Nâng cao chất lượng tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng công thương Hoàn Kiếm - Pdf 11

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Lê ĐứcLữ
MỤC LỤC
A.LỜI MỞ ĐẦU --------------------------------------------------------------------5
B.NỘI DUNG
Chương I: Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ--------7
1.1.Các hình thức tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế--------------------
1.1.1.Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại-----------------------7
1.1.2.Các hình thức tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế
--------------------------------------------------------------------------------------------
11
1.2.Chất lượng tín dụng ngân hàng----------------------------------------------17
1.2.1.Quan niệm về chất lượng tín dụng ngân hàng
--------------------------------------------------------------------------------------------
17
1.2.2.Một số chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng
--------------------------------------------------------------------------------------------
17
1.2.2.1.Các chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro
------------------------------------------------------------------------------------------
17
1.2.2.2.Các chỉ tiêu thể hiện sự tăng trưởng tín dụng
------------------------------------------------------------------------------------------
19
1.2.2.3.Các chỉ tiêu thể hiện khả năng sinh lãi
------------------------------------------------------------------------------------------
20
1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng-------------------------20
Sinh viên: Phạm Trung Toàn_Ngân hàng 45B
1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Lê ĐứcLữ
1.3.1.Nhân tố chủ quan

--------------------------------------------------------------------------------------------
37
2.1.1Quá trình hình thành và phát triển
------------------------------------------------------------------------------------------
37
2.1.2.Cơ cấu tổ chức
------------------------------------------------------------------------------------------
38
2.1.3.Tình hình hoạt động kinh doanh những năm gần đây-----------------------40
2.1.3.1.Tình hình huy động vốn------------------------------------------------------40
2.1.3.2.Tình hình sử dụng vốn-------------------------------------------------------42
2.1.3.3.Hoạt động dịch vụ-------------------------------------------------------------44
2.1.3.4.Hiệu quả kinh doanh----------------------------------------------------------45
2.2.Thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
ngân hàng công thương Hoàn Kiếm
--------------------------------------------------------------------------------------------
46
2.2.1.Tình hình hoạt động cho vay của NHCT Hoàn Kiếm
------------------------------------------------------------------------------------------
46
2.2.2.Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng công
thương Hoàn Kiếm
------------------------------------------------------------------------------------------
49
Sinh viên: Phạm Trung Toàn_Ngân hàng 45B
3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Lê ĐứcLữ
2.2.2.1.Quy mô hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ---------49
2.2.2.2.Tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ phân theo thời hạn vay---51
2.2.2.3.Tín dụng đối vơi doanh nghiệp vừa và nhỏ phân theo thành phần kinh

3.2.1.2.Xây dựng chính sách tín dụng, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy trình
cho vay cho phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ -------------------------65
3.2.1.3.Nâng cao chất lượng thông tin, hiện đại hoá công nghệ ngân hàng---67
3.2.2.Giải pháp về nghiệp vụ
------------------------------------------------------------------------------------------
69
3.2.2.1.Tăng cường công tác thẩm định trước khi cho vay và kiểm tra giám sát
trong và sau khi cho vay--------------------------------------------------------------69
3.2.2.2.Chú trọng các biện pháp bảo đảm tiền vay--------------------------------72
3.2.2.3.Thiết lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng------------------------------------73
3.2.2.4.Chủ động ngăn ngừa những khoản nợ có thể dẫn đến nợ qúa hạn, đồng
thời có những biện pháp thích hợp đối với những khoản nợ quá hạn----------74
3.3.Một số kiến nghị
--------------------------------------------------------------------------------------------
75
3.3.1.Kiến nghị với chính phủ
------------------------------------------------------------------------------------------
76
3.3.2.Kiến nghị đối với ngân hàng công thương Việt Nam
------------------------------------------------------------------------------------------
77
3.3.3.Kiến nghị với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Sinh viên: Phạm Trung Toàn_Ngân hàng 45B
5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Lê ĐứcLữ
------------------------------------------------------------------------------------------
78
C.KẾT LUẬN------------------------------------------------------------------------80
D.DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO-------------------------------------82
LỜI MỞ ĐẦU

xét thấy tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, em đã chọn đề tài : " Nâng cao
Sinh viên: Phạm Trung Toàn_Ngân hàng 45B
7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Lê ĐứcLữ
chất lượng tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng
công thương Hoàn Kiếm " để thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của mình
Kết cấu của chuyên đề gồm ba phần:
• Chương I : Chất lượng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ.
• Chương II : Thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại ngân hàng công thương Hoàn Kiếm.
• Chương III : Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng công thương Hoàn Kiếm.
Em xin chân thành cám ơn PGS.TS Lê Đức Lữ cùng tập thể cán bộ công
nhân viên chi nhánh ngân hàng công thương Hoàn Kiếm đã tận tình giúp đỡ
em trong quá trình thực tập và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này

Sinh viên
Phạm Trung Toàn
CHƯƠNG I
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
Sinh viên: Phạm Trung Toàn_Ngân hàng 45B
8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Lê ĐứcLữ
1.1.Các hình thức tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế
1.1.1.Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho công
chúng và doanh nghiệp.Thành công của ngân hàng phụ thuộc vào năng lực
xác định các dịch vụ tài chính mà xã hội có nhu cầu, thực hiện các dịch vụ đó

với cá nhân và hộ gia đình bởi vì họ tin rằng các khoản cho vay tiêu dùng rủi
ro vỡ nợ tương đối cao.Sự gia tăng thu nhập của người tiêu dùng và sự cạnh
tranh trong cho vay đã buộc các ngân hàng phải hướng tới người tiêu dùng
như là một khách hàng tiềm năng
c. Tài trợ cho dự án
Bên cạnh cho vay truyền thống là cho vay ngắn hạn,các ngân hàng ngày
càng trở nên năng động trong việc tài trợ cho xây dựng nhà máy mới đặc biệt
là trong các ngành công nghệ cao.Mặc dù rủi ro trong loại hình tín dụng này
nói chung là cao song lãi lớn. Một số ngân hàng còn cho vay để đầu tư vào đất
.
1.1.1.4.Bảo quản vật có giá
Các ngân hàng thực hiện việc lưu trữ vàng và vật có giá khác cho khách
hàng trong kho bảo quản .Ngân hàng giữ vàng và giao cho khách hàng tờ biên
nhận ( giấy chứng nhận do ngân hàng phát hành ).Do khả năng chi trả bất cứ
lúc nào cho giấy chứng nhận, nên giấy chứng nhận đã được sử dụng như tiền -
dùng để thanh toán các khoản nợ trong phạm vi ảnh hưởng của ngân hàng
phát hành .
Sinh viên: Phạm Trung Toàn_Ngân hàng 45B
10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Lê ĐứcLữ
1.1.1.5.Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán
Khi các doanh nhân gửi tiền vào ngân hàng, họ nhận thấy ngân hàng
không chỉ bảo quản mà còn thực hiện các lệnh chi trả cho khách hàng của
họ.Thanh toán qua ngân hàng mở đầu cho thanh toán không dùng tiền mặt
.Các tiện ích của thanh toán không dùng tiền mặt (an toàn, nhanh chóng, chính
xác, tiết kiệm chi phí ) đã góp phần rút ngắn thời gian kinh doanh và nâng cao
thu nhập cho doanh nhân, điều này khuyến khích các doanh nhân gửi tiền vao
ngân hàng nhờ ngân hàng thanh toán hộ tạo điều kiện phát triển một dịch vụ
mới đó là tài khoản tiền gửi giao dịch, cho phép người gửi viết séc thanh toán
cho việc mua hàng hoá và dịch vụ.Việc đưa ra loại tài khoản tiền gửi mới này

cũng có nhiều điểm gióng như cho vay được xếp vào tín dụng trung và dài
hạn.
1.1.1.10.Cung cấp dịch vụ uỷ thác và tư vấn
Do hoạt động trong lĩnh vực tài chính các ngân hàng có rất nhiều chuyên
gia về tàt chính .Vì vậy nhiều cá nhân doanh nghiệp đã nhờ ngân hàng quản lí
tài sản và cả hoạt động tài chính .Dịch vụ uỷ thác như uỷ thác vay hộ , uỷ thác
phát hành uỷ thác đầu tư….Nhiều khách hàng coi ngân hàng là một chuyên
gia tư vấn tài chính tư vấn trong các lĩnh vực về đầu tư quản lý tài chính ,
thành lập mua bán, sáp nhập doanh nghiệp…
1.1.1.11.Cung cấp các dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán
Sinh viên: Phạm Trung Toàn_Ngân hàng 45B
12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Lê ĐứcLữ
Ngân hàng cung cấp cho khách hàng cơ hội mua cổ phiếu, trái phiếu và
các chứng khoán khác mà không phải nhờ đến người kinh doanh chứng
khoán.Trong một vài trường hợp ngân hàng còn tổ chức ra công ty chứng
khoán hoặc công ty môi giới chứng khoán .
Ngoài một số hoạt động chủ yếu trên nhiều ngân hàng còn cung cấp các
dịch vụ bảo hiểm và các dịch vụ đại lí khác.
1.1. 2.Các hình thức tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế
Hoạt động tín dụng là hoạt động chứa nhiều rủi ro nhất nhưng đồng thời
cũng đem lại nhiều lợi nhuận nhất trong hoạt động của ngân hàng thương mại.
Để sử dụng và quản lí hoạt động này có hiệu quả, cũng như đảm bảo an toàn
cho hoạt động ngân hàng ,các ngân hàng thường phân loại tín dụng theo các
tiêu thức khác nhau
1.1.2.1.Phân loại theo hình thức cấp tín dụng
Chiết khấu thương phiếu
Thương phiếu được hình thành chủ yếu từ quá trình mua bán chụi hàng
hoá và dịch vụ với khách hàng khác nhau.Người bán (hoặc người thụ hưởng)
có thể giữ thương phiếu đến hạn để đòi tiền người mua (hoặc người phải trả )

kiểm soát tách biệt từng hồ sơ đó.
Cho vay theo hạn mức: là nghiệp vụ theo đó ngân hàng thoả thuận cấp
cho khách hàng một hạn mức tín dụng và duy trì hạn mức này trong một thời
hạn nhất định.Trong kì mỗi lần vay khách hàng chỉ cần trình bày phương án
sử dụng tiền vay, cung cấp các chứng từ đã mua hàng hoặc dịch vụ phù hợp
với yêu cầu vay.Ngân hàng sẽ dự trên tính hợp pháp hợp lệ của tài liệu này để
phát tiền cho khách hàng . Đây là hình thức cho vay thuận tiện đối với các
khách thường xuyên,vốn vay tham gia thường xuyên vào quá trình sản xuất
Sinh viên: Phạm Trung Toàn_Ngân hàng 45B
14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Lê ĐứcLữ
kinh doanh.Trong nghiệp vụ này ngân hàng không ấn định thời hạn trả nợ.Khi
khách hàng có thu nhập, ngân hàng sẽ thu nợ, do đó tạo sự chủ động trong
quản lí ngân quỹ của khách hàng. Nhưng do các lần vay không tách biệt thành
kì hạn trả nợ cụ thể nên ngân hàng khó kiểm soát hiệu quả sử dụng trong từng
lần vay.
Cho vay luân chuyển : Cho vay luân chuyển là nghiệp vụ cho vay dựa
trên sự luân chuyển của hàng hoá.Doanh nghiệp khi mua hàng hoá có thể
thiếu vốn.Ngân hàng có thể cho vay để mua hàng và sẽ thu nợ khi doanh
nghiệp bán hàng. Đầu năm hoặc quý , người vay phải làm đơn xin vay luân
chuyển.Ngân hàng với khách hàng thoả thuận với nhau về phương thức vay,
hạn mức tín dung, các nguồn cung cấp hàng hoá và khả năng tiêu thụ.Hạn
mức tín dụng có thể được thoả thuận trong một năm hoặc vài năm. Đây không
phải là thời hạn hoàn trả mà là thời hạn để ngân hàng xem xét lạ mối quan hệ
với khách hàng và quyết định có cho vay nữa hay không tuỳ mối quan hệ giữa
ngân hàng và khách hàng cũng như tình hình tài chính của khách hàng.
Việc cho vay dựa trên luân chuyển của hàng hoá nên cả ngân hàng lẫn
doanh nghiệp phải nghiên cứu kế hoạch lưu chuyển hàng hoá để dự đoán dòng
ngân quỹ trong thời gian tới.Người vay cam kết các khoản vay sẽ đượ trả cho
người bán và mọi khoản thu bán hàng đều dùng để trả vào tài khoản tiền vay

của ngân hàng nên ngân hàng có thể thu hồi để bán hoặc cho người khác thuê
khi người thuê không trả nợ được. Điều này góp phần giảm bớt thiệt hại cho
ngân hàng.
Bảo lãnh
Sinh viên: Phạm Trung Toàn_Ngân hàng 45B
16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Lê ĐứcLữ
Bảo lãnh của ngân hàng là cam kết của ngân hàng dưới hình thức thư bảo
lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng
không thực thiện đúng nghĩa vụ như cam kết.
Bảo lãnh là hình thức tài trợ thông qua uy tín, ngân hàng không phải xuất
tiền ngay khi bảo lãnh, do vậy bảo lãnh được coi như tài sản ngoại bảng, hình
thức này tạo mối liên kết trách nhiệm và san sẻ rủi ro.Trách nhiệm tài chính
trước hết thuộc về khách hàng, trách nhiệm của ngân hàng là thứ cấp khi
khách hàng không thực hiện nghĩa vụ với bên thứ ba.Do mối liên hệ giữa ngân
hàng và khách hàng có khả năng ràng buộc khách hàng phải thực hiện các
cam kết.Bảo lãnh cũng góp phần giảm bớt thiệt hại tài chính cho bên thứ ba
khi tổn thất xảy ra
Ngân hàng cố gắng tìm kiếm các khoản thu từ phí nhằm bù đắp chi
phí.Phí bảo lãnh được tính theo tỉ lệ phần trăm trên số tiền bảo lãnh.Ngoài phí
ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng phải kí quỹ, tạo nguồn tiền thanh toán
cho ngân hàng với mức lãi suất thấp.Bảo lãnh cũng góp phần mở rộng các
dịch vụ khác như kinh doanh ngoại tệ, tư vấn, thanh toán …
1.1.2.2.Phân loại theo thời gian
Tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn nhằm tài trợ cho tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử
dụng vốn ngắn hạn của nhà nước, doanh nghiệp, hộ sản xuất.Ngân hàng có thể
cho vay trực tiếp hoặc gián tiếp, cho vay theo món hoặc theo mức, có hoặc
không cần đảm bảo dưới hình thức thấu chi hoặc luân chuyển, thời hạn
thường dưới một năm.

Tín dụng là hoạt đồng sinh lời lớn nhất song rủi ro cao nhất cho Ngân
hàng thương mại.Rủi ro này có rất nhiều nguyên nhân song đều gây ra tổn thất
Sinh viên: Phạm Trung Toàn_Ngân hàng 45B
18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Lê ĐứcLữ
, làm giảm thu nhập của ngân hàng.Có nhiều khoản tài trợ mà tổn thất có thể
chiếm phần lớn vốn chủ, đẩy ngân hàng đến phá sản .Do vậy các ngân hàng
phải cân nhắc kĩ lưỡng , ước lượng khả năng rủi ro và sinh lời trước khi tài
trợ.Việc đảm bảo chất lượng tín dụng là một trong những giải pháp mang tính
chất quyết định đến kết quả kinh doanh của ngân hàng.Vậy chất lượng tín
dụng là gì ?
Chất lượng tín dụng được hiểu là sự đáp ứng yêu cầu về tín dụng với mục
đích phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, đem lại hiệu
quả kinh tế, bù đắp được chi phí và giúp khách hàng có lợi nhuận, đồng thời
phải phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của ngân hàng
Như vậy chất lượng tín dụng của ngân hàng đạt được phụ thuộc vào kết
quả kinh doanh của các doanh nghiệp vay vốn. Lợi nhuận từ hoạt động cho
vay của ngân hàng có được thông qua các doanh nghiệp bằng hình thức “giá
của quyền sử dụng vốn”. Lãi sẽ được thu đủ và đều đặn nếu doanh nghiệp
kinh doanh có hiệu quả. Ngược lại, ngân hàng sẽ không thu được lãi mà vốn
cũng có nguy cơ hao hụt.
1.2.2.Một số chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng
1.2.2.1.Các chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro
Trong nhóm này có một số chỉ tiêu: nợ quá hạn, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ khó
đòi, tỉ lệ nợ khó đòi, nợ khoanh…Chúng ta xem xét một số chỉ tiêu đại diện
sau doanh nghiệp vừa và nhỏ hay gặp :
Nợ quá hạn là khoản nợ đến hạn trả mà doanh nghiệp không có khả năng
trả nợ, nó phản ánh khối lượng vốn mà ngân hàn có nguy cơ gặp rủi ro không
thu hồi được

20
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Lê ĐứcLữ
dụng tức là tăng quy mô dư nợ tín dụng. Theo thông lệ quốc tế, tỷ lệ nợ quá
hạn dưới 5% tổng dư nợ có thể chấp nhận được. Tỷ lệ này càng thấp càng tốt.
1.2.2.2.Các chỉ tiêu thể hiện sự tăng trưởng tín dụng
Nhóm chỉ tiêu này bao gồm :doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ
Doanh số cho vay phản ánh lượng vốn mà Ngân hàng đã giải ngân giúp
DN trong đầu tư cải tiến máy móc thiết bị, ứng dụng công nghệ mới, mở rộng
sản xuất kinh doanh. Con số và tốc độ của doanh số cho vay qua các năm
phản ánh quy mô và xu hướng của hoạt động tín dụng là mở rộng hay thu hẹp.
Doanh số thu nợ phản ánh lượng vốn mà ngân hàng đã thu hồi được
trong một thời kỳ.
Dư nợ phản ánh số tiền ngân hàng hiện đang cho vay tính đến thời điểm
cụ thể
Một số ngân hàng tính dư nợ ròng (cho vay ròng)
Dư nợ ròng = Dư nợ - Dự phòng tổn thất tín dụng
Dựa trên quan điểm ngân hàng luôn phải đối đầu với rủi ro tín dụng, nhà quản
lí có thể áp dụng hai cách ghi dư nợ.Cách thứ nhất, khi khoản cho vay trở
thành khoản cho vay có vấn đề hoặc nợ quá hạn ngân hàng ghi giảm dư nợ
dưới hình thức dự phòng tổn thất( tạo thành dư nợ ròng ). Khi tổn thất xảy ra
ngân hàng ghi giảm đồng thời hai khoản mục: dư nợ và dự phòng tổn
thất.Cách thứ hai dư nợ được ghi bao gồm cả nợ có vấn đề và nợ quá hạn khi
tổn thất xảy ra ngân hàng sẽ ghi giảm dư nợ.
Các chỉ tiêu trên phải được sử dụng đồng thời thì mới phản ánh được chất
lượng tín dụng.Doanh số cho vay cao, doanh số thu nợ cũng cao, dư nợ thấp
thì khoản cho vay ít rủi ro và có khả năng đạt hiệu quả sử dụng vốn vay.Mặt
khác, khi doanh số cho vay cao, nhưng doanh số thu nợ thấp, dư nợ cao thì
ngân hàng vẫn có khă năng gặp phải rủi ro.
Sinh viên: Phạm Trung Toàn_Ngân hàng 45B
21

và nhỏ hay các doanh nghiệp lớn, quốc doanh hay ngoài quốc doanh…Nếu
chính sách tín dụng của ngân hàng chú trọng tới đối tượng khách hàng là các
doanh nghiệp vừa và nhỏ thì ngân hàng sẽ đưa ra những ưu đãi cụ thể về lãi
suất, thời hạn vay, thủ tục và các điều kiện vay…cho nhóm doanh nghiệp này
đồng thời có biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với nhóm doanh
nghiệp này, nếu chính sách tín dụng không chú trọng tới nhóm các doanh
nghiệp vừa và nhỏ thì hoạt động cấp tín dụng không thể hiện sự ưu đãi, các
mức lãi suất, thời hạn vay, thủ tục và các điều kiện vay khác không có lợi cho
các doanh nghiệp vừa và nhỏ, việc phát huy hiệu quả sử dụng vốn vay không
cao, chất lượng tín dụng vì thế cũng suy giảm.
Một chính sách tín dụng được gọi là thành công nghĩa là nó mang lại hiệu
quả cho món vay đó. Chính sách tín dụng cần được xây dựng hợp lý, đúng
đắn nhưng rất cần tính linh hoạt. Vì nếu chính sách được thực hiện quá cứng
nhắc thì ngân hàng rất khó có thể thực hiện được món vay, giảm tính cạnh
tranh trong việc thu hút khách hàng. Với mức lãi suất đa dạng cho từng loại
hình vốn vay và kỳ hạn phù hợp với phương án sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp sẽ làm tăng tính hiệu quả của món vay, tức là nâng cao chất
lượng tín dụng.
1.3.1.2.Chất lượng cán bộ tín dụng
Trong mọi hoạt hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra trong nền kinh tế
thì yếu tố con người luôn đóng vai trò quyết định tới hiệu quả đạt được.Hoạt
động ngân hàng cũng không ngoại lệ
Chất lượng cán bộ tín dụng thể hiện ở trình độ nghiệp vụ, khả năng giao
tiếp, kiến thức tổng hợp như kiến thức marketing, tin học, ngoại ngữ…trách
Sinh viên: Phạm Trung Toàn_Ngân hàng 45B
23
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Lê ĐứcLữ
nhiệm với công việc và cả vấn đề đạo đức của cán bộ tín dụng. Dưới con mắt
khách hàng, các cán bộ tín dụng là hình ảnh của ngân hàng. Vì vậy, phong
cánh giao tiếp của cán bộ tín dụng tạo niềm tin và sự hàI lòng của khách hàng

quan trọng nhất ảnh hưởng đến chất lượng của món vay đó. Công việc này
cần tính chặt chẽ, chính xác, có thực tế nhưng cũng rất cần linh hoạt, sự nhạy
cảm nghề nghiệp để tránh phần nào những quyết định sai lầm. Việc thẩm định
mà quá nguyên tắc, cứng rắn, kém linh hoạt có thể dẫn đến ngân hàng bỏ lỡ
nhiều cơ hội. Ngân hàng luôn phải cân nhắc giữa tính toán an toàn với tính
sinh lời trong mọi công việc, tuy nhiên khi đã chọn ra được mục đích cụ thể
thì cần có hướng đi đồng bộ trên mọi khâu của quy trình.
Chất lượng tín dụng còn phụ thuộc vào công tác kiểm tra, kiểm soát
trước, trong và sau khi cho vay. Quá trình này giúp ngân hàng có thể nắm bắt
được đối tượng mà mình cho vay, khách hàng sử dụng vốn có đúng mục đích
không và hiệu quả sử dụng của món vay đó. Thông qua kiểm tra, kiểm soát
ngân hàng có thể dự đoán mọi tình hình xung quanh khoản vay của mình như
về thu nhập khi đến hạn hay ngân hàng phát hiện được những dấu hiệu sai
trái, bất hợp pháp để từ đó có biện pháp ngăn ngừa và biện pháp xử lý.
Bước cuối cùng là thu nợ gốc và lãi của ngân hàng cho từng đối tượng
vay,bước này rất quan trọng vì chất lượng tín dụng được đánh giá trên kết quả
thu được. Đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và
nhỏ chu kỳ sản xuất kinh doanh thường hay biến động, có thể một lý do nào
đó mà khách hàng chưa muốn trả nợ hoặc chưa có nguồn để trả nợ. Vì thế nếu
ngân hàng không thu nợ kịp thời hay các định kỳ hạn nợ không hợp lý có thể
dẫn tới nợ quá hạn gia tăng, mất khả năng thu nợ của ngân hàng, ảnh hưởng
xấu đến chất lượng tín dụng.
Các bước của quy trình cho vay có mối liên hệ chặt chẽ, nếu trình tự này
khoa học, hợp lí thì sẽ thuận tiện cho cả ngân hàng và khách hàng.Vì vậy việc
Sinh viên: Phạm Trung Toàn_Ngân hàng 45B
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status