tài khoản 331
Đối tượng:..Loại tiền
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Thời hạn được chiết khấu
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ

Nợ

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày.thángnăm
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Bộ, Tổng cục..
Đơn vị.
Nhật ký chứng từ số 5
Ghi Có TK 331- Phải trả cho người bán
Thángnăm
STT
Tên đơn vị hay người bán
Số dư đầu tháng
Ghi Có TK 331, Ghi Nợ các tài khoản
Theo dõi thanh toán,ghi Nợ TK 331
Số dư cuối tháng
Nợ

152
153
Cộng Có TK 331
111
112
Cộng Nợ TK 331
Nợ

Giá
HT
Giá
TT
Giá
HT
Giá
TT
Đã ghi sổ cái ngày tháng.năm..
Kế toán ghi sổ
( Ký, họ tên )
Kế toán tổng hợp
( Ký, họ tên )
Ngàythángnăm
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
Những nghiệp vụ kinh tế có định khoản kế toán liên quan đến bên Có của tài khoản 111 được phản ánh ở nhật ký chứng từ số 1- Ghi Có TK 111-Tiền mặt.
Cuối tháng cộng sổ nhật ký chứng từ số 1, lấy số tổng cộng ở cột ghi Có TK 111, Ghi Nợ TK 152 để ghi vào sổ cái của tài khoản 152.
Trường hợp doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để kế toán chi tiêt vật liệu thì đồng thời ghi vào bảng kê số 3- Tính giá thành thực tế nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
Cách ghi chép tương tự đối với các nhật ký chứng từ khác như: nhật ký chứng từ số 2,3,4,6,7,8,9,10.
Cuối tháng cộng các nhật ký chứng từ, lấy số tổng cộng ở cột ghi Có của các tài khoản, ghi Nợ TK 152 để ghi vào sổ cái TK 152 và ghi vào bảng kê số 3.
Bảng kê số 3 dùng để tính giá thành thực tế nguyên liệu, vật liệu ở các doanh nghiệp có sử dụng giá hạch toán trong hạch toán chi tiết vật liệu.
Đơn vị . Bảng kê số 3
TT
Chỉ tiêu
TK 152
TK 153
HT
TT
HT
TT
Kế toán ghi sổ
( Ký, họ tên )
Ngàytháng.năm
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
Sau khi đã tổng hợp được giá trị nguyên vật liệu nhập trong kỳ từ các nhật ký chứng từ, kế toán tiến hành tính hệ số chênh lệch .
Đối với chỉ tiêu xuất dùng trong tháng kế toán lấy số liệu trên bảng phân bổ số 2- Bảng phân bổ nguyên vật liệu. Đối với các nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu trước hết được phản ánh vào bảng phân bổ số 2.
Bảng phân bổ nguyên vật liệu theo từng loại và theo từng đối tượng sử dụng nguyên vật liệu.
Nếu doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu thì giá trị nguyên vật liệu xuất dùng hàng ngày được ghi vào Bảng phân bổ số 2 theo giá hạch toán, cuối tháng cộng số liệu nhân với hệ số chênh lệch giá ở bảng kê số 3 để tính giá thực tế.
Nếu doanh nghiệp sử dụng các phương pháp tính giá thực tế xuất kho khác thì kế toán căn cứ vào phương pháp áp dụng để tính giá thực tế và ghi vào cột giá thực tế trên bảng phân bổ số 2.
Bảng phân bổ số 2
Phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Thángnăm..
TT
Ghi có các TK
Đối tượng sử dụng
( Ghi Nợ các TK )
TK 152
TK 153
HT
TT
HT
TT
Sau đó căn cứ vào số liệu ở bảng phân bổ số 2- Phân bổ nguyên vật liệu, công cụ công cụ cột giá trị thực tế ghi vào nhật ký chứng từ số 7 theo định khoản ghi Có TK 152, ghi Nợ TK liên quan.
Cuối tháng căn cứ số tổng cộng cột có TK 152 ở nhật ký chứng từ số 7 để ghi vào sổ cái của TK 152 dòng tổng số phát sinh có
Bộ, Tổng cục..
Đơn vị.
Nhật ký chứng từ số 7
Ghi Có TK 152,ghi Nợ các tài khoản liên quan
Thángnăm
TT
TK Ghi Có
TKGhi Nợ
152
Các TK phản ánh ở các NKCT khác
Tổng cộng chi phí
NKCT số1
NKCT số 5
Bộ, Tổng cục..
Đơn vị
Sổ cái
Tài khoản 152 - Nguyên vật liệu
Số dư đầu năm
Nợ

Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
Tháng 2
.
Tháng 12
Cộng
Kế toán ghi sổ
( Ký, họ tên )
Ngàytháng.năm
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
Chương II
Thực trạng công tác kế toán
ở Công ty công trình giao thông II Hà Nội
I.Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức công tác kế toán của Công ty công trình giao thông II Hà Nội.
1.Đặc điểm tổ chức kinh doanh của Công ty công trình giao thông II Hà Nội.
Công ty công trình giao thông II Hà Nội là một doanh nghiệp Nhà Nước trực thuộc Sở Giao thông công chính Hà Nội. Công ty được thành lập theo quyết định số 1196/QĐ- UB ngày 24/03/1993, quyết định số 3401/QĐ- UB ngày 11/10/1996 và quyết định số 1298/QĐ- UB ngày 29/03/2000 của UBND Thành phố Hà Nội. Công ty đã được Sở Xây dựng Hà Nội cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng số 76/SXD-CC ngày 23/09/1997 được thi công các công trình giao thông, thuỷ lợi, thoát nước đến nhóm B.
Địa chỉ : 125 Nguyễn Huy Tưởng – Quận Thanh Xuân - Hà Nội.
Số điện thoại :8.582320 – 8.544345
Từ ngày thành lập đến nay, Công ty đã đổi tên gọi qua từng giai đoạn như:
+Tháng 4/1983: Thành lập với tên gọi đoạn quản lý đường bộ số 2 Hà Nội
+Tháng 2/1985: Đổi tên thành Xí nghiệp cầu đường số 2 Hà Nội
+Tháng 11/1992: Đổi tên thành Công ty cầu đường số 2 Hà Nội
+Tháng 3/1993: Đổi tên thành Công ty công trình giao thông II Hà Nội
* Nhiệm vụ chủ yếu:
+Quản lý, sửa chữa hệ thống đường hè, cầu, cống và tổ chức giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội.
+Xây dựng và sửa chữa các công trình giao thông thuỷ lợi, thoát nước nhóm B
+Xây dựng,san lấp mặt bằng các công trình dân dụng và công nghiệp nhóm C
+Khảo sát, thiết kế các công trình giao thông thoát nước và các công trình khác
+Khai thác kinh doanh vật tư chuyên ngành xây dựng, kinh doanh vận tải vật tư thiết bị sửa chữa phương tiện vận tải và sản xuất vật liệu xây dựng .
+Duy trì và trồng mới cây xanh ở hành lang đường bộ.
+Liên doanh liên kết với các tổ chức trong và ngoài nước để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của Công ty.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty công trình giao thông II
Hiện nay Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên gồm gần 500 người với hơn 100 kỹ sư, cán bộ kỹ thuật, trung cấp và hơn 100 công nhân bậc cao các loại cùng với dàn máy móc hiện đại. Để thực hiện nhiệm vụ do UBND Thành phố Hà Nội và Sở Giao thông công chính giao cho Công ty đã nhiều lần đổi mới tổ chức sắp xếp bộ máy quản lý gọn nhẹ.
Giám đốc
Phó GĐ
Phó GĐ
Phòng KHKT
Phòng QLGT
Phòng TC- KT
Phòng TC - HC
Xí nghiệp QLCĐ số 21
Xí nghiệp QLCĐ số 22
Xí nghiệp QLCĐ số 23
Trạm trộn BTAF
Xí nghiệp XDGT ĐT
Xí nghiệp TCCG
Các đội sản xuất
Các đội sản xuất
Ban chỉ huy công trường
(Chủ nhiệm công trình)
*Các phòng nghiệp vụ
- Phòng Kế hoạch - Tổng hợp
- Phòng Quản lý giao thông
- Phòng Kế toán - Tài chính
- Phòng Tổ chức - Hành chính
*Các đơn vị sản xuất kinh doanh
Công ty có 5 Xí nghiệp trực thuộc, 1 Xưởng bê tông áp fan (BTAF) và Vật liệu xây dựng, một ban kinh doanh dịch vụ đang tổ chức triển khai các hoạt động sản kinh doanh trên các địa bàn. Các Giám đốc Xí nghiệp do Giám đốc Sở Giao thông công chính Hà Nội bổ nhiệm có tư cách pháp nhân không đầy đủ, hạch toán nội bộ trong Công ty, có con dấu riêng, được mở tài khoản chuyên thu thực hiện nhiệm vụ do Giám đốc Công ty giao:
- Xí nghiệp thi công cơ giới (TCCG):
- Xí nghiệp xây dựng giao thông đô thị (XDGTĐT) :
- Xí nghiệp quản lý cầu đường số21 (QLCĐ số 21):
- Xí nghiệp quản lý cầu đường số 22 (QLCĐ số 22):
- Xí nghiệp quản lý cầu đường số 23 (QLCĐ số 23):
- Xưởng BTAF và vật liệu xây dựng (VLXD) :
Công ty công trình giao thông II Hà Nội là doanh nghiệp Nhà nước được phép hoạt động đa chức năng, có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các yêu cầu phát triển của nghành xây dựng. Công ty đã và đang hoạt động có hiệu quả trong nhiều năm qua.
Ngoài kế hoạch vốn duy tu duy trì các tuyến đường Công ty quản lý mà Sở Giao thông công chính Hà Nội phân bổ hàng năm. Công ty đã tìm kiếm và được chủ đầu tư giao cho thực hiện thi công xây lắp nhiều công trình hay hạng mục công trình lớn cộng với các hợp đồng kinh tế có quy mô trung bình và nhỏ, Công ty đã tạo ra việc làm ổn định, nâng cao đời sống CBCNV, bảo toàn và phát triển được nguồn vốn do Nhà nước cấp, đóng góp cho Ngân sách Nhà nước năm sau tăng hơn năm trước.
2.Đặc điểm tổ chức kế toán
Công ty là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản riêng nên tự chủ về mặt tài chính, các xí nghiệp thành viên hoạt động trực thuộc Công ty nên có tư cách pháp nhân không đầy đủ.
Công ty thực hiện chế độ doanh thu và lợi nhuận lấy thu bù chi đối với các đơn vị thành viên và các phòng nghiệp vụ. Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung.
Việc phân tích hoạt động kinh tế tài chính của Công ty được tiến hành thường xuyên theo quý, tổng kết năm tài chính từ ngày 01tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. Mọi chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên sổ sách kế toán đều được lưu trữ trên máy vi tính của Công ty và được bảo quản cẩn thận theo quy định tại các đơn vị trực thuộc có liên quan.
Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty công trình giao thông II Hà Nội
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Kế toán TSCĐ
Kế toán bán hàng
Kế toán tiền lương
Kế toán vật tư
Kế toán giá thành
...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status