Một số biện pháp phát triển thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ tại Công ty XNK BAROTEX - Pdf 11

Lời nói đầu
Xu thế phát triển mạnh mẽ của hoạt động thơng mại quốc tế đã mở ra
nhiều cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu
của Việt Nam đồng thời cũng đặt ra những thách thức mới do sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt và quyết liệt trên thị trờng thế giới. Hiện nay thủ công mỹ
nghệ là một trong 10 mặt hàng xuất khẩu đem về cho đất nớc nhiều ngoại tệ
nhất. Kim ngạch xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam năm 1999
đạt 111 triệu $, năm 2002 đạt 237 triệu $. Theo dự báo của các chuyên gia thì
kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này sẽ tiếp tục tăng do nhu cầu về các sản
phẩm thủ công mỹ nghệ trên thế giới có xu hớng tăng trong những năm tới.
Mặc dù hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam có nhiều lợi thế xuất khẩu nh-
ng thực tế kim ngạch xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của chúng ta còn quá
nhỏ bé so với nhu cầu trên thị trờng thế giới chỉ chiếm 0,2% tổng kim ngạch
xuất khẩu thế giới. Nguyên nhân do thị phần xuất khẩu của các doanh nghiệp
Việt Nam còn nhỏ bé, hầu nh các doanh nghiệp mới chỉ chú ý đến mở rộng
thị trờng xuất khẩu mà cha đẩy mạnh xuất khẩu theo chiều sâu. Trớc tình
hình đó việc phát triển thị trờng luôn là mục tiêu quan trọng hàng đầu đối với
các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu, thị phần càng lớn thì khối lợng sản
phẩm tiêu thụ của doanh nghiệp càng lớn sẽ làm tăng lợi nhuận và vị thế
cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập đã giúp em nhận thức rõ tầm quan trọng của
việc phát triển thị trờng xuất khẩu đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất
khẩu. Chính vì vậy em đã chọn đề tài: "Một số biện pháp phát triển thị tr-
ờng xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ tại Công ty XNK BAROTEX" cho
luận văn tốt nghiệp này.
Nội dung luận văn tốt nghiệp của em gồm 3 chơng:
1
Ch ơng I- Công tác phát triển thị trờng đối với doanh nghiệp kinh
doanh xuất khẩu.
Ch ơng II- Thực trạng hoạt động xuất khẩu và công tác phát triển thị
trờng xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Công ty

có ý nghĩa chiến lợc đối với sự phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia, đẩy nhanh
quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
2. Thị trờng xuất khẩu.
2.1. Khái niệm.
Thị trờng vốn là một phạm trù gắn liền với nền kinh tế hàng hoá. Thị tr-
ờng của doanh nghiệp đợc phân chia thành thị trờng đầu vào và thị trờng đầu
ra. Thị trờng đầu vào đợc hiểu là khả năng cung ứng các yếu tố cho sản xuất
nh nguyên vật liệu, sức lao động, nguồn vốn, công nghệ.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thị trờng đầu ra chính là thị
trờng xuất khẩu, thị trờng xuất khẩu đợc định nghĩa nh sau:
Thị trờng xuất khẩu bao gồm tất cả các khách hàng tiềm ẩn nằm ngoài
biên giới quốc gia cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và
có khả năng tham gia trao đổi để thoả mãn nhu cầu và mong muốn đó.
2.2. Phân loại.
Việc phân loại thị trờng xuất khẩu giúp cho các doanh nghiệp có thể lựa
chọn tốt hơn các phơng thức kinh doanh đối với từng thị trờng cụ thể. Có một
số tiêu thức giúp cho phân loại thị trờng xuất khẩu nh sau:
* Căn cứ vào mối quan hệ trực tiếp hay gián tiếp với khách hàng, có thị
trờng xuất khẩu trực tiếp và thị trờng xuất khẩu gián tiếp.
- Thị trờng xuất khẩu trực tiếp là thị trờng mà doanh nghiệp trực tiếp
tiến hành hoạt động kinh doanh xuất khẩu vào thị trờng mà không qua trung
gian xuất nhập khẩu.
3
- Thị trờng xuất khẩu gián tiếp xuất hiện khi doanh nghiệp không có
quyền hoặc không có điều kiện xuất khẩu trực tiếp mà phải thông qua các
trung gian nh đại lý xuất khẩu, hãng xuất khẩu trong nớc hay nớc ngoài...
* Căn cứ vào thời gian thiết lập mối quan hệ với khách hàng có thị trờng
truyền thống và thị trờng xuất khẩu mới.
- Thị trờng xuất khẩu truyền thống là thị trờng mà doanh nghiệp đã có
quan hệ làm ăn trong một thời gian lâu dài và khá ổn dịnh.

mình khi xây dựng và thực hiện chiến lợc kinh doanh.
Ngoài ra còn có thể phân loại thị trờng theo tính cạnh tranh của doanh
nghiệp có thị trờng độc quyền, thị trờng cạnh tranh hoàn hảo, thị trờng cạnh
tranh không hoàn hảo. Hoặc có thể phân loại thị trờng thành thị trờng đầu ra,
thị trờng đầu vào...
3. Các yếu tố cấu thành thị trờng xuất khẩu.
Giống nh thị trờng nội địa, thị trờng xuất khẩu của doanh nghiệp cũng
bao gồm các yếu tố cung, cầu và giá cả. Các yếu tố này thờng biến động rất
phức tạp do quy mô của thị trờng rất rộng lớn và chịu tác động của nhiều yếu
tố khác. Các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu cần phải
nắm bắt đợc đặc điểm của nó khi ra quyết định kinh doanh.
* Cung: Cung của thị trờng thế giới về một mặt hàng nào đó bao gồm
hàng hoá của các nhà cung ứng nội địa và các nhà cung ứng nớc ngoài khác.
Số lợng các nhà cung ứng thờng rất lớn với nhiều mặt hàng nên độc quyền
cung ứng hầu nh không xảy ra trên thị trờng. Để cạnh tranh với nhau nhằm
chiếm lĩnh thị trờng lớn hơn các nhà cung ứng đa ra rất nhiều loại sản phẩm
khác nhau với các phơng thức cung ứng đầy hấp dẫn đối với ngời tiêu dùng.
Với những nớc công nghiệp phát triển các nhà cung ứng sẽ dựa vào lợi thế về
vốn, công nghệ nên họ chủ yếu xuất khẩu các sản phẩm có hàm lợng công
nghệ cao.
Với những nớc đang phát triển các nhà cung ứng của các nớc này chủ
yếu cung cấp những sản phẩm chứa nhiều hàm lợng lao động, tài nguyên.
5
ở Việt Nam hầu hết các nhà cung ứng là các doanh nghiệp mới kinh
doanh xuất nhập khẩu cha có uy tín trên thị trờng quốc tế nên chịu sức ép rất
lớn từ các nhà cung ứng nớc ngoài đặc biệt là Trung Quốc và các nớc Đông
Nam á do phần lớn các sản phẩm xuất khẩu của Việt Nam trùng với các nớc
này và sức cạnh tranh của chúng ta yếu hơn. Vì vậy nâng cao sức cạnh tranh
cho các nhà xuất khẩu Việt Nam là mục tiêu hàng đầu khi hội nhập kinh tế
thế giới.

+ Lạm phát: Lạm phát làm cho đồng tiền mất giá, do vậy mà ảnh hởng
đến giá cả hàng hoá của một quốc gia trong hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu.
+ Nhân tố thời vụ: tác động đến giá cả theo tính thời vụ của sản xuất và
lu thông.
Ngoài các yếu tố trên, giá cả quốc tế của hàng hoá còn chịu tác động
của các yếu tố khác nh chính sách của chính phủ, tình hình an ninh, chính trị
của các quốc gia,...
4. Vai trò của thị trờng xuất khẩu đối với doanh nghiệp kinh doanh
xuất nhập khẩu.
Trong nền kinh tế thị trờng, thị trờng có vị trí trung tâm trong quá trình
kinh doanh của các doanh nghiệp. Thị trờng luôn là mục tiêu mà mỗi doanh
nghiệp mong muốn xâm nhập và chiếm lĩnh lấy.
Thị trờng xuất khẩu là một bộ phận trong thị trờng nói chung của doanh
nghiệp, đặc biệt đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu, thị trờng
xuất khẩu giữ vai trò chủ đạo thể hiện qua:
* Thị trờng xuất khẩu quyết định mục tiêu của doanh nghiệp: Hầu hết
mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận, lợi nhuận đảm bảo cho
doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Để thực hiện đợc mục tiêu đó doanh
nghiệp phải giải quyết tốt vấn đề tiêu thụ sản phẩm mà thị trờng là yếu tố
then chốt. Số lợng sản phẩm tiêu thụ càng nhiều khả năng phát triển của
doanh nghiệp càng cao bởi vì khi đó quy mô sản xuất của doanh nghiệp đợc
mở rộng làm chi phí sản xuất giảm do lợi thế theo quy mô. Do vậy đối với
7
các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hoá thì việc thâm nhập và mở rộng thị tr-
ờng xuất khẩu là điều tiên quyết dẫn đến thành công của doanh nghiệp.
* Thị trờng xuất khẩu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Thị trờng là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá và dịch
vụ . Vì vậy khi nhìn vào thị trờng xuất khẩu của doanh nghiệp ta có thể thấy
tình hình phát triển, mức độ tham gia vào thị trờng quốc tế của doanh nghiệp

lực và an toàn. Ba mục tiêu này đợc thực hiện thông qua khả năng tiêu thụ
hàng hoá của doanh nghiệp trên thị trờng, thị trờng càng lớn thì khối lợng
hàng hoá đợc tiêu thụ càng lớn. Do vậy phát triển thị trờng là yếu tố quan
trọng để doanh nghiệp đạt đợc thành công trong kinh doanh, tận dụng tối đa
các cơ hội kinh doanh hấp dẫn mà thị trờng đem lại.
Trong nhiều trờng hợp nh cạnh tranh trong nớc quá gay gắt hoặc nhu
cầu nội địa nhỏ bé thì việc đẩy mạnh xuất khẩu ra thị trờng quốc tế có thể thu
đợc hiệu quả cao. Phát triển thị trờng xuất khẩu sẽ đem lại cho các doanh
nghiệp khả năng khai thác tối đa lợi thế so sánh do sản xuất trong nớc đem
laị. Quy luật cạnh tranh của nền kinh tế thị trờng rất khắc nghiệt, nó đào thải
tất cả các doanh nghiệp không theo kịp sự phát triển của thị trờng. Và một
trong các cách hữu hiệu nhất đối với các doanh nghiệp xuất khẩu là phát triển
thị trờng. Việc phát triển thị trờng xuất khẩu giúp cho doanh nghiệp tăng thị
phần, tăng doanh số bán, lợi nhuận và đặc biệt là tăng uy tín sản phẩm của
doanh nghiệp trên thị trờng tạo điều kiện cho sự phát triển trong tơng lai.
Phát triển là quy luật của mọi hiện tợng kinh tế - xã hội, chỉ có phát
triển thì doanh nghiệp mới tồn tại vững chắc, phù hợp với xu thế chung của
thời đại. Phát triển thị trờng chính là mục tiêu, chỉ tiêu tổng hợp phản ánh sự
phát triển của các doanh nghiệp.
9
2. Nội dung của công tác phát triển thị trờng xuất khẩu.
2.1. Các phơng hớng phát triển thị trờng xuất khẩu.
a. Phát triển thị trờng theo chiều rộng.
Phát triển thị trờng theo chiều rộng có nghĩa là doanh nghiệp cố gắng
mở rộng thị trờng tăng thị phần sản phẩm bằng các khách hàng mới. Phơng
thức này đợc doanh nghiệp sử dụng trong các trờng hợp.
- Thị trờng hiện tại của doanh nghiệp đang có xu hớng bão hoà.
- Sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trờng hiện tại còn thấp.
- Rào cản về chính trị, luật pháp quá lớn đối với doanh nghiệp trên thị
trờng hiện tại.

- Theo tiêu thức khách hàng: là việc doanh nghiệp nỗ lực bán thêm sản
phẩm của mình vào nhóm khách hàng của doanh nghiệp, biến nhóm khách
hàng đó trở thành khách hàng thờng xuyên và trung thành của mình.
- Theo tiêu thức sản phẩm: Doanh nghiệp khi phát triển thị trờng theo
chiều sâu thờng cải tiến mẫu mã sản phẩm, nâng cao chất lợng sản phẩm
hoặc đa dạng hoá sản phẩm và tăng cờng các dịch vụ kèm theo.
2.2. Nội dung công tác phát triển thị trờng xuất khẩu.
Công tác phát triển thị trờng xuất khẩu của doanh nghiệp đợc thực hiện
theo quy trình sau:
a. Nghiên cứu thị trờng.
Nghiên cứu thị trờng là điều kiện cần thiết để phát triển kinh doanh
đúng hớng, là xuất phát điểm để mọi doanh nghiệp xác định và xây dựng các
chiến lợc, kế hoạch kinh doanh, nâng cao khả năng thích ứng với thị trờng
của các sản phẩm mà doanh nghiệp kinh doanh.
Mặt khác, do chu kỳ sống của sản phẩm cũng nh nhu cầu của khách
hàng luôn thay đổi nên để thành công lâu dài doanh nghiệp phải nhạy bén
nắm bắt nhu cầu mới của khách hàng trên thị trờng.
11
Nghiên cứu thị
trờng
Lập chiến lợc
phát triển thị tr-
ờng
Thực hiện chiến
lợc phát triển
thị trờng
Kiểm tra và
đánh giá kết
quả việc thực
hiện chiến lợc

12
- Chiến lợc phát triển thị trờng theo chiều sâu đợc doanh nghiệp sử dụng
khi thị phần của doanh nghiệp trên thị trờng hiện tại còn thấp do khách hàng
cha thấy thoả mãn nhu cầu hoặc cha thấy lợi ích của sản phẩm.
Tuỳ theo điều kiện của từng thị trờng và vị thế cạnh tranh của doanh
nghiệp mà doanh nghiệp có thể lựa chọn chiến lợc mở rộng thị trờng hay
chiến lợc phát triển thị trờng theo chiều sâu hoặc đồng thời phát triển thị tr-
ờng theo cả chiều rộng và chiều sâu. Chiến lợc phát triển thị trờng của doanh
nghiệp thể hiện qua sơ đồ sau:
Thị trờng
Sản phẩm
Thị trờng hiện tại Thị trờng mới
Sản phẩm hiện tại Thẩm thấu thị trờng Phát triển thị trờng
Sản phẩm mới Phát triển sản phẩm Đa dạng hoá sản phẩm
Doanh nghiệp cần lập ra chiến lợc phát triển thị trờng từ ngắn hạn, trung
hạn đến dài hạn để thuận lợi cho việc phân bổ nguồn lực.
Nội dung của chiến lợc phát triển thị trờng phải phù hợp với tình hình
kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm chiến lợc phát triển sản phẩm, chiến
lợc với đối thủ cạnh tranh, chiến lợc phân phối sản phẩm, chất lợng giá cả,
chiến lợc quảng cáo khuyến trơng sản phẩm, chiến lợc phát triển vốn, nguồn
nhân lực.
c. Thực hiện chiến lợc phát triển thị trờng.
Trên thực tế nhiều doanh nghiệp thờng chỉ chú trọng đề ra các chiến lợc
kinh doanh mà ít quan tâm tổ chức thực hiện chiến lợc. Việc thực hiện chiến
lợc khẳng định sự đúng đắn của việc lập chiến lợc và đó là khâu thực hiện
mục tiêu của doanh nghiệp. Hoạt động thực hiện chiến lợc phát triển thị trờng
của doanh nghiệp bao gồm các bớc sau:
+ Xem xét lại mục tiêu, thực trạng thị trờng, nguồn lực của doanh
nghiệp và chiến lợc phát triển thị trờng. Từ đó doanh nghiệp có thể có những
điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.

nhu cầu về chủng loại, số lợng, kiểu dáng, chất lợng hàng hoá, những thay
đổi trong thị hiếu, hành vi tiêu dùng của khách hàng và biết đợc thông tin về
các đối thủ cạnh tranh.
14
* Lựa chọn chiến lợc phát triển thị trờng.
Tuỳ theo nguồn lực của doanh nghiệp và đặc điểm của mỗi thị trờng mà
doanh nghiệp lựa chọn chiến lợc phát triển cho phù hợp. Có 4 cách lựa chọn
mà các doanh nghiệp thờng sử dụng nh sau:
Sản phẩm
Thị trờng
Sản phẩm hiện tại Sản phẩm mới
Thị trờng hiện tại Khai thác tốt thị trờng
hiện tại
Đa sản phẩm mới đáp ứng nhu
cầu thị trờng hiện tại
Thị trờng mới Xâm nhập mở rộng thị
trờng mới
Đa sản phẩm mới đáp ứng nhu
cầu thị trờng mới
Công ty không nên chỉ sử dụng một biện pháp phát triển thị trờng trên
mà có thể kết hợp hai hay nhiều biện pháp.
* Sử dụng công cụ marketing - mix.
+ Chiến lợc với sản phẩm.
Khi đa sản phẩm ra thị trờng nớc ngoài các doanh nghiệp nên sử dụng
chính sách thích nghi sản phẩm. Đó là việc đổi mới sản phẩm để thoả mãn
các nhu cầu và thị hiếu của thị trờng nớc ngoài. Trên thực tế một sản phẩm đ-
ợc coi là mới nếu nh sản phẩm đó cha đợc sản xuất hoặc giới thiệu tại thị tr-
ờng nớc ngoài.
Các doanh nghiệp bắt buộc phải liên tục đổi mới sản phẩm của mình vì
hầu nh tất cả các sản phẩm đều có một chu kỳ sống nhất định và đôi khi vì sự

cầu hoá nh hiện nay thì hoạt động phân phối sản phẩm của doanh nghiệp trở
nên đa dạng và linh hoạt hơn. Chính sách phân phối là việc sử dụng hợp lý
các kênh phân phối, tuỳ từng địa điểm thị trờng, đặc điểm tính chất của sản
phẩm, điều kiện vận chuyển mà doanh nghiệp lựa chọn kênh phân phối cho
phù hợp. Có 2 kiểu kênh phân phối, kênh phân phối trực tiếp và kênh phân
phối gián tiếp.
- ở kênh phân phối trực tiếp: sự buôn bán trực tiếp diễn ra giữa nhà sản
xuất và ngời tiêu dùng. Kênh này đợc sử dụng trong trờng hợp doanh nghiệp
phát triển đủ mạnh tiến tới tổ chức bán hàng trực tiếp để có cơ hội nắm bắt và
kiểm soát thị trờng.
16
- Kênh phân phối gián tiếp: là hình thức phân phối qua các trung gian để
xuất khẩu ra nớc ngoài. Đây là loại kênh mà các doanh nghiệp khi mới tham
gia vào thị trờng quốc tế thờng sử dụng với u điểm là ít phải đầu t, hạn chế
rủi ro có thể xảy ra ở nớc nhập khẩu nhng có nhợc điểm là không trực tiếp
nắm bắt thông tin từ phía khách hàng nên không thích ứng nhanh với biến
động của thị trờng.
+ Chiến lợc xúc tiến.
Xúc tiến bao gồm các hoạt động quảng cáo, khuyến mại, xúc tiến bán
hàng, hội chợ triển lãm, quan hệ với công chúng. Chính sách xúc tiến giúp
cho doanh nghiệp tìm kiếm nhiều bạn hàng, nắm bắt thông tin về khách hàng
và đối thủ cạnh tranh. Đó là một công cụ chiếm lĩnh thị trờng rất hữu hiệu
của các doanh nghiệp hiện nay.
* Đối với nguồn lực của doanh nghiệp.
Để phát triển thị trờng thì các kế hoạch, chiến lợc muốn thực hiện đợc
phải có nguồn lực của doanh nghiệp. Vì vậy việc ổn định và phát triển nguồn
vốn, nguồn nhân lực, trình độ quản lý, kinh nghiệm kinh doanh sẽ đảm bảo
cho việc phát triển thị trờng đạt hiệu quả. Để sử dụng hiệu quả các nguồn lực
đó doanh nghiệp cần có kế hoạch phân bổ chúng một cách hợp lý cho từng
mục tiêu chiến lợc.

nhu cầu của họ.
3. Biện pháp đối với đối thủ cạnh tranh.
Để phát triển thị trờng xuất khẩu doanh nghiệp cũng cần nghiên cứu kỹ
về đối thủ cạnh tranh nh sản phẩm, mức độ thoả mãn nhu cầu của khách hàng
về chất lợng, kiểu dáng, mẫu mã sản phẩm mà đối thủ cạnh tranh cung ứng,
các kiểu chiến lợc marketing hỗn hợp mà đối thủ sử dụng về sản phẩm, giá
cả, kênh phân phối quảng cáo, xúc tiến bán... Từ đó doanh nghiệp có thể xây
dựng cho mình chiến lợc cạnh tranh trên thị trờng. Có một số chiến lợc thờng
đợc sử dụng nh:
* Chiến lợc tấn công trực diện: Là kiểu chiến lợc mạnh mẽ nhất theo
chiến lợc này doanh nghiệp triển khai tất cả các hoạt động marketing có thể
18
để tấn công đối thủ nh hoàn thiện sản phẩm, tạo cho sản phẩm của mình sự
khác biệt so với đối thủ cạnh tranh, giảm thiểu chi phí để có thể hạ giá, thiết
lập hệ thống kênh phân phối hoàn hảo và các hoạt động xúc tiến khuyếch tr-
ơng mạnh mẽ. Kết quả của chiến lợc này phụ thuộc vào sự bền bỉ của cả 2
bên. Tuy nhiên, nó đòi hỏi hãng thách thức phải có sức cạnh tranh hơn hẳn
đối thủ cạnh tranh.
* Chiến lợc tấn công mạn sờn: đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm ra đợc
những điểm yếu của các đối thủ cạnh tranh để tấn công vào đó và làm nổi bật
mình lên ở những điểm mà đối thủ yếu nh về chất lợng, mẫu mã, dịch vụ đi
kèm sản phẩm, giá cả...
* Chiến lợc tấn công đờng vòng: là chiến lợc cạnh tranh gián tiếp tránh
đợc sự đối đầu giữa doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh. Biện pháp của
doanh nghiệp sử dụng là thực hiện đa dạng hoá sản phẩm.
Ngoài ra còn có các chiến lợc khác nh chiến lợc tấn công bao vây, chiến
lợc tấn công du kích.
IV- Các yếu tố ảnh hởng đến việc phát triển thị trờng.
Doanh nghiệp khi hoạt động kinh doanh trên thị trờng thờng chịu tác
động của nhiều yếu tố. Thông thờng các yếu tố này đợc chia ra làm 2 nhóm:

nh thuế, thủ tục hải quan, quy định về mặt hàng xuất khẩu, quản lý ngoại tệ.
- Các hiệp ớc và hiệp định thơng mại mà Việt Nam tham gia.
- Quy định về xuất nhập khẩu của các nớc mà Việt Nam có quan hệ làm
ăn.
- Các vấn đề pháp lý và tập quán quốc tế liên quan đến mua bán hàng
hoá quốc tế nh Incoterm 2000, luật bảo hiểm quốc tế, vận tải quốc tế,...
* Môi trờng kinh tế: bao gồm các yếu tố nh tốc độ phát triển kinh tế,
lạm phát, tỷ giá hối đoái, thuế quan. Đây là các yếu tố chủ yếu tác động đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nền kinh tế của một quốc gia tăng
trởng hay giảm sút sẽ ảnh hởng trực tiếp đến thu nhập, khả năng tiêu dùng
của dân c, qua đó tác động đến khả năng mở rộng hay thu hẹp thị trờng của
doanh nghiệp. Thực tế cho thấy nhu cầu nhập khẩu của Mỹ giảm nhiều khi n-
ớc này lâm vào khủng hoảng sau thảm hoạ 11-9. Trong khi lạm phát và sự ổn
20
định tỷ giá ảnh hởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh và khả năng thành
công của từng chiến lợc, từng thơng vụ cụ thể, thì hệ thống thuế sẽ ảnh hởng
đến khả năng cạnh tranh bằng giá cả.
* Các yếu tố tự nhiên và công nghệ.
Các yếu tố này cũng ảnh hởng rất lớn đến hoạt động xuất khẩu của
doanh nghiệp.
+ Khoảng cách địa lý giữa Việt Nam và các nớc sẽ ảnh hởng trực tiếp
đến chi phí vận tải, thời gian thực hiện hợp đồng, thời điểm ký kết hợp đồng
và do vậy nó cũng ảnh hởng đến việc lựa chọn nguồn cung ứng, mặt hàng đ-
ợc mua, khối lợng xuất khẩu trong từng chuyến.
+ Vị trí địa lý của các nớc cũng ảnh hởng đến việc lựa chọn các nguồn
hàng, chẳng hạn nh việc nhập khẩu khối lợng lớn hàng hoá từ các nớc vùng
biển sẽ có chi phí vận chuyển thấp hơn.
+ Thời gian để thực hiện hợp đồng có thể bị kéo dài do một trận bão.
+ Sự phát triển của công nghệ thông tin cho phép các nhà kinh doanh
nắm bắt một cách chính xác và nhanh chóng thông tin với khối lợng lớn sẽ

chính thì việc tiến hành các hoạt động kinh doanh sẽ có nhiều thuận lợi hơn,
đặc biệt là đối với việc mở rộng thị trờng của doanh nghiệp.
- Sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp:
Sản phẩm là đối tợng đợc trực tiếp tiêu dùng, đợc đánh giá về chất lợng,
mẫu mã nên nó chính là nhân tố quyết định khiến ngời tiêu dùng mua sản
phẩm. Để mở rộng thị trờng, sản phẩm của doanh nghiệp trớc hết phải có
chất lợng, kiểu dáng phù hợp với thị hiếu của ngời tiêu dùng. Nhu cầu của
khách hàng luôn thay đổi vì vậy doanh nghiệp cần phải nắm bắt đợc thị hiếu
của họ để cung ứng những sản phẩm thoả mãn đợc yêu cầu đó.
- Khả năng kiểm soát, chi phối nguồn hàng:
Khả năng kiểm soát nguồn cung cấp hàng hoá ảnh hởng đến đầu vào
của doanh nghiệp và tác động mạnh đến kết quả hoạt động kinh doanh cũng
22
nh ở khâu cuối cùng là tiêu thụ sản phẩm. Việc kiểm soát chi phối tốt nguồn
hàng sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp chủ động về nguồn hàng, an tâm về chất
lợng hàng hoá, số lợng hàng hoá, đảm bảo tín độ giao hàng cho khách.
Nguồn cung cấp ổn định còn giúp doanh nghiệp giảm chi phí, ổn định đợc
giá đầu vào, đảm bảo chữ tín trong kinh doanh.
- Con ngời và tiềm lực vô hình của doanh nghiệp:
Nguồn nhân lực có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự thành công của
mỗi doanh nghiệp vì chính con ngời trực tiếp tham gia vào hoạt động sản
xuất và kinh doanh, thực hiện các chiến lợc thị trờng của doanh nghiệp. Bên
cạnh yếu tố con ngời tiềm lực vô hình cũng ảnh hởng rất lớn đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp, đó là những ấn tợng tốt trong khách hàng về hình
ảnh, uy tín, nhãn mác và vị thế của doanh nghiệp trên thị trờng.
V- Hàng thủ công mỹ nghệ và vai trò của nó trong nền
kinh tế quốc dân.
1. Đặc điểm
Thủ công mỹ nghệ là mặt hàng thuộc các làng nghề truyền thống nên
thờng chứa đựng trong nó những yếu tố văn hoá đặc sắc của từng dân tộc.

bảo tồn và phát triển những di sản văn hoá dân tộc.
Nh vậy phát triển thị trờng xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ không chỉ
đem lại lợi ích kinh tế mà còn có ý nghĩa văn hoá, xã hội to lớn. Vì vậy cần
phải có những biện pháp phù hợp nhằm khai thác tối đa lợi thế so sánh của
mặt hàng thủ công mỹ nghệ Việt Nam trong những năm tới.
24
Chơng II: Thực trạng hoạt động xuất khẩu
và công tác phát triển thị trờng xuất khẩu
hàng thủ công mỹ nghệ của Công ty Xuất
nhập khẩu BAROTEX
I- Khái quát chung về Tổng Công ty Công ty Xuất
nhập khẩu BAROTEX - Việt Nam
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Tháng 4/1971 Công ty Xuất nhập khẩu BAROTEX đợc thành lập (tách
ra từ Công ty Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ). Công ty ra đời cùng với
bao biến đổi lớn lao của đất nớc, trong suốt quá trình đó Công ty BAROTEX
không ngừng đợc củng cố và phát triển để đáp ứng những yêu cầu của thị tr-
ờng trong cơ chế mới.
Ngay từ những ngày đầu đợc thành lập một mặt Công ty Xuất nhập
khẩu mây tre đan vừa củng cố tổ chức, xây dựng cơ sở vật chất, mặt khác
Công ty luôn phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ xuất nhập khẩu hàng mây tre do
Nhà nớc giao. Công ty lúc đó là đơn vị quốc doanh duy nhất đợc Nhà nớc
giao nhiệm vụ làm đầu mối thu mua hàng mây tre ở phía Bắc và xuất khẩu ra
thị trờng thế giới.
Năm 1980, Công ty xuất nhập khẩu mây tre đợc đổi tên thành Tổng
Công ty xuất nhập khẩu mây tre.
Năm 1995, theo Quyết định số 388/HĐBT về việc đăng ký lại doanh
nghiệp Nhà nớc, tổng Công ty xuất nhập khẩu mây tre đổi tên thành Tổng
Công ty xuất nhập khẩu mây tre Việt Nam, tên giao dịch quốc tế là
BAROTEX, trụ sở E6 - Thái Thịnh - Đống Đa - Hà Nội. Hiện nay với chính


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status