Tài liệu ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH - Pdf 10

z
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
 ĐỒ ÁN MÔN HỌC
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
GVHD:Th.s Bùi Mạnh Cường SVTK: Lê Hữu Thành
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
MỤC LỤC
MỤC LỤC
Nội dung Trang
Nội dung Trang
Lời nói đầu 1
Lời nói đầu 1
Chương I: Tìm hiểu công nghệ bài toán điều khiển máy ép thuỷ lực 2
Chương I: Tìm hiểu công nghệ bài toán điều khiển máy ép thuỷ lực 2
1: Giới thiệu sơ đồ điều khiển máy ép thuỷ lực ………… 3
1: Giới thiệu sơ đồ điều khiển máy ép thuỷ lực ………… 3
2: thuyết minh sơ đồ công nghệ máy ép thuỷ lực ………. 4
2: thuyết minh sơ đồ công nghệ máy ép thuỷ lực ………. 4

2.3 Nhóm lệnh đếm…………………………………… … .24
2.3 Nhóm lệnh đếm…………………………………… … .24
Chương III: Giới thiệu các thiết bị
Chương III: Giới thiệu các thiết bị
1. Cảm biến áp suất ……………… . 27
1. Cảm biến áp suất ……………… . 27
2. Công tắc hành trình……………………………………… 27
2. Công tắc hành trình……………………………………… 27
3.Van thuỷ lực
3.Van thuỷ lực Chương IV: Thiết kế sơ đồ nguyên lí điều khiển hệ thống
Chương IV: Thiết kế sơ đồ nguyên lí điều khiển hệ thống
và sơ đồ đấu dây PLC
và sơ đồ đấu dây PLC
1Thiết kế sơ đồ nguyên lí ………………………………31
1Thiết kế sơ đồ nguyên lí ………………………………31
2: Gán địa chỉ vào ra …………………………………… 31
2: Gán địa chỉ vào ra …………………………………… 31
Chương V:Lập trình điều khiển công nghệ dưới dạng LAD và STL
Chương V:Lập trình điều khiển công nghệ dưới dạng LAD và STL
Chú thích các dòng lệnh ………………………………… 35
Chú thích các dòng lệnh ………………………………… 35GVHD:Th.s Bùi Mạnh Cường SVTK: Lê Hữu Thành
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH


sót, em rất mong được sự góp ý của thầy cô và các bạn .
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong bộ môn Đo Lường & Điều
Khiển Tự Động, và cô Bùi Mạnh Cường đã nhiệt tình hướng dẫn giúp em hoàn
thành đồ án này .
Em xin Chân thành cảm ơn !
Em xin Chân thành cảm ơn !
Thái nguyên ngày 18 tháng 12 năm 2010
Thái nguyên ngày 18 tháng 12 năm 2010
Người thực hiện
Người thực hiện

Lê Hữu Thành
Lê Hữu Thành
GVHD:Th.s Bùi Mạnh Cường SVTK: Lê Hữu Thành
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
Chương I
Giới thiệu sơ đồ điều khiển của máy ép thủy lực.
1.1. Giới thiệu sơ đồ máy ép thủy lực.
2L
10SP1
10SP2
3L
3L
7F
3F
1L

1.1: Sơ đồ bố trí van điều khiển cấp dầu cho 8 xilanh thuỷ lực
GVHD:Th.s Bùi Mạnh Cường SVTK: Lê Hữu Thành
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH

Hình 1.2: Sơ đồ công nghệ máy ép thủy lực
trong đó:
- Các công tắc hành trình khống chế nâng/hạ bàn ép 9SQ1, 9SQ2,
9SQ3.
- Time relay: là thời gian duy trì ép
- Các áp kế để đo giới hạn áp suất trên và dưới 10SP1, 10SP2.
- Động cơ bơm dầu D 150KW(khởi động sao/tam giác ), 980r/min.
Các van điện từ điều khiển đường cấp dầu cho xilanh: 10YV1, 10YV2-1, 10YV2-
2, 10YV3, 10YV4, 10YV5, 10YV6, 10YV7, 10YV8, 10YV9, 10YV10. Nguồn cấp
24VDC.8 xi lanh thủy lực : Ø90/45×2 và Ø280
GVHD:Th.s Bùi Mạnh Cường SVTK: Lê Hữu Thành
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
1.2Thuyết minh sơ đồ công nghệ máy ép thuỷ lực
Trên sơ đồ công nghệ các nét kẻ đậm hoặc chấm thể hiện trạng thái hoạt động của
các thiết bị tương ứng,trục nằm ngang là thời gian t(s).trục đứng gồm 2 trục:trục
S(cm) thể hiện hành trình máy ép đi lên/xuống là 30cm,Trục P(Mpa) thể hiện
đường tăng/giảm áp suất ép,lớn nhất là 24Mpa(do kĩ sư công nghệ điều chỉnh).
Máy ép hoạt đông như sau:
Khởi động động cơ bơm dầu D và bấm công tắc hành trình S1 xong bàn ep sẵn
sàng làm việc, đồng thời mở van YV9.
Ban đầu bàn ép ở vị trí cao nhất (vị trí 0) làm đóng công tắc hành trình S1
Khi có tín hiệu hạ bàn ép xuống thì cấp điện cho cac van YV2 va YV5 dầu được
đẩy vào 2 xi lanh Φ90/45 làm cho bàn ép được hạ xuống với tốc độ nhanh đến khi
chạm S2 thì ngắt van YV2 đồng thời mở các van YV7,YV10 lúc này bàn ép được

PLC Step S7-300 thuc h Simatic do hóng Siemộn sn xut. õy l loi PLC a
khi. Cu to c bn ca loi PLC ny l mt n v c bn (ch x lý) sau ú
ghộp thờm cỏc module m rng v phớa bờn phi, cú cỏc module m rng tiờu
chun. Nhng module ngoi ny bao gm nhng n v chc nng m cú th t
hp li cho phự hp vi nhng nhim v k thut c th.1. Cấu trúc phần cứng của một bộ PLC :
Bộ điều khiển khả trình PLC thực chất là một máy tính chuyên dụng có thể
chia làm 3 phần chính: Bộ xử lý, bộ nhớ, bộ xuất, nhập.GVHD:Th.s Bựi Mnh Cng SVTK: Lờ Hu Thnh
Khi vi x lý
Khi vi x lý
trung tõm v
trung tõm v
h iu hnh
h iu hnh
B nh chng trỡnh
B nh chng trỡnh
B m
B m
vo ra
vo ra
Timer
Timer
B m
B m
Bớt c

1.1.1Các đèn báo:
+ Đèn SF: báo lỗi CPU.
+ Đèn BAF: báo nguồn ắc qui.
+ Đèn DC 5v: báo nguồn 5v.
+ Đèn RUN: báo chế độ PLC đang làm việc.
+ Đèn STOP: báo PLC đang ớ chế độ dừng.
1.1.2 Công tác chuyển đổi chế độ:
+ RUN-P: chế độ vừa chạy vừa sửa chương trình.
+ RUN: đưa PLC vào chế độ làm việc.
+ STOP: để PLC ở chế độ nghỉ.
+ MRES: vị trí chỉ định chế độ xóa chương trình trong CPU.
Muốn xóa chương trình thì giữ nút bấm về vị trí MRES đẻ đèn STOP nhấp
nháy, khi thôi không nhấp nháy thì nhả tay. Làm lại nhanh một lần nữa (không để ý
đèn STOP) nếu đèn vàng nháy nhiều lần là xong, nếu không thì phải làm lại.
Các kiểu module.
Tùy theo quá trình tự động hóa đòi hỏi số lượng đầu vào và đầu ra ta phải lắp
thêm bao nhiêu module mở rộng cũng như loại module cho phù hợp.
Tối đa có thể gá thêm 32 module vào ra trên 4 panen(rãnh), trên mỗi panen
ngoài module nguồn, CPU và module ghép nối còn gá được 8 các module về bên
phải. Thường Step 7-300 sử dụng các module sau:
+ Module nguồn PS
+ Module ghép nối IM(Intefare Module):
- Vào số: 8 kênh, 16 kênh, 32 kênh.
- Ra số: 8 kênh, 16 kênh, 32 kênh.
- Vào, ra số: 8 kênh vào 8 kênh ra, 16 kênh vào 16 kênh ra.
- Vào tương tự: 2 kênh, 4 kênh, 8 kênh.
- Ra tương tự: 2 kênh, 4 kênh, 8 kênh.
- Vào, ra tương tự: :2 kênh vào 2 kênh ra, 4 kênh vào 4 kênh ra.
+ Module hàm (Function Module).
- Đếm tốc độ cao.

Đơn vị cơ
Đơn vị cơ
bản
bản
0.0 1.0 2.0 3.0
0.0 1.0 2.0 3.0
0.1 1.1 2.1 3.1
0.1 1.1 2.1 3.1
: : : :
: : : :
0.7 1.7 2.7 3.7
0.7 1.7 2.7 3.7
Khe số : 1 2 3 4 5 11
Khe số : 1 2 3 4 5 11PS
PS
IM
IM
28.0 29.0 30.0 31.0
28.0 29.0 30.0 31.0
28.1 29.1 30.1 31.1
28.1 29.1 30.1 31.1
: : : :
: : : :
28.7 28.7 30.7 31.7
28.7 28.7 30.7 31.7
Byte số: 0
Byte số: 0

Byte số: 64
Byte số: 64
÷
÷
67 92
67 92
÷
÷
95
95
Rãnh 2
Rãnh 2
IM
IM
Byte số: 96
Byte số: 96
÷
÷
99 124
99 124
÷
÷
127
127
Rãnh 3
Rãnh 3
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
Ví dụ: Module 2 đầu vào, 2 đầu ra số gá vào khe số5 rãnh 0 có địa chỉ là I4.0, I4.1
và Q4.0, Q4.1.

Đơn vị
cơ bản
cơ bản
256-257
256-257
258-259
258-259270-271
270-271
Khe số: 1 2 3 4 5 11
Khe số: 1 2 3 4 5 11PS
PS
IM
IM
368-369
368-369
370-371
370-371382-383
382-383
Rãnh 0
Rãnh 0
283-284


766-767
766-767
Rãnh 3
Rãnh 3
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
9 M Nhớ nội dạng bit 0.0 đến 255.7
10 MB Nhớ nội dạng byte 0 đến 255
11 MW Nhớ nội dạng từ 0 đến 254
12 MD Nhớ nội dạng từ kép 0 đến 252
13 PIB Vùng đệm đầu vào dạng byte 0 đến 65535
14 PIW Vùng đệm đầu vào dạng từ 0 đến 65534
15 PID Vùng đệm đầu vào dạng từ kép. 0 đến 65532
16 PQB Vùng đệm đầu ra dạng byte 0 đến 65535
17 PQW Vùng đệm đầu ra dạng từ 0 đến 65534
18 PQD Vùng đệm đầu ra dạng từ kép 0 đến 65532
19 T Bộ thời gian 0 đến 255
20 C Bộ đếm 0 đến 255
21 DBX Khối dữ liệu kiểu BD dạng bit 0.0 đến 65535.7
22 DBB Khối dữ liệu kiểu BD dạng byte 0 đến 65535
23 DBW Khối dữ liệu kiểu BD dạng từ 0 đến 65534
24 DBD Khối dữ liệu kiểu BD dạng từ kép 0 đến 65532
25 DIX Khối dữ liệu kiểu BI dạng bit 0.0 đến 65535.7
26 DIB Khối dữ liệu kiểu BI dạng byte 0 đến 65535
27 DIW Khối dữ liệu kiểu BI dạng từ 0 đến 65534
28 DID Khối dữ liệu kiểu BI dạng từ kép 0 đến 65532
29 L Vùng dữ liệu tạm thời dạng bit 0.0 đến 65535.7
30 LB Vùng dữ liệu tạm thời dạng byte 0 đến 65535
31 LW Vùng dữ liệu tạm thời dạng từ 0 đến 65534

16
10 không dấu
2#
DW#16#
B#
0 đến 1111_1111_1111_1111_
1111_1111_1111_1111
0000_0000 đến FFFF_FFFF
(0,0,0,0) đến (255,255,255,255)
Số thực 16 có dấu (không có) -32768 đến 32767
Số thực 32 có dấu L# -2147483648 đến +2147483647
Số thực 32 dấu phẩy động (không có)
lớn hơn ± 3,402823 e+38
nhỏ hơn ± 1.175495e-38
Thời
gian
16
32
giờ_phút_
giây_miligiây
ngày_giờ_
phút_giây_
miligiây
S5T#
T#
0H_0M_0S_10MS đến
2H_46M_30S_0MS
-24D_20H_31M_23S_648MS
đến
24D_20H_31M_23S_647MS

Bé ®Õm
Bit cê
Bit cê
Bus cña PLC
Bus cña PLC
Cæng ng¾t vµ ®Õm
Cæng ng¾t vµ ®Õm
tèc ®é cao
tèc ®é cao
Cæng vµo ra
Cæng vµo ra
onboard
onboard
Qu¶n lý ghÐp nèi
Qu¶n lý ghÐp nèi
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
Hình vẽ : Nguyên lý chung về cấu trúc của một bộ điều khiển logic khả trình
Phần cứng của các bộ PLC theo kết cấu này thường có những module chính sau:
(Hình 2.1)
1.Bộ điều khiển khả trình PLC có thể chia làm 3 phần chính: Bộ xử lý, bộ nhớ, bộ
xuất, nhập
1.1Đơn vị xử lý trung tâm - CPU ( Central Procesing Unit)
Trong mỗi thiết bị PLC chỉ có một đơn vị xử lý trung tâm. Đơn vị này là hạt nhân
của PLC, thực hiện các phép tính lôgic, số học và điều khiển toàn bộ hoạt động của
hệ thống. Đơn vị xử lý gọi các lệnh từ bộ nhớ để thực hiện một cách tuần tự. Theo
chương trình nó xử lý các thông tin đầu vào và chuyển kết quả xử lý đến đầu
ra.Trên thực tế mọi PLC thế hệ mới đều dựa trên kỹ thuật vi xử lý, một số PLC còn
dùng thêm một bộ vi xử lý chuyên dụng để điều khiển các chức năng phức tạp như
các phép toán học hay bộ điều khiển PID

ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
tại một vị trí tương ứng trong bảng vào ra có địa chỉ duy nhất xác định, mỗi module
vào ra đơn lẻ được gán một vùng riêng trong bảng ảnh này.
Trong quá trình thực hiện chương trình, CPU sẽ không làm việc trực tiếp với các
module vào ra mà thông qua trạng thái được quét nằm trong bảng ảnh vào ra.
d- Bộ nhớ số liệu (Data Memory)
Bộ nhớ số liệu dùng để lưu trữ các số liệu cần thiết trong chương trình như trạng
thái đếm, bộ thời gian, các tham số toán hạng hay các quá trình cần lưu trữ số liệu
tạm thời. Một số nhà chế tạo chia bộ nhớ số liệu thành hai vùng, một cho số liệu cố
định và một cho số liệu thay đổi được. Vùng số liệu cố định chỉ có thể được lập
trình thông qua thiết bị lập trình, CPU không được phép ghi số liệu vào vùng này
mà chỉ được ghi vào vùng số liệu thay đổi được.
Gồm có loại như CPU312 và CPU314 , CPU315…) .
b) CPU314 bao gồm .
- 2048 từ đơn (4Kbyte ) thuộc miền nhớ đọc - ghi non - volatile để lưu
chương trình .
-2048 từ đơn kiểu đọc - ghi để lưu dữ liệu, trong đó 512 từ đầu thuộc miền
volatile.
-14 cổng vào và 10 cổng logic.
- Có 7 modul mở rộng thêm cổng vào ra bao gồm cả Alanog
- Tổng số cổng vào - ra là 64 cổng vào và 64 cổng ra.
- 128 bộ thời gian :
+ 4 bộ 1ms
+16 bộ 10ms
+ 108 bộ 100ms
-128 bộ đếm chỉ có đếm tiến hoặc vừa đếm tiến vừa đếm lùi
- 688 bit nhớ đặc biệt dùng để thông báo trạng thái và đặt chế độ làm việc
- Các chế độ ngắt và xử lý bao gồm :
+ Ngắt theo sườn lên hoặc sườn xuống

khả năng trao đổi dữ liệu với bất cứ 1 khối chương trình nào khác.Các dữ liệu này
được xây dung thành 1 khối dữ liệu riêng(DB).
1.3. Bộ vào ra
S7- 300 bao gồm các đầu vào tín hiệu số, các đầu ngắt và các đầu ra tương tự . Các
đầu ra tín hiệu số kiểu rơ le và đầu ra là tương tự .
Các cổng truyền thông :
PLC S7-300 sử dụng cổng truyền thống nối tiếp RS485 với phích nối 9 chân để
phục vụ cho, việc ghép nối với thiết bị lập trình hoặc với bộ PLC khác. Để ghép
nối S7-300 với máy lập trình PC 702 hoặc với máy thuộc họ PC7 xx khác có thể sử
dụng 1 cáp nối thẳng qua cổng MPI.
Ghép nối S7-300 với máy tính PC qua cổng RS-232 với cáp nối PC/PPI và cạc
chuyển đổi RS-232 /RS-485
2.Chọn chế độ làm việc cho PLC
2.1 Công tắc chọn chế độ làm việc:
GVHD:Th.s Bùi Mạnh Cường SVTK: Lê Hữu Thành
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
Nằm phía trên bên cạnh cổng ra cửa S7-300 có 3 vị trí cho phép chọn các chế độ
khác nhau cho PLC.
-RUN cho phép PLC thực hiện chương trình trong bộ nhớ PLC sẽ rời khỏi chế độ
STOP nếu trong máy có sự cố hoặc trong chương trình gặp lệnh STOP thậm chí
ngay cả khi công tắc ở chế
độ RUN.
Hình 2.1 Bộ điều khiển khả lập trình S7-300 với khối vi xử lý CPU314
-STOP cưỡng bức PLC dừng công việc thực hiện chương trình đang chạy và
chuyển sang chế độ STOP. ở chế độ STOP cho phép hiệu chỉnh lại chương trình
hoặc nạp 1 chương trình mới.
-TERM cho phép máy lập trình tự quyết định 1 trong chế độ làm việc cho PLC
hoặc ở RUN hoặc ở STOP.
2.2 Các nguồn nuôi

IO.3
IO.3
IO.4
IO.4QO.O
QO.O
QO.1
QO.1
QO.2
QO.2
QO.3
QO.3
QO.4
QO.4I1.O
I1.O
I1.1
I1.1
I1.2
I1.2
I1.3
I1.3
I1.4
I1.4
- Chuyển công tắc đặt ở chế độ sang chế độ STOP
- Tháo pin dữ liệu
- Đặt công tắc ON/OFF ở vị chí 0
- Chuyển công tắc On/ OFF sang chế độ 1
- Lắp lại pin dữ liệu
* Bằng bộ lập trình lưu chọn chế độ Reset trong menu của bộ lập trình và thực
hiện .
2.5. Cấu trúc chương trình của PLC S7-300
-Có thể lập trình bằng cách sử dụng 1 trong những phần mềm sau :
+STEEP7-Micro/Dos
+STEEP7-Micro/Win
- Những phần mềm này đều có thể cài đặt được trên máy lập trình họ PG7 và
máy tính cá nhân. Các chương trình họ S7-200 phải có cấu trúc bao gồm chương
trình chính (main-program) và sau đó đến các chương trình con và các chương
trình xử lý ngắt .
- Chương trình chính được kết thúc bằng lệnh kết thúc chương trình MEND.
- Chương trình con là một bộ phận của chương trình, chương trình con phải được
viết sau lệnh kết thúc chương trình chính MEND.
- Các chương trình con được nhóm lại thành một nhóm sau chương trình chính.
Sau đó đến ngay chương trình xử lý ngắt, bằng cách viết như vậy cấu trúc được rõ
ràng và thận tiện hơn trong việc đọc và xử lý chương trình sau này. Có thể tự các
chương trình xử lý ngắt đằng sau chương trình chính.
IV. ngôn nhữ lập trình của s7-300
1.Phương pháp lập trình:
GVHD:Th.s Bùi Mạnh Cường SVTK: Lê Hữu Thành
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
-S7-300 biểu diễn một mạch vòng logic cứng khác một dãy các lệnh lập trình.
Chương trình bao gồm 1 tập dãy các lệnh S7-300 thực hiện chương trình bắt đầu
từ lệnh lập trình đầu tiên và kết thúc ở tập lệnh cuối trong một vòng. Một vòng như

* Khối hàm FB (Function Block)
Khối hàm là loại khối đặc biệt dùng để lập trình các phần chương trình điều
khiển tái diễn thường xuyên hoặc đặc biệt phức tạp.
Có thể gán tham số cho các khối đó và chúng có một nhóm lệnh mở rộng.
Người sử dụng có thể tạo ra các khối hàm mới cho mình, có thể sử dụng các khối
hàm sẵn có của SIEMENS. Khối dữ liệu: có hai loại là
GVHD:Th.s Bùi Mạnh Cường SVTK: Lê Hữu Thành
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
+ Khối dữ liệu dùng chung DB (Shared Data Block)
Khối dữ liệu dùng chung lưu trữ các dữ liệu chung cần thiết cho việc xử lý chương
trình điều khiển.
+ Khối dữ liệu riêng DI (Instance Data Block)
Khối dữ liệu dùng riêng lưu trữ các dữ liệu riêng cho một chương trình nào đó cho
việc xử lý chương trình điều khiển.
Ngoài ra trong PLC S7-300 còn hàm hệ thống SFC (System Function) và khối hàm
hệ thống SFB (System Function Block).
- Cách lập trình cho S7-300 nói riêng và cho các PLC của SIEMENS nói chung
dựa trên 3 phương pháp cơ bản :
+Phương pháp hình thang (Laddes logic:viết tắt là LAD)
+Phương pháp liệt kê lệnh (Statement List: Viết tắt là STL)
+phương pháp hình khối FBD (Function block diagram)
Nếu chương trình viết tắt theo kiểu LAD thiết bị lập trình sẽ tự tạo ra 1 chương
trình theo kiểu STL tương ứng. Ngược lại không phải mọi chương trình được viết
theo kiểu STL cũng có thể chuyển sang dạng LAD được. Bộ lệnh của phương pháp
STL có chức danh tương ứng như các tiếp điểm, các cuộn dây và các trường hợp
dùng trong LAD.
Những lệnh này phải độc và phối hợp được trang thái đầu ra hoặc 1 giá trị logic
cho phép, hoặc không cho phép thực hiện chức năng của một hay nhiều hộp.
a, Phương pháp lập trình LAD

nhưng ngươc lại thì không.

V.LẬP TRÌNH MỘT SỐ LỆNH CƠ BẢN.
1. Nhóm lệnh Logic.
1.1. Lệnh LD và lệnh A.
Lập trình dạng STL
A I 0.0
A I 0.1
A I 0.2
= Q 1.0
1.2. Lệnh AN
Lập trình dạng STL.
A I 0.0
AN I 0.1
A I 0.2
= Q 1.0
1.3. Lệnh O
Lập trình dạng STL.
O I 0.0
O I 0.1
O I 0.2

1.4. Lệnh ON
GVHD:Th.s Bùi Mạnh Cường SVTK: Lê Hữu Thành
I 0.0
I 0.0
I 0.1
I 0.1
I 0.2
I 0.2

Hình 7.7: Lệnh ON
Hình 7.7: Lệnh ON
I 0.0
I 0.0
I 0.1
I 0.1
I 0.2
I 0.2
( )
( )
Q1.0
Q1.0
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH

Lập trình dạng STL.
O I 0.0
ON I 0.1
O I 0.2
= Q 1.0
1.5. Lệnh A và lệnh O.
Lập trình dạng STL (có thể lập trình dạng LAD và kiểm tra lại dạng STL ).
A I 0.0
A I 0.1
O I 0.2
= Q 1.0
1.6. Lệnh (và lệnh).
Lập trình dạng STL.
A I 0.0
A(

( )
( )
Q1.0
Q1.0
Hình 7.8: Lệnh OLD
Hình 7.8: Lệnh OLD
I 0.0
I 0.0
I 0.1
I 0.1
I 0.2
I 0.2
( )
( )
Q1.0
Q1.0
Hình 7.10: Lập trình với vùng dữ liệu tạm thời.
Hình 7.10: Lập trình với vùng dữ liệu tạm thời.
I 0.0
I 0.0
I 0.2
I 0.2
I 0.1
I 0.1
I 0.4
I 0.4
I 0.3
I 0.3
I 0.5
I 0.5

M10.0
M10.0
I0.3
I0.3
I0.1
I0.1
I0.0
I0.0
Q1.0
Q1.0
Q1.0
Q1.0
Hình 7.11
Hình 7.11
: Lập trình với bít nhớ nội M.
: Lập trình với bít nhớ nội M.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
= Q 0.2
1.8. lập trình với bít nhớ nội M.
Network 1: A I 0.0
= M 10.0
Network 2: A I 0.1
= M 10.1
A M 10.1
= Q 0.0`
Network 3: A(
O I 0.0
O Q 1.0
)

1 0
1 0 0 0 1 0
0 0 1 0
0 1 1 1
0 1 1 1
(2)
(2) (1)
(1) (2)
(2) (7)
(7) Mã
Mã Hệ số
Hệ số


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status