III.2. Chọn máy cho công trình :Theo như các số liệu ta đã tính toán ở phần trên và qua các bản vẽ về mặt bằng
công trình , ta thấy được công trình này có không gian điều hoà tương đối rộng , yêu
cầu của không gian điều hoà này không cao lắm nên ta có thể chọn nhiều phương án
khác nhau với nhiều hệ máy điều hoà khác nhau .
Như phần trên đã giới thiệu , ta thấy được một số hệ máy có thể đáp ứng được
nh
ững yêu cầu của công trình này là :
- nhiệt độ , độ ẩm theo như yêu cầu đã cho .
- ứng dụng về phần công nghiệp , cho xưởng may .
- chi phí đầu tư và bảo dưỡng không được quá cao .
những hệ máy có thể phù hợp là :
- hệ thống làm mát ngưng tụ bằng nước
- hệ thống làm mát ngưng tụ bằng không khí
- hệ máy VRV
- hệ thống trung tâm nước
Theo những phân tích ưu nhược điểm
ở phần trên , ta thấy được hệ máy điều
hoà làm mát dàn ngưng tụ bằng nước là thích hợp hơn cả vì theo như trên , ta thấy
các hệ máy này đều đáp ứng được những yêu cầu về điều hoà cho không gian của
công trình nhưng :
- Với hệ máy làm mát dàn ngưng tụ bằng không khí thì ta thấy rằng tuy đáp
ứng được phần lớn những yêu cầu trên nhưng công suất máy nhỏ , nên phải lắp nhiều
loại máy có kí hiệu UCJ 570N
+ năng suất lạnh : 66,6 (kW)
+ tần số : 50 (Hz)
+ kích thước : 1.870 x 1810 x 720 (mm)
ta chọn 3 máy để có thể đảm bảo yêu cầu và tính thừa để dự phòng
Hệ số dự trữ công suất :
N =
306,150
8,199
= 1,33 %
* chọn tháp giải nhiệt :
ta có
Q =
15,3
6,66
= 21,1 tấn lạnh
Theo tài liệu “Hướng dẫn thiết kế hệ thống điều hoà không khí” , ta chọn loại
tháp lớn hơn hoặc bằng 21,1 tấn lạnh
theo bảng 5.13 , ta chọn kiểu tháp giải nhiệt FRK – của hãng RINKI , có kí hiệu :
FRK 25
ta chọn 3 tháp giải nhiệt cho 3 máy .
năng suất nhiệt thải ra ở bình ngưng :
Q
K
'
n
t
= 71
0
C
Nhiệt độ nước ra bình ngưng :
"
n
t
= 36
0
C
Năng suất bơm :
V =
)(.
'"
nnnn
N
ttC
Q
−
ρ
=
)3136.(18,4.1000
75
−
= 0,0036 (m
3
35,3.4
= 1,4 m/s
vì tháp giải nhiệt đặt trên nóc nên ta có :
H = -H
h
+ H
đ
+ h
h
+ h
đ
+ h
r
ta có :
H
h
= 5m
H
đ
= 6m
h
đ
= 4m
h
r
= 10m
−
= 0,028
trở kháng trên đường ống hút và ống đẩy là :
Δpm.h = ζ.
d
lh
.ρ
2
2
ω
= 3991 Nm
2
Δpm.h = 0,4 mH
2
O
Δpm.đ = ζ.
d
lh
.ρ
2
2
ω
= 4989 Nm
2
Δpm.đ = 0,5 mH
cb
= ξ . ρ
2
2
ω
= 6,3 . 1000.
2
4,1
= 6175 N/m
2
= 0,62 mH
2
O
Tổng trở kháng đường ống hút :
H
h
= 0,4 + 0,52 = 0,92 mH
2
O
Tổng trở kháng trên đường ống đẩy :
H
đ
= ΔPmđ + ΔPcb + h
BN
2Chọn hiệu suất của máy bơm : η = 65%
Ta có công suất của máy bơm :
N =
η
HV.
=
65,0
10.64,10.00355,0
5
= 548 W = 0,55 kW
theo bảng 2.12 , tài liệu “Hệ thống điều hoà không khí và thông gió” , ta chọn bơm ly
tâm V = 12,06 m
3
/h , H = 10,64 mH
2
O
Ta chọn 2 máy bơm loại 2k-9b có :
V = 16,6 m
3
/h
H = 1,2 bar = 12 mH
2
O
1440.2,1
26516
= 15,35 (m
3
/m
2
. h)
ta chọn miệng thổi từ trên thổi xuống với các miệng thổi đặt trên trần , do phân
xưởng có chiều cao là 4,5 m nên chọn miệng thổi từ trên xuống không khí sẽ phân bố
đều hơn
ta chọn miệng thổi có kích thước :
a = 300 mm
b = 500 mm
Tiết diện của miệng thổi là :
F = a x b = 0,3 . 0,5
Diện tích ống của miệng thổi :
F
0
= F . 0,62 = 0,15 . 0,62 = 0,093 m
2
Lưu lượng gió qua miệng thổi trong một giờ :
L
0
L
H
= v
0
. F . 3600
L
H
= v
0
.
4
.
2
H
D
π
. 3600
trong đó :
v
0
: tốc độ gió ra khỏi miẹng thổi
D
H
: đường kính tương đương của họng miệng thổi
thay số vào ta có :
1339 = v
0
thay số vào ta có :
0
v
v
L
=
H
D
)25,4(
35,1
−
ta dùng phương pháp tính ngược , ta có :
chọn D
H
= 0,6 (m)
thay vào công thức : v
0
=
2
6,0
12,0
= 0,33 (m/s)
với giá trị v
0
tính được , ta tìm được tốc độ gió tại vùng làm việc :
kiểm tra độ chênh lệch nhiệt độ trong vùng làm việc
ta có công thức về mối quan hệ sau :
v
l
t
t
Δ
Δ
=
M
D
H
n
)2( −
trong đó hệ số n = 1,1
Δt
l
= Δt
v
.
)2(
.
−H
Dn
M
= 9,5 .
)25,4(
77,0.1,1
=
0
F
F
ctrong đó :
F
0
, F
c
là tiết diện đầu và cuối của miệng thổi
Σf
x
: là tổng diện tích tiết diện các họng thổi trên đoạn đường ống đang xét
+ lưu lượng gió :
L
1
=
7
H
L
= 1543 (m
3
/h)
2
=
2
2
ω
L
L
2
= L
H
– L
1
= 10800 – 1543 = 9257 (m
3
/h)
A
2
=
3600.9,7
9257
= 0,325 (m
2
)
chọn a
2
= 1,1 m
2
)
chọn a
3
= 1,1 m
b
3
= 0,25 m
+ Tiết diện đoạn ống A
4
:
A
4
=
4
4
ω
L
L
4
= L
H
– 3L
1
= 10800 – 4611 = 6189 (m
3
/h)
H
– 4L
1
= 10800 – 6172 = 4628 (m
3
/h)
A
2
=
3600.9,7
4628
= 0,163 (m
2
)
chọn a
5
= 1,1 m
b
5
= 0,15 m
+ Tiết diện đoạn ống A
6
:
A
6
=
6
6
A
7
=
7
7
ω
L
L
7
= L
H
– 6L
1
= 10800 – 9275 = 1543 (m
3
/h)
A
7
=
3600.9,7
1543
= 0,05 (m
2
)
chọn a
7
thuộc vào tiêu chuẩn Reynol (R
e
) . nếu R
e
≥ 10
5
thì λ
ms
được tính theo công thức :
λ
ms
= 0,11 .
25,0
⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛
td
d
K
với k = 0,1 (mm)
nếu R
e
≤ 10
5
thì λ
1
: ΔP
1
=
1
1
td
ms
d
λ
. ρ .
2
2
1
ω
.l
d
td
=
11
11
2
ba
ba
+
=
35,01,1
⎝
⎛
= 0,075
⇒ ΔP
1
=
53,0
075,0
. 1,2 .
2
9,7
2
. 8,6 = 45,6 Pa
+ Tổn thất ma sát trên đoạn ống A
2
:
ΔP
2
=
2
2
td
ms
d
λ
. ρ .
2
2
2
ω
ta có :
λ
ms
= 0,11.
4/1
47,0
1,0
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
= 0,075
⇒ ΔP
1
=
47,0
075,0
. 1,2 .
2
9,7
2
. 8,6 = 51,4 Pa
+ Tổn thất ma sát trên đoạn ống A
3
:
ΔP
3
V
d
td33
.
ω
=
6
10.6,15
407,0.9,7
−
= 206109 > 10
5
ta có :
λ
ms
= 0,11.
4/1
407,0
1,0
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
= 0,077
⇒ ΔP
44
44
2
ba
ba
+
=
2,01,1
2,0.1,1.2
+
= 0,34 m
R
e
=
V
d
td 44
.
ω
=
6
10.6,15
34,0.9,7
−
= 172179,5 > 10
5
ta có :
λ
ms
ms
d
λ
. ρ .
2
2
5
ω
.l
d
td
=
55
55
2
ba
ba
+
=
15,01,1
15,0.1,1.2
+
= 0,3 m
R
e
=
V
d
td55
.
9,7
2
. 8,6 = 89,1 Pa
+ Tổn thất ma sát trên đoạn ống A
6
:
ΔP
6
=
6
6
td
ms
d
λ
. ρ .
2
2
6
ω
.l
d
td
=
66
66
2
λ
ms
= 0,31 . ( 92673,1 )
-0,25
= 0,02
⇒ ΔP
1
=
183,0
02,0
. 1,2 .
2
9,7
2
. 8,6 = 35,2 Pa
+ Tổn thất ma sát trên đoạn ống A
7
:
ΔP
7
=
7
7
td
ms
d
λ
. ρ .
096,0.9,7
−
= 48615,4 > 10
5
ta có :
λ
ms
= 0,31 . R
e
-0,25
λ
ms
= 0,31 . ( 48615,4 )
-0,25
= 0,021
⇒ ΔP
1
=
096,0
021,0
. 1,2 .
2
9,7
2
. 8,6 = 70 Pa